Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 62: Phân số bằng nhau (trang 47, 48 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 62: Phân số bằng nhau trang 47, 48 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 62: Phân số bằng nhau (trang 47, 48 Tập 2)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 62: Phân số bằng nhau - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 47 Thực hành

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 47 Bài 1: Viết theo mẫu

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 62: Phân số bằng nhau (trang 47, 48 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Mẫu: 23=2×23×2=46

a) 23=2×.?.3×2=.?..?.

b) 46=4:26 : .?.=.?..?.

c) 69=6 : .?.9:3=.?..?.

Lời giải:

a) 23=2×23×2=46

b) 46=4:26 : 2=23

c) 69=6 : 39:3=23

Toán lớp 4 trang 48 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 47 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 48 Bài 1: Số?

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 62: Phân số bằng nhau (trang 47, 48 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 62: Phân số bằng nhau (trang 47, 48 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 48 Bài 2: Số?

12=2?=3?=4?=5?=9?

Lời giải:

12=24=36=48=510=918

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 48 Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau.

23; 34; 98; 912; 69.

Lời giải:

Các phân số bằng nhau là:

23 = 69; 34 = 912.

Giải thích:

23 = 2×33×3=69; 34 = 3×34×3=912.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 48 Bài 4: Số?

a)

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 62: Phân số bằng nhau (trang 47, 48 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

b) Mẹ dự định xếp vào mỗi hộp 4 cái bánh. Nếu số bánh gấp lên 2 lần thì số hộp cũng phải gấp lên .?. lần để mỗi hộp vẫn có 4 cái bánh.

Lời giải:

a)

Cách làm:

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

48 : 4 = 12

8 : 4 = 2

Em điền:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 62: Phân số bằng nhau (trang 47, 48 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Ta thấy:

Nếu cùng gấp hoặc cùng giảm số bị chia và số chia đi một số lần thì thương không thay đổi

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 62: Phân số bằng nhau (trang 47, 48 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

b) Ta có phép chia:

Số cái bánh : Số hộp = Số bánh mỗi hộp

- Trong phép chia này thương (mỗi hộp có 4 cái bánh) không đổi.

- Số bị chia gấp lên 2 lần.

- Để thương không đổi số chia cũng phải gấp lên 2 lần.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 62: Phân số bằng nhau (trang 47, 48 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Em điền:

Mẹ dự định xếp vào mỗi hộp 4 cái bánh. Nếu số bánh gấp lên 2 lần thì số hộp cũng phải gấp lên 2 lần để mỗi hộp vẫn có 4 cái bánh.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 48 Bài 5: Mỗi hình dưới dây được chia thành các phần bằng nhau. 23 của những hình nào đã được tô màu?

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 62: Phân số bằng nhau (trang 47, 48 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Các hình 1, hình 3 và hình 4 đã được tô màu 23 của hình.

Hình 2 được tô màu 25 của hình.

Toán lớp 4 trang 48 Vui học

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 48 Vui học: Hai bức tường dưới đây bằng nhau, mỗi bức tường được ghép bởi những viên gạch bằng nhau.

a) Viết các phân số chỉ số gạch màu xanh so với số gạch ghép được trên mỗi bức tường.

b) Các phân số đó có bằng nhau không? Tại sao?

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 62: Phân số bằng nhau (trang 47, 48 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) Bức tường thứ nhất:

- Có tất cả 30 viên gạch, trong đó có 10 viên gạch màu xanh.

- Phân số chỉ số gạch màu xanh so với số gạch ghép trên bức tường thứ nhất là 1030

Bức tường thứ hai:

- Có tất cả 15 viên gạch, trong đó có 5 viên gạch màu xanh.

- Phân số chỉ số gạch màu xanh so với số gạch ghép trên bức tường thứ hai là 515

b) Các phân số 1030515bằng nhau.

1030=10 : 230:2=515

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 62: Phân số bằng nhau:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 62: Phân số bằng nhau

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 62: Phân số bằng nhau sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 62: Phân số bằng nhau

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 58

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 58 Cùng học:

● Viết phân số vào chỗ chấm

Có ba băng giấy như nhau, mỗi băng giấy được chia thành các phần bằng nhau rồi tô màu.

Băng giấy 1:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 58 Chân trời sáng tạo

Đã tô màu …… băng giấy 1.

Băng giấy 2:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 58 Chân trời sáng tạo

Đã tô màu ……. băng giấy 2.

Băng giấy 3:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 58 Chân trời sáng tạo

Đã tô màu …….. băng giấy 3.

Phần giấy được tô màu ở ba băng giấy dài bằng nhau.

Ta nói các phân số: ……; ……; …… bằng nhau.

Số?

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 58 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

● Viết phân số vào chỗ chấm

Băng giấy 1:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 58 Chân trời sáng tạo

Đã tô màu 12băng giấy 1.

Băng giấy 2:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 58 Chân trời sáng tạo

Đã tô màu 24 băng giấy 2.

Băng giấy 3:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 58 Chân trời sáng tạo

Đã tô màu 36 băng giấy 3.

Phần giấy được tô màu ở ba băng giấy dài bằng nhau.

Ta nói các phân số: 12 ; 24; 36 bằng nhau.

Số?

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 58 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 58 Thực hành: Số? (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 58 Chân trời sáng tạoMẫu: 23 = 2×23×2 = 46

a) 23 = 2×...3×3 = ......

b) 46 = 4:2 6:... = ......

c) 69 = 6:...9:3 = ......

Hướng dẫn giải

a) 23 = 2×33×3 = 69

b) 46 = 4:2 6:2 = 23

c) 69 = 6:39:3 = 23

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 58 Luyện tập 1: Số?

a) 13 = 5...

32= ...8

b) 7... = 12

4... = 1227

1216 = 3...

1520= ...4

...15= 23

...5= 1845

Hướng dẫn giải

a) 13 = 515

Giải thích

13= 1×53×5= 515

32= 128

Giải thích

32 = 3×42×4= 128

b) 714 = 12

Giải thích

714= 7:714:7= 12

49= 1227

Giải thích

49= 4×39×3= 1227

1216 = 34

Giải thích

1216= 12:416:4 = 34

1520= 34

Giải thích

1520= 15:520:5 = 34

1015= 23

Giải thích

1015= 10:515:5 = 23

25= 1845

Giải thích

25 = 2×95×9 = 1845

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Luyện tập 2: Số?

12=2...=3...=4...=5...=9...

Hướng dẫn giải

12=24=36=48=510=918

Giải thích

Để tìm được 12=24, ta nhân cả tử và mẫu của phân số 12 với 2 (vì 2 : 1 = 2)

Để tìm được 12=36 , ta nhân cả tử và mẫu của phân số 12 với 3 (vì 3 : 1 = 3)

Để tìm được 12=48, ta nhân cả tử và mẫu của phân số 12 với 4 (vì 4 : 1 = 4)

Để tìm được 12=510, ta nhân cả tử và mẫu của phân số 12 với 5 (vì 5 : 1 = 5)

Để tìm được 12=918, ta nhân cả tử và mẫu của phân số 12 với 9 (vì 9 : 1 = 9)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Luyện tập 3: Cho các phân số 23;34;98;912;69 .

Các phân số bằng nhau là:……………………………………………………..

Hướng dẫn giải

Các phân số bằng nhau là: 23=69 ; 34=912 .

Giải thích

23=2×33×3=69 (nhân cả tử và mẫu của phân số 23 với số tự nhiên 3)

34=3×34×3=912(nhân cả tử và mẫu của phân số 34 với số tự nhiên 3)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Luyện tập 4: Số?

a)

Số bị chia

24

48

8

Số chia

6

….

Thương

4

4

4

b) Mẹ dự định xếp vào mỗi hộp 4 cái bánh. Nếu số bánh gấp lên 2 lần thì số hộp cũng phải gấp lên 2 lần để mỗi hộp vẫn có 4 cái bánh.

Hướng dẫn giải

a)

Số bị chia

24

48

8

Số chia

6

12

2

Thương

4

4

4

b) Mẹ dự định xếp vào mỗi hộp 4 cái bánh. Nếu số bánh gấp lên 2 lần thì số hộp cũng phải gấp lên 2 lần để mỗi hộp vẫn có 4 cái bánh.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Luyện tập 5: Quan sát các hình sau và viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Chân trời sáng tạo

Đã tô màu vào 23 của các hình: ……………………………………………….

Hướng dẫn giải

Đã tô màu vào 23 của các hình: Hình 1, hình 3, hình 4.

Giải thích

Hình 1 được chia thành 6 phần bằng nhau, tô màu 4 phần. Phân số biểu thị số phần đã tô màu là 46=4:26:2=23 .

Hình 2 được chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 2 phần. Phân số biểu thị số phần đã tô màu là 25 .

Hình 3 được chia thành 15 phần bằng nhau, tô màu 10 phần. Phân số biểu thị số phần đã tô màu là 1015=10:515:5=23 .

Hình 4 được chia thành 9 phần bằng nhau, tô màu 6 phần. Phân số biểu thị số phần đã tô là 69=6:39:3=23 .

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Vui học: Quan sát các hình vẽ trong SGK.

a)Viết các phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Phân số chỉ số gạch màu xanh so với số gạch ghép được trên bức tường thứ nhất và bức tường thứ hai lần lượt là:……………………………………………

b) Điền bằng nhau, không bằng nhau thích hợp vào chỗ chấm.

Hai phân số đó ……………………………………………………………………….

Hướng dẫn giải

a) Phân số chỉ số gạch màu xanh so với số gạch ghép được trên bức tường thứ nhất và bức tường thứ hai lần lượt là: 1030, 515.

b, Hai phân số đó bằng nhau.

Giải thích

Phân số chỉ gạch màu xanh trên bức tường thứ nhất: 1030=10:1030:10 = 13

Phân số chỉ gạch màu xanh trên bức tường thứ hai: 515=5:515:5 = 13

Vậy 1030 = 515.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Phân số bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Phân số bằng nhau lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phân số bằng nhau lớp 4.

Phân số bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

* Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho

Ví dụ: 25  =  410

Vì: Phân số bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

* Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho

Ví dụ: 2015  =  43

Vì: Phân số bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

35  =  3  ×  55  ×  .....  =  15.....

56  =  5  ×  .....6  ×  .....  =  .....24

3549  =  35  :  749  :  .....  =  ..........

   23  =  2  ×  33  ×  .....  =  ..........

   2416  =  24  :  .....16  :  4  =  .....4

   8172  =  81  :  .....72  :  .....  =  .....8

Hướng dẫn giải:

Phân số bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 2. Số

14  =  5.....    39  =  1.....    75  =  28.....    27  =  .....63
156  =  .....2    3642  =  6.....    5672  =  7.....    4025  =  .....5

Hướng dẫn giải:

Phân số bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)          

Bài 3. Cho các phân số 68;  915;  1025;  912;  1435;  1520;  2736

a) Tìm các phân số bằng phân số 34.

b) Tìm các phân số bằng phân số 25.

Hướng dẫn giải:

a) Các phân số bằng phân số 34 là: 68;  912;  1520;  2736

b) Các phân số bằng phân số 25 là: 1025;  1435

Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên thì được một phân số bằng phân số đã cho

Phân số bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
b) Hai phân số 25  và 820  bằng nhau Phân số bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
c) Trong các phân số 13;  36;  510;  412;  721  có 3 phân số bằng nhau Phân số bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

d) Nếu chia tử số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho

Phân số bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải:

a) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên thì được một phân số bằng phân số đã cho

Phân số bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
b) Hai phân số 25  và 820  bằng nhau Phân số bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
c) Trong các phân số 13;  36;  510;  412;  721  có 3 phân số bằng nhau Phân số bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

d) Nếu chia tử số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho

Phân số bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho

d) Nếu chia tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho

Bài 5. Cho các phân số 34 ; 23; 56. Hãy tìm 5 phân số bằng mỗi phân số đã cho

Hướng dẫn giải:

Phân số bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm

a) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với …………………………………. thì được một phân số ………… phân số đã cho

b) Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho …………………………………. thì được một phân số ………… phân số đã cho

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

13  =  1  ×  53  ×  5  =  ............

57  =  5  ×  37  ×  3  =  ............

   34  =  3  ×  24  ×  2  =  ............

   611  =  6  ×  211  ×  2  =  ............

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

32  =  3  ×  52  ×  ......  =  ............

45  =  4  ×  .......5  ×  7  =  ............

   78  =  7  ×  88  ×  ......  =  ............

   07  =  0  ×  .......7  ×  9  =  ............

Bài 4. Số?

15  =  3......

014  =  ......2

   28......  =  43

   ......18  =  32

   29  =  16......

   56  =  ......30

   74  =  ......12

   2535  =  ......7

Bài 5. Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây

a) 13;  516;  412;  12;  824;  821;  618

b) 25;  820;  625;  1235;  1640;  1845

c) 310;  1550;  630;  1860;  2780

Bài 6. Cho các phân số 15;  49;  37 . Hãy tìm 4 phân số bằng mỗi phân số đã cho.

Bài 7. Chọn ý đúng. Trong các nhóm 2 phân số dưới đây, nhóm nào có 2 phân số bằng nhau?

A. 13 và 821

B. 25 và 820

C. 45 và 2435

D. 37 và 1226

Bài 8. Cho các phân số 814;  1218;  2449;  2035;  3642;  1827;  1421;  1624

a) Các phân số bằng phân số 47  là: ……………………………………………………

b) Các phân số bằng phân số 23  là: ……………………………………………………

Bài 9. Điền số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) Cùng nhân cả tử số và mẫu số của phân số 19  với 4 ta được phân số mới là: ……..

b) Cùng nhân cả tử số và mẫu số của phân số 25  với ……. ta được phân số mới là:

c) Cùng nhân cả tử số và mẫu số của phân số 413  với 8 ta được phân số mới là: ……..

d) Cùng nhân cả tử số và mẫu số của phân số 37  với ……. ta được phân số mới là:

Bài 10. Nối các phân số bằng nhau

Phân số bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên