Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (trang 47, 48, 49)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số trang 47, 48, 49 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (trang 47, 48, 49)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số - Cô Nguyễn Thị Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 47, 48 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 trang 47

Giải Toán lớp 4 trang 47 Bài 1: >, <, =

Toán lớp 4 trang 47 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 47 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 48

Giải Toán lớp 4 trang 48 Bài 2: So sánh giá tiền hai căn nhà của bác Ba và chú Sáu

Toán lớp 4 trang 48 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

- Ta thấy: 950 000 000 < 1 000 000 000

(do số 950 000 000 có 9 chữ số, số 1 000 000 000 có 10 chữ số)

Vậy: Giá tiền căn nhà của bác Ba ít hơn giá tiền căn nhà của chú Sáu.

Giải Toán lớp 4 trang 48 Bài 3: Việt nói rằng: “Hai số 37 003 847 và 23 938 399 có cùng số chữ số. Chữ số tận cùng của số 23 938 399 là 9. Chữ số tận cùng của số 37 003 847 là 7.

Mà 9 lớn hơn 7 nên 23 938 399 lớn hơn 37 003 847”.

Hỏi Việt đã nói sai ở đâu?

Lời giải:

Việt nói sai ở chỗ “Mà 9 lớn hơn 7 nên 23 938 399 lớn hơn 37 003 847”. Ta cần so sánh các chữ số theo hàng và theo thứ tự từ trái sang phải.

Sửa: 23 938 399 < 37 003 847 (do 2 < 3)

Toán lớp 4 trang 48, 49 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 48 Bài 1: Số lượng gia súc ở Việt Nam (theo Niên giám thống kê năm 2020) được thể hiện ở bảng sau:

Loại

Trâu

Lợn

Số lượng (con)

2 332 800

6 230 500

22 027 900

Trong ba loại gia súc trên, loại gia súc nào được nuôi ở Việt Nam:

a) Nhiều nhất?

b) Ít nhất?

Lời giải:

Trong ba loại gia súc trên, loại gia súc được nuôi ở Việt Nam:

a) Nhiều nhất là: Lợn

b) Ít nhất là: Trâu

(vì 2 332 800 < 6 230 500 < 22 027 900)

Giải Toán lớp 4 trang 49

Giải Toán lớp 4 trang 49 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

Toán lớp 4 trang 49 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Sắp xếp các số ghi trên đầu tàu và toa tàu theo thứ tự từ lớn đến bé được đoàn tàu nào dưới đây?

Toán lớp 4 trang 49 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

So sánh các số: 1 000 000 000 > 380 999 999 > 380 000 982 > 99 999 999

Vậy đoàn tàu B có đầu tàu và toa tàu được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Giải Toán lớp 4 trang 49 Bài 3: Rô-bốt có 9 tấm thẻ như sau:

Toán lớp 4 trang 49 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Từ các tấm thẻ trên:

a) Hãy lập số lớn nhất có chín chữ số.

b) Hãy lập số bé nhất có chín chữ số.

Lời giải:

Ta thấy: 0 < 1 < 3 < 7 < 8 < 9

Do đó, từ các tấm thẻ trên, ta lập được:

a) Số lớn nhất có 9 chữ số: 988 731 000

b) Số bé nhất có 9 chữ số: 100 037 889

Giải Toán lớp 4 trang 49 Bài 4: Xếp 12 chiếc vòng như hình dưới đây, Rô-bốt lập được số 312 211 011. Với 12 chiếc vòng, em lập được số lớn nhất là số nào?

Toán lớp 4 trang 49 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Ta có: 12 = 9 + 3

Như vậy, với 12 chiếc vòng, ta lập được số lớn nhất là 930 000 000

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số trang 49, 50 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 14 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 1: Đ,S?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 2: >; <; = \?

17 837 881 ….. 17 937 881

40 200 000 ….. 40 + 200 000

780 000 000 ….. 700 000 000 + 80 000 000

410 039 339 ….. 399 999 999

Lời giải:

17 837 881 < 17 937 881

40 200 000 > 40 + 200 000

780 000 000 = 700 000 000 + 80 000 000

410 039 339 > 399 999 999

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 3: Khoanh vào số lớn hơn trong mỗi cặp số sau.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 14 Tiết 1 Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 14 Tiết 1 Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 4: Công ty A cung cấp dịch vụ du lịch với giá 18 500 000 đồng. Công ty B cung cấp dịch vụ du lịch tương tự với giá 15 999 000 đồng. Hỏi giá dịch vụ du lịch của công ty nào rẻ hơn và rẻ hơn bao nhiêu tiền?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lời giải:

So sánh: 18 500 000 và 15 999 000 đều là số có 8 chữ số nên ta so sánh các chữ số trong cùng hàng lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:

Chữ số hàng chục triệu: 1 = 1

Chữ số hàng triệu: 5 < 8

Vậy 15 999 000 < 18 500 000

Vậy công ty B cung cấp dịch vụ rẻ hơn số tiền là:

18 500 000 – 15 999 000 = 2 501 000 (đồng)

Đáp số: 2 501 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 50 Bài 14 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 50 Bài 1: Cho các số: 198 837 881, 983 918, 8 000 281, 80 000 281.

Viết các số đã cho theo thứ tự:

a) Từ lớn đến bé: .. ……………………………………………………………………

b) Từ bé đến lớn:

.. ………………………………………………………………………………

Lời giải:

a) Từ lớn đến bé: 198 837 881; 80 000 281; 8 000 281; 983 918.

b) Từ bé đến lớn: 983 918; 8 000 281; 80 000 281; 198 837 881.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 50 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Bảng dưới đây cho biết số lượng các sản phẩm đã bán được trong một năm của công ty A.

Sản phẩm

Bút bi

Bút chì

Tẩy

Nhãn vở

Số lượng

387 038

1 038 762

209 387

8 278 119

Trong một năm đó:

a) ……………… bán được nhiều nhất.

b) ……………… bán được ít nhất.

Lời giải:

a) Nhãn vở bán được nhiều nhất.

b) Tẩy bán được ít nhất.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 50 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cho các tấm thẻ như hình bên:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số

Số có chín chữ số lớn nhất có thể ghép được từ ba tấm thẻ bên là: …………

Lời giải:

Số lớn nhất là số có chữ số hàng trăm triệu, hàng trăm nghìn, hàng trăm sắp xếp theo thứ tự giảm dần.

So sánh ba thẻ số trên: 199; 041; 500 có:

Chữ số hàng trăm: 5 > 1 > 9

Vậy: 500 > 199 > 041

Vậy số cần tìm là: 500 199 041.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 50 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho một tờ giấy chứa số có chín chữ số như hình dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số

Mai cắt tờ giấy thành ba phần rồi ghép lại để được một số có chín chữ số.

Ví dụ:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số

Em tìm cách cắt và ghép các mảnh giấy để được số có chín chữ số bé nhất có thể.

Số đó là ………………

Lời giải:

Số bé nhất là số có chữ số hàng trăm triệu là chữ số bé nhất.

Vậy chữ số hàng trăm triệu là: 2

Vậy ta còn 2 mảnh ghép: 534 và 93378

Chữ số đứng sau chữ số 2 phải là chữ số nhỏ.

So sánh: 5 < 9. Vậy mảnh ghép sau chữ số 2 là: 534

Vậy số cần ghép là: 253 493 378

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên lớp 4.

So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

1. So sánh hai số tự nhiên

a) Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn; số có ít chữ số hơn thì bé hơn.

Ví dụ: So sánh 13 418 200 và 5 680 500

Số 13 418 200 có tám chữ số, số 5 680 500 có bảy chữ số.

Vậy 13 418 200 > 5 680 500 hay 5 680 500 < 13 418 200

b) Nếu hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Ví dụ: So sánh 5 680 300 và 5 630 500

So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy 5 680 300> 5 630 500

c) Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Ví dụ: 5 630 500 = 5 630 500

Ta luôn so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia.

2. Sắp xếp các số tự nhiên

Có thể sắp xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

Ví dụ:Hãy sắp xếp các số tự nhiên 821 314, 2 300 050, 821 652, 7 834 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 2 300 050, 821 652, 821 314, 7 834

3. Làm tròn số đến hàng trăm nghìn

Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Ví dụ:

So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. >, <, =

a) 62 000 ... 562 000

b) 2 473 928 ... 629 872

c) 282 313 279 ... 282 313 972

   654 825 ... 658 825

   2 333 915 ... 2 336 159

   2 500 000 ... 2 000 000 + 5

Hướng dẫn giải

a) 62 000 < 562 000

b) 2 473 928 > 629 872

c) So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

   So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

   2 500 000 > 2 000 000 + 5

   Giải thích:

   2 000 000 + 5 = 2 000 005

   Mà So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

   Nên 2 500 000 > 2 000 000 + 5

Bài 2. Thay ? bằng chữ số thích hợp

271 278 > 27? 278

859 621 < ?17 610

   324 178 = 3?4 178

   15 111 555 > 15 11? 555

Hướng dẫn giải

271 278 > 270 278

859 621 < 917 610

   324 178 = 324 178

   15 111 555 > 15 110 555

Bài 3. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn là:

270 000, 850 000, 6 710 000, 9 360 000

Bài 4. Làm tròn các số dưới đây đến hàng trăm nghìn.

So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải

• Số 265 893có chữ số hàng nghìn là 6 (lớn hơn 5) nên ta làm tròn lên.

Vậy làm tròn số 265 893đến hàng trăm nghìn thì được số 300 000.

• Số 3 651 923 có chữ số hàng nghìn là 5 nên ta làm tròn lên.

Vậy làm tròn số 3 651 923 đến hàng trăm nghìn thì được số 3 700 000.

• Số 523 187 có chữ số hàng nghìn là 2 (nhỏ hơn 5) nên ta làm tròn xuống.

Vậy làm tròn số 523 187 đến hàng trăm nghìn thì được số 500 000.

Bài 5. Hoa nói rằng “Hai số 327 648 và 512 726 có cùng số chữ số. Chữ số tận cùng của số 327 638 là 8. Chữ số tận cùng của số 512 726 là 6. Mà 8 lớn hơn 6 nên 327 648 lớn hơn 512 726”. Hỏi Hoa đã sai ở đâu?

Hướng dẫn giải

Hoa nói sai ở chỗ “Mà 8 lớn hơn 6 nên 327 648 lớn hơn 512 726”.

Khi so sánh hai số tự nhiên có cùng số chữ số ta cần so sánh các chữ số theo hàng và theo thứ tự từ trái sang phải.

Sửa: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4) (do 3 < 5)

III. Bài tập vận dụng

Bài 1.Snào lớn nhất trong các số dưới đây?

A. 525 502

B. 65 202

C.525 205

D.255 502

Bài 2.Số tròn chục thích hợp để điền vào chỗ chấm để

347 541 < ..... < 347 558

A. 347 500

B. 347 545

C. 347 550

D. 347 555

Bài 3. Chậu cây nào dưới đây có giá thấp nhất?

So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 4.Trong các phép so sánh sau, phép so sánh nào sai?

A. 218 784 > 218 478

B. 478912 < 2 379 923

C.160 000 = 160 000

D.347912< 347 129

Bài 5. Số nào dưới đây làm tròn đến hàng trăm nghìn thì được năm trăm nghìn?

A. 526 368

B. 552 893

C. 623 184

D. 562 783

Bài 6. >, <, =

a) 78 234 ... 193 791

b) 2 573 197 ... 819 729

c) 247 863 ... 547 298

   26 038 ... 27 242

   5 783 109 ... 5 738 109

   2 874 156 ... 2 874 156

Bài 7. Thay ? bằng chữ số thích hợp

312 729 > 3?2 729

823 783 < ?23 783

   105 000 = 10? 000

   ?35 297 < 235 297

Bài 8. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

5 628 723, 562 395, 63 578, 526 395

Bài 9. Làm tròn các số dưới đây đến hàng trăm nghìn.

643 982, 2 467 819, 5 857 490

Bài 10. Bảng dưới đây cho biết số dân của một số tỉnh ở nước ta

 Tỉnh 

 Đồng Nai 

 Hà Giang 

 Lâm Đồng 

 Quảng Nam 

Số dân (người)

3 097 107

854 679

1 296 906

1 495 812

a) Làm tròn số dân của các tỉnh trên đến hàng trăm nghìn.

b) Nêu tên các tỉnh theo thứ tự có số dân giảm dần.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên