Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (trang 9, 10, 11, 12, 13 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân trang 9, 10, 11, 12, 13 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (trang 9, 10, 11, 12, 13)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - Cô Nguyễn Thị Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 10 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 trang 10 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 1: Tìm các cặp phép tính có cùng kết quả

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (trang 9, 10, 11, 12, 13 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (trang 9, 10, 11, 12, 13 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 2: Số?

a) 4 × 9 = 9 × ..?..

b) 5 × 10 = ..?.. × 5

c) 3 112 × 8 = ..?.. × 3 112

d) 41 320 × 3 = 3 × ..?..

Lời giải:

a) 4 × 9 = 9 × 4

b) 5 × 10 = 10 × 5

c) 3 112 × 8 = 8 × 3 112

d) 41 320 × 3 = 3 × 41 320

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 3:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (trang 9, 10, 11, 12, 13 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Dùng tính chất giao hoán để tìm kết quả của phép tính 6 × 15.

Lời giải:

Bữa tiệc đó có số người là:

6 × 15 = 15 × 6 = 90 (người)

Đáp số: 90 người

Toán lớp 4 trang 12 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 trang 12 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 1: Tính bằng hai cách (theo mẫu).

Mẫu: 4 × 3 × 2  = ?

Cách 1: 4 × 3 × 2 = (4 × 3) × 2 = 12 × 2 = 24

Cách 2: 4 × 3 × 2 = 4 × (3 × 2) = 4 × 6 = 24

 

4 × 2 × 5            7 × 2 × 3            6 × 3 × 3            6 × 2 × 4

Lời giải:

a) 4 × 2 × 5

Cách 1: 4 × 2 × 5 = (4 × 2) × 5 = 8 × 5 = 40

Cách 2: 4 × 2 × 5 = 4 × (2 × 5) = 4 × 10 = 10

b) 7 × 2 × 3

Cách 1: 7 × 2 × 3 = (7 × 2) × 3 = 14 × 3 = 42

Cách 2: 7 × 2 × 3 = 7 × (2 × 3) = 7 × 6 = 42

c) 6 × 3 × 3

Cách 1: 6 × 3 × 3 = (6 × 3) × 3 = 18 × 3 = 54

Cách 2: 6 × 3 × 3 = 6 × (3 × 3) = 6 × 9 = 54

d) 6 × 2 × 4

Cách 1: 6 × 2 × 4 = (6 × 2) × 4 = 12 × 4 = 48

Cách 2: 6 × 2 × 4 = 6 × (2 × 4) = 6 × 8 = 48

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 2: Các bạn chia thành hai đội để chơi trò chơi. Hãy xác định thành viên của mỗi đội, biết rằng các thành viên trong cùng một đội cầm miếng bìa ghi biểu thức có giá trị bằng nhau.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (trang 9, 10, 11, 12, 13 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

9 × 3 × 2 = 9 × (3 × 2) = 9 × 6

= (9 × 3) × 2 = 27 × 2

8 × 5 × 2 = 8 × (5 × 2) = 8 × 10

= (8 × 5) × 2 = 40 × 2

Vậy đội thứ nhất là các bạn cầm miếng bìa ghi phép nhân: 9 × 6; 9 × 3 × 2; 27 × 2

    đội thứ hai là các bạn cầm miếng bìa ghi phép nhân: 8 × 5 × 2;  8 × 10; 40 × 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 3: Rô-bốt làm 3 chiếc bánh kem. Mỗi chiếc bánh kem được cắt thành 5 phần, mỗi phần có 2 quả dâu tây. Hỏi Rô-bốt đã dùng tất cả bao nhiêu quả dâu tây?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (trang 9, 10, 11, 12, 13 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Rô-bốt đã dùng tất cả số quả dâu tây là:

2 × 5 × 3 = (2 × 5) × 3 = 10 × 3 = 30 (quả)

Đáp số: 30 quả dâu tây.

Toán lớp 4 trang 13 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 13 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Bài 1: Số?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (trang 9, 10, 11, 12, 13 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (trang 9, 10, 11, 12, 13 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Bài 2: Biết 9 × 68 130 = 613 170 và 613 170 × 5 = 3 065 850

Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết giá trị của mỗi biểu thức sau:

68 130 × 9

5 × 613 170

9 × 68 130 × 5

5 × 9 × 68 130

Lời giải:

68 130 × 9 = 9 × 68 130 = 613 170

5 × 613 170 = 613 170 × 5 = 3 065 850

9 × 68 130 × 5 = (9 × 68 130) × 5 = 613 170 × 5 = 3 065 850

5 × 9 × 68 130 = 5 × (9 × 68 130) = 5 × 613 170 = 3 065 850



Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Bài 3: Giải ô chữ dưới đây.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (trang 9, 10, 11, 12, 13 Tập 2) | Giải Toán lớp 4 Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (trang 9, 10, 11, 12, 13 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Ê: 4 × 20 × 5 = 4 × (20 × 5) = 4 × 100 = 400

Ý: 4 × 25 × 3 = (4 × 25) × 3 = 100 × 3 = 300

Ô: 6 × 50 × 2 = 6 × (50 × 2) = 6 × 100 = 600

U: 2 × 30 × 4 = (2 × 30) × 4 = 60 × 4 = 240

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (trang 9, 10, 11, 12, 13 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Vậy ô chữ cần tìm là: LÊ QUÝ ĐÔN

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Bài 4: Số?

a) 104 × 7 = 7 × ..?..

b) 9 × 30 = (..?.. + 10) × 9

c) (6 × 15) × 21 = 6 × (..?.. × 21)

d) 23 × 3 × 4 = 4 × ..?.. = 12 × ..?..

Lời giải:

a) 104 × 7 = 7 × 104

b) 9 × 30 = (20 + 10) × 9

c) (6 × 15) × 21 = 6 × (15 × 21)

d) 23 × 3 × 4 = 4 × 69 = 12 × 23

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân trang 10, 11, 12, 13 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 40 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 1: Nối hai phép tính có cùng kết quả.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 6 × 9 = 9 × …..

c) 632 × 2 = ….. × 632

b) 8 × 12 = ….. × 8

d) 31 140 × 7 = 7 × …..

Lời giải

a) 6 × 9 = 9 × 6

c) 632 × 2 = 2 × 632

b) 8 × 12 = 12 × 8

d) 31 140 × 7 = 7 × 31 140

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Dùng tính chất giao hoán để tìm kết quả của phép tính: 3 × 215

Ta có:

3 × 215 = 215 × …..

Đặt tính:

………….

………….

………….

Vậy: 3 × 215 = …………………………..

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Học sinh đứng xếp thành 12 hàng, mỗi hàng có 8 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh đứng xếp hàng?

A. 20 học sinh                                                       B. 86 học sinh                  

C. 96 học sinh                                                          D. 168 học sinh

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Số học sinh đứng xếp hàng là:

8 × 12 = 96 (học sinh)

Đáp số: 96 học sinh

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11, 12 Bài 40 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11 Bài 1: Tính bằng hai cách (theo mẫu):

Mẫu: 4 × 3 × 2 = ?

Cách 1: 4 × 3 × 2 = (4 × 3) × 2 = 12 × 2 = 24

Cách 2: 4 × 3 × 2 = 4 × (3 × 2) = 4 × 6 = 24

a) 3 × 2 × 5 = ?

Cách 1: 3 × 2 × 5 = (3 × 2) × 5 = .........................

Cách 2: 3 × 2 × 5 = 3 × (2 × 5) = ........................

b) 8 × 3 × 2 = ?

Cách 1:  8 × 3 × 2 = ............................

Cách 2: 8 × 3 × 2 = ............................

c) 7 × 2 × 4 = ?

Cách 1: 7 × 2 × 4  = .............................

Cách 2: 7 × 2 × 4 = .............................

d) 5 × 3 × 3 = ?

Cách 1: 5 × 3 × 3 = ..................................

Cách 2: 5 × 3 × 3 = ..................................

Lời giải

a) 3 × 2 × 5 = ?

Cách 1: 3 × 2 × 5 = (3 × 2) × 5 = 6 × 5 = 30

Cách 2: 3 × 2 × 5 = 3 × (2 × 5) = 3 × 10 = 30

b) 8 × 3 × 2 = ?

Cách 1:  8 × 3 × 2 = (8 × 3) × 2 = 24 × 2 = 48

Cách 2: 8 × 3 × 2 = 8 × (3 × 2) = 8 × 6 = 48

c) 7 × 2 × 4 = ?

Cách 1: 7 × 2 × 4  = (7 × 2) × 4 = 14 × 4 = 56

Cách 2: 7 × 2 × 4 = 7 × (2 × 4) = 7 × 8 = 56

d) 5 × 3 × 3 = ?

Cách 1: 5 × 3 × 3 = (5 × 3) × 3 = 15 × 3 = 45

Cách 2: 5 × 3 × 3 = 5 × (3 × 3) = 5 × 9 = 45

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11 Bài 2: Tô cùng màu các đám mây ghi biểu thức có giá trị bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 3: Đội hoạt náo viên xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 5 người, mỗi người cầm 2 bông tua. Hỏi đội hoạt náo viên cầm tất cả bao nhiêu bông tua?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Đội náo viên có tổng số người là:

5 × 8 = 40 (người)

Đội náo viên cầm tất cả số bông tua là:

2 × 40 = 80 (bông tua)

Đáp số: 80 bông tua

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn nhất?

A. 12 × 9                                   B. 8 × 5 × 2                              C. 4 × 3 × 8

b) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị bé nhất?

A. 12 × 9                                   B. 8 × 5 × 2                              C. 4 × 3 × 8

Lời giải

a)

Đáp án đúng là: A

Ta có:

12 × 9 = 108

 8 × 5 × 2 = 40 × 2 = 80

4 × 3 × 8 = 12 × 8 = 96

So sánh: 80 < 96 < 108

Vậy biểu thức A có giá trị lớn nhất, biểu thức B có giá trị bé nhất

b)

Đáp án đúng là: B

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12, 13 Bài 40 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 1: Số?

a

b

c

a × b

b × a

(a × b) × c

a × (b × c)

10

2

3

 

 

 

 

9

5

2

 

 

 

 

6

2

4

 

 

 

 

Lời giải

a

b

c

a × b

b × a

(a × b) × c

a × (b × c)

10

2

3

20

20

60

60

9

5

2

45

45

90

90

6

2

4

12

12

48

48

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 2: Biết 8 × 35 610 = 284 880 và 284 880 × 3 = 854 640. Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao.

a) 35 610 × 8 = .............................

Giải thích: ..................................................................................

b) 3 × 284 880 = ........................................

Giải thích: ..................................................................................

c) 8 × 35 610 × 3 = ....................................

Giải thích: ..................................................................................

d) 3 × 8 × 35 610 = ...................................

Giải thích: ..................................................................................

Lời giải

a) 35 610 × 8 = 284 880

Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân

b) 3 × 284 880 = 854 640

Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân

c) 8 × 35 610 × 3 = 854 640

Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân

d) 3 × 8 × 35 610 = 854 640

Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Bài 3:

a) Viết chữ cái thích hợp vào ô trống.

Biết mỗi chữ cái tương ứng với giá trị của mỗi biểu thức như sau:

A: 20 × 3 × 3                  H: 6 × 20 × 5             N: 50 × 2 × 4               U: 2 × 25 × 4

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Ô chữ nhận được ở câu a là: ..................................................................................

Lời giải

a) Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

b) Ô chữ nhận được ở câu a là: CHU VĂN AN

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 129 × ……. = 3 × 129

b) 3 × 25 = (……. + 20) × 3

c) (12 × 7) × 20 = 12 × (……. × 20)

d) 16 × 4 × 2 = 2 × …… = 8 × …….

Lời giải

a) 129 × 3 = 3 × 129

b) 3 × 25 = (5 + 20) × 3

c) (12 × 7) × 20 = 12 × (7 × 20)

d) 16 × 4 × 2 = 2 × 64 = 8 × 16

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân lớp 4.

Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

1. Tính chất giao hoán của phép nhân

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi

a × b = b × a

Ví dụ: 4 × 5 = 5 × 4 = 20

2. Tính chất kết hợp của phép nhân

* Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba

(a × b) × c = a × (b × c)

Ví dụ: (3 × 4) × 5 = 3 × (4 × 5) = 60

Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a × b × c như sau:

a × b × c = (a × b) × c = a × (b × c)

* Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau

a × (b + c) = a × b + a × c

Ví dụ: 5 × (3 + 4) = 5 × 3 + 5 × 4

* Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với từng số của hiệu, rồi trừ các kết quả với nhau

a × (b - c) = a × b - a × c

Ví dụ: 5 × (9 - 4) = 5 × 9 - 5 × 4

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm

a) m × n = …… × m

   d) (5 × 8) × 6 = 8 × (……× ……)

b) m × 1 = …… × m = ……

   e) a × (b + c) = …… × b + …… × ……

c) 3 × 0 = …… × 3 = ……

   f) (5 + 7) × 3 = …… × 3 + 7 × ……

Hướng dẫn giải:

a) m × n = n × m

   d) (5 × 8) × 6 = 8 × (6 × 5)

b) m × 1 = 1 × m = m

   e) a × (b + c) = a × b + a × c

c) 3 × 0 = 0 × 3 = 0

   f) (5 + 7) × 3 = 5 × 3 + 7 × 3

Bài 2. Tính thuận tiện nhất

a) 5 × 18 × 2

b) 8 × 43 × 125

c) 25 × 8 × 4

d) 50 × 9 × 2 × 3

Hướng dẫn giải:

a) 5 × 18 × 2 = 5 × 2 × 8

     = 10 × 8

     = 80

b) 8 × 43 × 125 = 8 × 125 × 43

       = 1 000 × 43

       = 43 000

c) 25 × 8 × 4 = 25 × 4 × 8

     = 100 × 8

     = 800

d) 50 × 9 × 2 × 3 = 50 × 2 × 9 × 3

       = 100 × 27

       = 2 700

Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

a) 5 × 6 …… 7 × 8

    d) 45 × 76 × 87 …… 89 × 76 × 45

b) 4 × 7 × 9 …… 8 × 7 × 9

    e) 12 × 24 × 1 …… 30 × 25 × 0

c) 2 × (4 + 5) …… 2 × 4 + 2 × 5

    f) 3 × (6 - 5) …… 3 × 7 - 3 × 5

Hướng dẫn giải:

Phương pháp: Sử dụng tính chất sau:

- Nếu a > b thì a × c > b × c

- Nếu a = b thì a × c = b × c

- Nếu a < b thì a × c < b × c

a) 5 × 6 > 7 × 8

    d) 45 × 76 × 87 < 89 × 76 × 45

b) 4 × 7 × 9 < 8 × 7 × 9

    e) 12 × 24 × 1 > 30 × 25 × 0

c) 2 × (4 + 5) = 2 × 4 + 2 × 5

    f) 3 × (6 - 5) < 3 × 7 - 3 × 5

Bài 4. Tìm y, biết:

a) 24 × 35 × 64 = 64 × y × 35

b) 7 × (6 + 9) = y × 6 + y × 9

c) 56 × (17 - 9) = 56 × y - 56 × 9

d) 5 × 3 × y = 0

Hướng dẫn giải:

Phương pháp: Sử dụng tính chất: Nếu a = b thì a × c = b × c

a) 24 × 35 × 64 = 64 × y × 35

Nhận thấy:

64 = 64

35 = 35

Do đó: 24 = y

Vậy: y = 24

b) 7 × (6 + 9) = y × 6 + y × 9

Áp dụng tính chất: a × (b + c) = a × b + a × c

Ta có: y × 6 + y × 9 = y × (6 + 9) = 7 × (6 + 9)

Do đó: y = 7

c) 56 × (17 - 9) = 56 × y - 56 × 9

Áp dụng tính chất: a × (b - c) = a × b - a × c

Ta có: 56 × y - 56 × 9 = 56 × (y - 9) = 56 × (17 - 9)

Do đó: y = 17

d) 5 × 3 × y = 0

Áp dụng tính chất: a × 0 = 0

Để 5 × 3 × y = 0 thì y = 0

Vậy: y = 0

Bài 5. Cô giáo mua vở và bút chì để làm phần thưởng cho 9 học sinh. Mỗi phần quà gồm 1 quyển vở có giá 12 000 đồng và 1 hộp bút chì 30 000 đồng. Hỏi để làm phần thưởng cho học sinh của mình cô giáo đã mua hết bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải:

Số tiền cô giáo mua 1 phần thưởng là:

12 000 + 30 000 = 42 000 (đồng)

Số tiền cô giáo mua 9 phần thưởng là:

42 000 × 9 = 378 000 (đồng)

Đáp số: 378 000 đồng

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Kết quả của phép nhân 125 × 164 × 8 là:

A. 164 000

B. 16 400

C. 158 000

D. 158 640

Bài 2. Chọn ý đúng.

45 × (31 + 26) …… 45 × 31 - 45 × 26

Dấu thích hợp điều vào chỗ chấm là:

A. =    B. >    C. <

Bài 3. Chọn ý đúng.

23 × (56 - 47) = 56 × 23 ….. 56 × 47

Dấu thích hợp điều vào chỗ chấm là:

A. +    B. -    C. ×

Bài 4. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm

a) 8 × 6 × 9 = 9 × ….. × 6

  d) 124 × (415 + 102) = ……× 415 - …… × 102

b) a × b × c = (……× ……) × b

  e) 24 × 64 - 64 × 12 = …… × (…… - ……)

c) 25 × 7 × 8 = 25 × ….. × 7

  f) (m + n) × p = …… × m + …… × p

Bài 5. Tính thuận tiện nhất

a) 6 × 5 × 7 × 2

b) 125 × 120 × 8 × 2

c) 25 × 6 × 2 × 4

d) 3 × 7 × 50 × 2

Bài 6. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

a) 4 × 5 × 9 ….. 3 × 9 × 5

  d) 26 × (46 + 14) …… 46 × 25 + 14 × 25

b) 15 × 34 × 4 ….. 4 × 40 × 15

  e) 36 × (87 - 46) …… 37 × 87 - 46 × 37

c) 47 × 34 × 98 …… 98 × 47 × 34

  f) 35 × (64 + 14) …… 35 (80 - 2)

Bài 7. Tìm a, biết:

a) 54 × 41 × a = 26 × 54 × 41

b) 98 × (a + 12) = 56 × 98 + 12 × 98

c) (35 - a) × 14 = 35 × 14 - 16 × 14

d) 47 × 34 × (14 + a) = 47 × 34 × 14 + 47 × 34 × a

Bài 8. Cô Đào mang trứng ra chợ bán. Cô Đào đã bán được 87 quả trứng vịt và 70 quả trứng gà. Mỗi quả trứng vịt cô bán với giá 3 500 đồng, mỗi quả trứng gà cô bán với giá 4 000 đồng. Hỏi số tiền bán trứng của cô Đào là bao tiền?

Bài 9. Bạn Hoa mua 5 quyển vở ở cửa hàng thứ nhất với giá 60 000 đồng, bạn Mi mua 7 quyển vở cùng loại đó ở cửa hàng thứ hai với giá 98 000 đồng. Hỏi cửa hàng nào bán đắt hơn và mỗi quyển vở đắt hơn bao nhiêu tiền?

Bài 10. Một giá sách có 2 ngăn. Ở ngăn tủ thứ nhất có 7 quyển sách giáo khoa và 4 quyển sách tham khảo. Ở ngăn tủ thứ hai có 4 quyển sách giáo khoa và 7 quyển sách tham khảo. Hỏi ngăn tủ nào có số sách nhiều hơn?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên