Toán lớp 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập (trang 68, 69 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 83: Luyện tập trang 68, 69 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2 Bài 83.

Toán lớp 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập (trang 68, 69 Tập 2)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 83: Luyện tập - Cô Hà Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 4 trang 68 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 68 Bài 1: Số?

Toán lớp 4 trang 68 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a) 37 của 14 hình thoi là 6 hình thoi.

56 của 18 bông hoa là 15 bông hoa.

b) 13 của 18 là: 18×13=6

18 của 64 là: 64×18=8

27 của 42 là: 42×27=12

49 của 27 là: 27×49=12

35 của 80 là: 80×35=48

58 của 96 là: 96×58=60

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 68 Bài 2: Tính (theo mẫu):

Toán lớp 4 trang 68 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a) Ta có 14 của 20 là: 20×14=5. Vậy 14 của 20 km là 5 kg.

b) Ta có 17 của 28 là: 28×17=4. Vậy 17 của 28 g là 4 g.

c) Ta có 310 của 100 là: 100×310=30. Vậy 310 của 100 ml là 30 ml.

d) Ta có 34 của 640 là: 640×34=480. Vậy 34 của 640 tấn là 480 tấn.

e) Ta có 58 của 40 là: 40×58=25. Vậy 58 của 40 m2 là 25 m2.

g) Đổi 1 giờ = 60 phút. Ta có 23 của 60 là: 60×23=40. Vậy 23 của 1 giờ là 40 phút.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 68 Bài 3: Mai tiết kiệm được 980 000 đồng. Mai đã dùng 25 số tiền để mua sách vở và đồ dùng chuẩn bị cho năm học mới. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?

Toán lớp 4 trang 68 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Số tiền Mai đã dùng để mua sách vở và đồ dùng là:

980000×25=392000 (đồng)

Số tiền Mai còn lại là:

980 000 – 392 000 = 588 000 (đồng)

Đáp số: 588 000 (đồng)

Giải Toán lớp 4 trang 69 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 69 Bài 4: Nhà chú Toàn thu hoạch được 660 kg cà phê. Chú Toàn đã bán được 23 số cà phê đó. Hỏi chú Toàn còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

Toán lớp 4 trang 69 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Số ki-lô-gam cà phê chú Toàn đã bán được là:

660×23=440 (kg)

Số ki-lô-gam cà phê chú Toàn còn lại là:

660 – 440 = 220 (kg)

Đáp số: 220 kg

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 69 Bài 5: Một nhà vườn trồng rau sạch có tổng diện tích 360 m2. Trong đó diện tích trồng cà rốt chiếm 14 tổng diện tích, diện tích trồng dưa chuột chiếm 12 tổng diện tích.

a) Tính diện tích trồng cà rốt.

b) Tính diện tích trồng dưa chuột.

Toán lớp 4 trang 69 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a) Diện tích trồng cà rốt là:

360×14=90m2

b) Diện tích trồng dưa chuột là:

360×12=180m2

Đáp số: a) 90 m2 ; b) 180 m2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 69 Bài 6: Quãng đường dài 84 km, một ô tô đã đi được 34 quãng đường. Hỏi ô tô còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đi hết quãng đường đó?

Toán lớp 4 trang 69 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Quãng đường ô tô đã đi được là:

84×34=63 (km)

Ô tô còn phải đi quãng đường là:

84 – 63 = 21 (km)

Đáp số: 21 km

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 83: Luyện tập:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 83: Luyện tập trang 70, 71, 72 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 1: Số?

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập

b)

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập

b)

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 2: Tính (theo mẫu):

Mẫu: Tìm 23 của 15 kg.

Ta có: 23 của 15 là: 15×23=10. Vậy 23 của 15 kg là 10 kg.

a) 14 của 20 km.

.............................................................................................

b) 17 của 28 g.

.............................................................................................

c) 310 của 100 ml.

.............................................................................................

d) 34 của 640 tấn.

............................................................................................

e) 58 của 40 m2.

............................................................................................

g) 23 của 1 giờ.

............................................................................................

Lời giải

a) 14 của 20 km.

Ta có: 20×14=5.

Vậy 14 của 20 km là 5 km.

b) 17 của 28 g.

Ta có: 28×17=4.

Vậy 17 của 28 g là 4 g.

c) 310 của 100 ml.

Ta có: 100×310=30

Vậy 310 của 100 ml là 30 ml

d) 34 của 640 tấn.

Ta có: 640×34=480

Vậy 34 của 640 tấn là 480 tấn.

e) 58 của 40 m2.

Ta có: 40×58=25.

Vậy 58 của 40 m2 là 25 m2.

g) 23 của 1 giờ.

Ta có: 1×23=23

Vậy 23 của 1 giờ là 23giờ.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Bài 3: Mai tiết kiệm được 980 000 đồng. Mai đã dùng 25 số tiền để mua sách vở và đồ dùng chuẩn bị cho năm học mới. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?

Bài giải

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

Lời giải

Số tiền Mai dùng để mua sách vở và đồ dùng là:

25×980 000=392 000(đồng)

Số tiền Mai còn lại là:

980 000 – 392 000 = 588 000 (đồng)

Đáp số: 588 000 (đồng).

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Bài 4: Nhà chú Toàn thu hoạch được 660 kg cà phê. Chú Toàn bán được 23 số cà phê đó. Hỏi chú Toàn còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

Bài giải

...................................................................................

...................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

Lời giải

Số ki-lô-gam cà phê chú Toàn bán được là:

23×660=440(kg)

Số ki-lô-gam cà phê chú Toàn còn lại là:

660 – 440 = 220 (kg)

Đáp số: 220 (kg).

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 72

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 5: Một nhà vườn trồng rau sạch có tổng diện tích 360 m2. Trong đó diện tích trồng cà rốt chiếm 14 tổng diện tích, diện tích trồng dưa chuột chiếm 12 tổng diện tích.

a) Tính diện tích trồng cà rốt.

b) Tính diện tích trồng dưa chuột.

Bài giải

......................................................................................

......................................................................................

.....................................................................................

.....................................................................................

.....................................................................................

.....................................................................................

Lời giải

a)

Diện tích trồng cà rốt là:

14×360=90(m2)

Đáp số: 90 (m2)

b)

Diện tích trồng dưa chuột là:

12×360=180(m2)

Đáp số: 180 (m2)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 6: Quãng đường dài 84 km, một ô tô đã đi được 34 quãng đường. Hỏi ô tô còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đi hết quãng đường đó?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập

Bài giải

.....................................................................................

.....................................................................................

....................................................................................

.....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

Lời giải

Ô tô đã đi được quãng đường là:

34×84=63(km)

Số ki-lô-mét ô tô còn phải đi nữa là:

84 – 63 = 21 (km)

Đáp số: 21 (km).

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên