Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp (trang 37, 38, 39, 40)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 11: Hàng và lớp trang 37, 38, 39, 40 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp (trang 37, 38, 39, 40)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 11: Hàng và lớp - Cô Nguyễn Thị Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 37, 38 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 trang 37

Giải Toán lớp 4 trang 37 Bài 1: Hoàn thành bảng sau:

Viết số

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

377 931

?

?

?

?

?

?

?

9

2

3

4

0

6 030

?

?

?

?

?

4

5

4

0

0

4

Lời giải:

Viết số

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

377 931

3

7

7

9

3

1

92 340

9

2

3

4

0

6 030

6

0

3

0

454 004

4

5

4

0

0

4

Giải Toán lớp 4 trang 38

Giải Toán lớp 4 trang 38 Bài 2: Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào?

Toán lớp 4 trang 38 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Số

Có chữ số 3 thuộc hàng

Có chữ số 3 thuộc lớp

172 938

chục

đơn vị

827 389

trăm

đơn vị

163 222

nghìn

nghìn

390 227

trăm nghìn

nghìn

862 003

đơn vị

đơn vị

Giải Toán lớp 4 trang 38 Bài 3: Tìm giá trị theo vị trí của chữ số được gạch chân ở mỗi số (theo mẫu)

Số

36 820

80 003

36 772

256 83

Giá trị

2 000

?

?

?

Lời giải:

Số

36 820

80 003

36 772

256 83

Giá trị

2 000

10 000

700 000

7

Toán lớp 4 trang 39 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 trang 39

Giải Toán lớp 4 trang 39 Bài 1: Đọc giá tiền của mỗi đồ vật sau:

Toán lớp 4 trang 39 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) Máy tính có giá sáu triệu đồng

b) Xe máy có giá mười bảy triệu đồng

c) Xe ô tô có giá bốn trăm năm mươi triệu đồng

Giải Toán lớp 4 trang 39 Bài 2: Số?

Toán lớp 4 trang 39 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 39 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 39 Bài 3: Chữ số 2 ở mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào?

Toán lớp 4 trang 39 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

+ Số 162 000 000 có chữ số 2 thuộc hàng triệu, lớp triệu

+ Số 258 000 000 có chữ số 2 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu

+ Số 920 000 000 có chữ số 2 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.

Toán lớp 4 trang 39, 40 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 39 Bài 1: Đọc các số sau rồi cho biết chữ số 8 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.

16 182

538 772

800 000

32 238

Lời giải:

+ Số 16 182 có chữ số 8 thuộc hàng chục, lớp đơn vị

+ Số 538 773 có chữ số 8 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn

+ Số 800 000 có chữ số 8 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn

+ Số 32 238 có chữ số 8 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.

Giải Toán lớp 4 trang 39 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

Số nào dưới đây thoả mãn các điều kiện:

- Gồm các chữ số khác nhau;

- Không chứa số 0 ở lớp đơn vị

- Chứa chữ số 5 ở lớp nghìn

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Đáp án A không đúng vì có hai chữ số giống nhau

Đáp án B không đúng vì không chứa số 0 ở lớp đơn vị

Đáp án C không đúng vì không chứa chữ số 5 ở lớp nghìn

Giải Toán lớp 4 trang 40

Giải Toán lớp 4 trang 40 Bài 3: Số?

Toán lớp 4 trang 40 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 40 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 40 Bài 4: Giá tiền của mỗi món hàng được cho như hình dưới đây.

Toán lớp 4 trang 40 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Mỗi giỏ quà có giá bao nhiêu tiền?

Toán lớp 4 trang 40 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

+ Giỏ quà A có giá là:

1 000 × 2 + 10 000 × 3 = 32 000 (đồng)

+ Giỏ quà B có số tiền là:

1 000 × 4 + 100 000 × 7 = 704 000 (đồng)

+ Giỏ quà C có số tiền là:

100 000 × 10 = 1 000 000 (đồng)

Giải Toán lớp 4 trang 40 Bài 5: Hãy lập một số chẵn có sáu chữ số thoả mãn các điều kiện:

- Lớp nghìn gồm các chữ số 0, 0, 3;

- Lớp đơn vị gồm các chữ số 8, 1, 1.

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 40 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải

Số cần tìm là: 300 118

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 11: Hàng và lớp:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 11: Hàng và lớp trang 39, 40, 41, 42 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 39, 40 Bài 11 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 39

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 39 Bài 1: Số?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 39 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong các số 28 351, 476 383, 3 000, 333, số nào có chữ số 3 thuộc lớp nghìn?

A. 28 351

B. 476 383

C. 3 000

D. 333

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Số 28 351 có chữ số 3 thuộc lớp đơn vị.

Số 476 383 có chữ số 3 thuộc lớp đơn vị

Số 3 000 có chữ số 3 thuộc lớp nghìn

Số 333 có chữ số 3 thuộc lớp đơn vị.

Vậy trong các số 28 351, 476 383, 3 000, 333, số có chữ số 3 thuộc lớp nghìn là:

3 000

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 39 Bài 3: Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 39 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 736 831 = 700 000 + ….. + 6 000 + ….. + 30 + 1

b) 41 364 = ….. + ….. + 300 + 60 + …..

c) 376 353 = ….. + ….. + ….. + 300 + ….. + …..

Lời giải:

a) 736 831 = 700 000 + 30 000 + 6 000 + 800 + 30 + 1

b) 41 364 = 40 000 + 1 000 + 300 + 60 + 4

c) 376 353 = 300 000 + 70 000 + 6 000 + 300 + 50 + 3

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 40

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 40 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Dùng các tấm thẻ dưới đây, ghép được một số có sáu chữ số sao cho lớp nghìn không chứa chữ số 4 và lớp đơn vị không chứa chữ số 3.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp

Số đó là …………………………

Lời giải:

Số đó là 231 645

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 40, 41 Bài 11 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 40 Bài 1: Số ?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 40 Bài 2: Số ?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 41

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 41 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 41 Bài 4: : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong các số 235 038, 400 000 000, 2 000 000, 2 222, số nào có chữ số 2 thuộc lớp triệu?

A. 235 038

B. 400 000 000

C. 2 000 000

D. 2 222

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Số 235 038 có chữ số 2 thuộc lớp nghìn.

Số 400 000 000 không có chữ số 2

Số 2 000 000 có chữ số 2 thuộc lớp triệu

Số 2 222 có chữ số 2 thuộc lớp nghìn và lớp đơn vị.

Vậy trong các số 235 038, 400 000 000, 2 000 000, 2 222, số có chữ số 2 thuộc lớp triệu là: 2 000 000.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42, 42 Bài 11 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 41 Bài 1: Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 11: Hàng và lớp

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong các số 333 222, 371 398, 993 377, 111 385, số nào có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau và các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau?

A. 333 222

B. 371 398

C. 993 377

D. 111 385

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có:

Số 333 222 có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau, các chữ số thuộc lớp đơn vị giống nhau.

Số 371 398 có các chữ số thuộc lớp nghìn khác nhau, các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau.

Số 993 377 có các chữ số thuộc lớp nghìn khác nhau, các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau.

Số 111 385 có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau, các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau.

Vậy trong các số 333 222, 371 398, 993 377, 111 385, số có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau và các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau là: 111 385.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Bài 4: Viết (theo mẫu).

Mẫu: 461 523 = 400 000 + 60 000 + 1 000 + 500 + 20 + 3

a) 93 160 = ……………………………………………………………………………

b) 556 371 = ……………………………………………………………………………

c) 478 163 = ……………………………………………………………………………

Lời giải:

a) 93 160 = 90 000 + 3 000 + 100 + 60

b) 556 371 = 500 000 + 50 000 + 6 000 + 300 + 70 + 1

c) 478 163 = 400 000 + 70 000 + 8 000 + 100 + 60 + 3

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Cho dãy các chữ số 8 5 7 2 5 3 1 7. Xoá 2 chữ số trong dãy trên thu được số có sáu chữ số thoả mãn đồng thời các điều kiện dưới đây:

+ Các chữ số khác nhau.

+ Chữ số 7 ở lớp đơn vị.

+ Chữ số 5 không ở hàng nghìn.

Vậy số đó là: ....……………….

Lời giải:

Số có các chữ số khác nhau. Vậy 2 chữ số cần xóa là: 5 và 7 sao cho:

Xóa chữ số 5 ở hàng nghìn và xóa chữ số 7 ở lớp nghìn.

Vậy số đó là: 852 317

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp lớp 4.

Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Viết số: 352 168

Đọc số: Ba trăm năm mươi hai nghìn một trăm sáu mươi tám.

Viết số thành tổng theo các hàng:

352 168 = 300 000 + 50 000 + 2 000 + 100 + 60 + 8

Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm tạo thành lớp đơn vị.

Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn tạo thành lớp nghìn.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. a) Hoàn thành bảng sau.

  Số  

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng

Trămnghìn

Hàng

chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

723 219

458 062

63 672

b) Số?

• Lớp nghìn của số 284 709 gồm các chữ số: .?.; .?.; .?.

• Lớp nghìn của số 45 873 gồm các chữ số: .?.; .?.; .?.

• Lớp đơn vị của số 895 032 gồm các chữ số: .?.; .?.; .?.

Hướng dẫn giải

a)

 Viết  số 

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

723 219

7

2

3

2

1

9

458 062

4

5

8

0

6

2

63 672

6

3

6

7

2

b)

• Lớp nghìn của số 284 709 gồm các chữ số: 2; 8; 4

• Lớp nghìn của số 45 873 gồm các chữ số: 4; 5

• Lớp đơn vị của số 895 032 gồm các chữ số: 0; 3; 2

Bài 2.

a) Đọc các số sau:

Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

b) Viết các số sau:

• Chín trăm tám mươi mốt nghìn không trăm linh chín

• Ba trăm hai mươi tám nghìn một trăm năm mươi

• Một trăm mười sáu nghìn ba trăm linh tư

c) Cho biết chữ số được gạch chân trong mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào và nêu giá trị của chữ số đó.

Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải

a) Số 473 581 đọc là: bốn trăm bảy mươi ba nghìn năm trăm tám mươi mốt

Số 605 273 đọc là: sáu trăm linh năm nghìn hai trăm bảy mươi ba

Số 152 348 đọc là: một trăm năm mươi hai nghìn ba trăm bốn mươi tám

b)

• Chín trăm tám mươi mốt nghìn không trăm linh chín viết là: 981 009

• Ba trăm hai mươi tám nghìn một trăm năm mươi viết là: 328 150

• Một trăm mười sáu nghìn ba trăm linh tư viết là: 116 304

c)

Chữ số 3 trong số Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4) thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn và có giá trị là 30 000.

Chữ số 5 trong số Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4) thuộc hàng trăm, lớp đơn vị và có giá trị là 500.

Chữ số 4 trong số Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4) thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn và có giá trị là 400 000.

Bài 3.

a) Viết số gồm:

• 5 trăm nghìn, 8 nghìn và 2 đơn vị

• 2 chục nghìn, 3 trăm và 9 đơn vị

• 4 trăm nghìn và 7 đơn vị

b) Viết số thành tổng theo các hàng

• 278 394

• 450 203

• 880 808

Hướng dẫn giải

a) Số gồm:

• 5 trăm nghìn, 8 nghìn và 2 đơn vị viết là: 508 002

• 2 chục nghìn, 3 trăm và 9 đơn vị viết là: 20 309

• 4 trăm nghìn và 7 đơn vị viết là: 400 007

b)

• 278 394 = 200 000 + 70 000 + 8 000 + 300 + 90 + 4

• 450 203 = 400 000 + 50 000 + 200 + 3

• 880 808 = 800 000 + 80 000 + 800 + 8

Bài 4.

a) Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền.

Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

b) Giá tiền của mỗi món hàng được cho như hình dưới đây.

Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Dưới đây là số lượng đồ mỗi bạn đã mua. Hỏi mỗi bạn đã mua hết bao nhiêu tiền?

Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải

a)

Hình 1 có số tiền là: 100 000 × 4 + 20 000 = 420 000 (đồng)

Hình 2 có số tiền là: 500 000 + 100 000 + 200 000 = 800 000 (đồng)

b)

Số tiền Vân phải trả là:

100 000 + 50 000 + 10 000 = 160 000 (đồng)

Số tiền Trà phải trả là:

100 000 + 20 000 + 10 000 = 130 000 (đồng)

Bài 5. Cho các thẻ số dưới đây:

Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Lập các số tròn chục có 6 chữ số khác nhau mà hàng trăm nghìn là 7, hàng chục nghìn là 2.

b) Lập các số lẻ có 6 chữ số khác nhau, trong đó có chữ số hàng trăm nghìn là 3, chữ số hàng chục là 0.

Hướng dẫn giải

a) Các số tròn chục có 6 chữ số khác nhau mà hàng trăm nghìn là 7, hàng chục nghìn là 2 là: (các số đó có dạng 72* **0)

724 310, 724 130, 723 410, 723 140, 721 430, 721 340

b) Các số lẻ có 6 chữ số khác nhau, trong đó có chữ số hàng trăm nghìn là 3, chữ số hàng trăm là 7, chữ số hàng chục là 0 là: (các số đó có dạng 3** 701)

342 701, 324 701

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Hàng nào sau đây không thuộc lớp đơn vị?

A. Hàng đơn vị

B. Hàng trăm

C. Hàng nghìn

D. Hàng chục

Bài 2. Hàng nào sau đây thuộc lớp nghìn?

A. Hàng nghìn

B. Hàng chục nghìn

C. Hàng trăm nghìn

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Bài 3. Từ các số 4, 5, 0, 7, 8, 6 viết được bao nhiêu số đều có 6 chữ số giống nhau?

A. 4   B. 5   C. 6   D. 7

Bài 4. Trong các số sau, số có chữ số 6 không thuộc lớp nghìn là?

A. 746 737

B. 734 652

C. 683 482

D. 362 184

Bài 5. Số chẵn lớn nhất có 6 chữ số đọc là:

A. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín

B. Tám trăm tám mươi tám nghìn tám trăm tám mươi tám

C. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám

D. Tám trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám

Bài 6.

a) Hoàn thành bảng sau.

Viết số

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàngtrăm

nghìn

Hàngchục

nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

538 472

309 816

27 365

b) Số?

• Lớp nghìn của số 370 692 gồm các chữ số: .?.; .?.; .?.

• Lớp nghìn của số 23 718 gồm các chữ số: .?.; .?.; .?.

• Lớp đơn vị của số 378 268 gồm các chữ số: .?.; .?.; .?.

Bài 7.

a) Đọc các số sau:

276 365, 720 910, 682 305

b) Viết các số sau:

• Một trăm ba mươi nghìn bảy trăm hai mươi hai

• Ba trăm sáu mươi mốt nghìn không trăm năm sáu mươi

• Chín trăm linh hai nghìn bốn trăm

c) Cho biết chữ số được gạch chân trong mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào và nêu giá trị của chữ số đó.

Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 8.

a) Viết số gồm:

• 9 trăm nghìn, 3 nghìn, 7 chục và 2 đơn vị

• 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn và 8 đơn vị

• 2 trăm nghìn, 5 nghìn, 3 chục và 9 đơn vị

b) Viết số thành tổng theo các hàng

495 932, 349 202, 950 340

Bài 9. Điền số thích hợp vào ô trống:

Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 10. Hãy lập các số lẻ có 6 chữ số thỏa mãn các điều kiện:

- Lớp nghìn gồm các chữ số 2, 0, 5.

- Lớp đơn vị gồm các số 3, 8, 8.

Có thể lập được bao nhiêu số như vậy?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên