Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 19: Giây, thế kỉ (trang 67, 68)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 19: Giây, thế kỉ trang 67, 68 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 19: Giây, thế kỉ (trang 67, 68)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 19: Giây, thế kỉ - Cô Nguyễn Thị Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 67 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 trang 67

Giải Toán lớp 4 trang 67 Bài 1: Số?

a) 1 phút = ..?.. giây

3 phút = ..?.. giây

60 giây = ..?.. phút

180 giây = ..?.. phút

b) 1 thế kỉ = ..?.. năm

4 thế kỉ = ..?.. năm

100 năm = ..?.. thế kỉ

400 năm = ..?.. thế kỉ

Lời giải:

a) 1 phút = 60 giây

3 phút = 180 giây

60 giây = 1 phút

180 giây = 3 phút

b) 1 thế kỉ = 100 năm

4 thế kỉ = 400 năm

100 năm = 1 thế kỉ

400 năm = 4 thế kỉ

Giải Toán lớp 4 trang 67 Bài 2: Năm sinh của mỗi nhân vật lịch sử dưới đây thuộc thế kỉ nào?

Toán lớp 4 trang 67 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 67 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 67 Bài 3: Năm 1900 là năm Canh Tý. Cứ 60 năm thì lại có một năm Canh Tý. Hỏi năm Canh Tý tiếp theo thuộc thế kỉ nào?

Toán lớp 4 trang 67 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Năm Canh Tý tiếp theo là năm: 1900 + 60 = 1960

Năm 1960 thuộc thế kỉ XX

Vậy năm Canh Tý tiếp theo thuộc thế kỉ XX.

Toán lớp 4 trang 67, 68 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 67 Bài 1: Số?

a) 5 ngày = ..?.. giờ

2 tuần = ..?.. ngày

4 giờ 10 phút = ..?.. phút

b) 2 giờ = ..?.. phút

28 ngày = ..?.. tuần

2 phút 11 giây = .?. giây

Lời giải:

a) 5 ngày = 120 giờ

2 tuần = 14 ngày

4 giờ 10 phút = 250 phút

b) 2 giờ = 120 phút

28 ngày = 4 tuần

2 phút 11 giây = 131 giây

Giải Toán lớp 4 trang 68

Giải Toán lớp 4 trang 68 Bài 2: Lễ kỉ niệm 300 năm thành phố Sài Gòn (nay là thành phố Hồ Chí Minh) được tổ chức vào năm 1998. Vậy thành phố Sài Gòn được thành lập vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?

Toán lớp 4 trang 68 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Thành phố Sài Gòn được thành lập vào năm: 1998 – 300 = 1698

Năm 1698 thuộc thế kỉ XVII.

Giải Toán lớp 4 trang 68 Bài 3: Chọn thời gian thích hợp cho mỗi sự việc.

Toán lớp 4 trang 68 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 68 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 68 Bài 4: Số?

Một chiếc máy bay thực hiện 400 chuyến bay mỗi năm. Biết máy bay bắt đầu hoạt động từ ngày 1 tháng 1 năm 2001 đến hết năm 2009. Vậy máy bay đã thực hiện ..?.. chuyến bay.

Toán lớp 4 trang 68 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Thời gian máy bay hoạt động từ ngày 1 tháng 1 năm 2001 đến hết năm 2009 là 9 năm.

Máy bay đã thực hiện số chuyến bay là:

400 × 9 = 3 600 (chuyến)

Đáp số: 3 600 chuyến bay.

Giải Toán lớp 4 trang 68 Bài 5: Năm nhuận là năm mà tháng Hai có 29 ngày.

a) Biết rằng các năm nhuận của thế kỉ XXI là: 2004, 2008, 2012, …, 2096. Hỏi thế kỉ XXI có bao nhiêu năm nhuận?

b) Năm cuối cùng của thế kỉ XX là một năm nhuận. Hỏi năm đó là năm nào?

Lời giải:

a) Thế kỉ XXI có số năm nhuận là:

(2096 – 2004) : 4 + 1 = 24 (năm)

b) Năm cuối cùng là năm nhuận của thế kỉ XX là năm 2000.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 19: Giây, thế kỉ:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 19: Giây, thế kỉ

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 19: Giây, thế kỉ trang 66, 67 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 19: Giây, thế kỉ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Bài 19 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 1 phút = ….. giây

2 phút = ….. giây

b) 1 thế kỉ = ….. năm

3 thế kỉ = ….. năm

60 giây = ….. phút

120 giây = ….. phút

100 năm = ….. thế kỉ

300 năm = ….. thế kỉ

Lời giải:

a) 1 phút = 60 giây

2 phút = 120 giây

b) 1 thế kỉ = 100 năm

3 thế kỉ = 300 năm

60 giây = 1 phút

120 giây = 2 phút

100 năm = 1 thế kỉ

300 năm = 3 thế kỉ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Bài 2: Nối mỗi sự kiện với thế kỉ xảy ra sự kiện

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 19: Giây, thế kỉ

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 19: Giây, thế kỉ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Năm 1225 là năm Ất Dậu. Cứ 60 năm thì lại có một năm Ất Dậu. Vậy năm Ất Dậu tiếp theo thuộc thế kỉ ........

Lời giải:

Năm 1225 là năm Ất Dậu. Cứ 60 năm thì lại có một năm Ất Dậu. Vậy năm Ất Dậu tiếp theo thuộc thế kỉ XIII.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Cứ 2 giây rô-bốt lại vặn xong 1 con ốc vít. Để vặn xong 24 con ốc vít, rô-bốt cần:

A. 24 giây

B. 48 giây

C. 36 giây

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Để vặn xong 24 con ốc vít, rô-bốt cần:

2 × 24 = 48 (giây)

Đáp số: 48 giây

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Một năm thường có 365 ngày. 365 ngày = ….. tuần ….. ngày.

Lời giải:

Một năm thường có 365 ngày. 365 ngày = 52 tuần 1 ngày.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 19 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

1 tuần = ….. giờ

6 giờ 5 phút = ..... phút

1 phút 45 giây = …... giây

6 tuần = ..... ngày

364 ngày = .....tuần

26 giờ = ..... ngày ..... giờ

Lời giải:

1 tuần = 168 giờ

6 giờ 5 phút = 365 phút

1 phút 45 giây = 105 giây

6 tuần = 42 ngày

364 ngày = 52 tuần

26 giờ = 1 ngày 2 giờ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Hội thảo kỉ niệm 700 năm vùng đất Thuận Hoà được đặt tên (nay thuộc các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng và Quảng Nam) tổ chức vào năm 2006. Vậy vùng đất Thuận Hoá được đặt tên vào năm .......... Năm đó thuộc thế kỉ .........

Lời giải:

Hội thảo kỉ niệm 700 năm vùng đất Thuận Hoà được đặt tên (nay thuộc các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng và Quảng Nam) tổ chức vào năm 2006. Vậy vùng đất Thuận Hoá được đặt tên vào năm 1306. Năm đó thuộc thế kỉ XIV

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 3: Nối thời gian thích hợp với mỗi sự việc.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 19: Giây, thế kỉ

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 19: Giây, thế kỉ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cánh đồng bông của một gia đình ở bản Phùng trồng được một vụ mỗi năm và thu hoạch được 3 tạ bông một vụ. Vậy từ đầu năm 2009 đến hết năm 2023, cánh đồng bông đó thu hoạch được ..... tạ bông.

Lời giải:

Cánh đồng bông của một gia đình ở bản Phùng trồng được một vụ mỗi năm và thu hoạch được 3 tạ bông một vụ. Vậy từ đầu năm 2009 đến hết năm 2023, cánh đồng bông đó thu hoạch được 75 tạ bông.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Năm nhuận có 366 ngày, còn năm không nhuận có 365 ngày.

Trong ba năm 2024, 2025, 2026 chỉ có năm 2024 là năm nhuận. Tổng số ngày của ba năm đó là ......... ngày.

Lời giải:

Năm nhuận có 366 ngày, còn năm không nhuận có 365 ngày.

Trong ba năm 2024, 2025, 2026 chỉ có năm 2024 là năm nhuận. Tổng số ngày của ba năm đó là 1 096 ngày.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Giây (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Giây lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Giây lớp 4.

Giây (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Giây là một đơn vị đo thời gian.

Giây (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Khi kim giây dịch chuyển hết 60 vạch (1 vòng trên mặt đồng hồ), ta có thời gian 1 phút.

1 phút = 60 giây

1 giờ = 60 phút

Ví dụ:

Giây (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Chọn từng cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian.

Giây (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải

Giây (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 2. Số?

a) 3 giờ = .?. phút

60 phút = .?. giờ

1 giờ 25 phút = .?. phút

2 giờ 12 phút = .?. phút

   b) 5 phút = .?. giây

   60 giây = .?. phút

   4 phút 4 giây = .?. giây

   8 phút 26 giây = .?. giây

Hướng dẫn giải

a) 3 giờ = 180 phút

60 phút = 1 giờ

1 giờ 25 phút = 85 phút

2 giờ 12 phút = 132 phút

   b) 5 phút = 300 giây

   60 giây = 1 phút

   4 phút 4 giây = 244 giây

   8 phút 26 giây = 506 giây

Giải thích chi tiết:

Áp dụng cách đổi: 1 phút = 60 giây; 1 giờ = 60 phút

a) 3 giờ = 3 × 60 phút = 180 phút

60 phút = 1 giờ

1 giờ 25 phút = 60 phút + 25 phút = 85 phút

2 giờ 12 phút = 2 × 60 phút + 12 phút = 132 phút

b) 5 phút = 5 × 60 giây = 300 giây

60 giây = 1 phút

4 phút 4 giây = 4 × 60 giây + 4 giây = 244 giây

8 phút 26 giây = 8 × 60 giây + 26 giây = 506 giây

Bài 3. Đúng ghi đ, sai ghi s.

a) 120 giây = 2 phút. Giây (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

b) Việt và Hiếu cùng giải một bài toán. Việt giải trong 4 phút, Hiếu giải trong 200 giây. Thời gian giải bài toán đó của hai bạn bằng nhau. Giây (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải

a) 120 giây = 2 phút. Giây (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

b) Việt và Hiếu cùng giải một bài toán. Việt giải trong 4 phút, Hiếu giải trong 200 giây. Thời gian giải bài toán đó của hai bạn bằng nhau. Giây (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Giải thích chi tiết:

a) 2 phút = 2 × 60 giây = 120 giây.

b) 4 phút = 4 × 60 giây = 240 giây

Mà 240 giây > 200 giây hay 4 phút > 200 giây

Vậy Hiếu giải bài toán đó nhanh hơn Việt.

Bài 4. Giờ, phút hay giây?

   Giây (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)   

Nam bức tranh

trong 25 ...

   Giây (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)   

   Que diêm cháy

   trong 10 .....

   Giây (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)   

   Nam tập bơi

   trong 1 ...

Hướng dẫn giải

   Giây (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)   

Nam bức tranh

trong 25 phút

   Giây (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)   

   Que diêm cháy

   trong 10 giây

   Giây (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)   

   Nam tập bơi

   trong 1 giờ

Bài 5. Trong buổi thực hành môn kĩ thuật, để cắt được 5 bông hoa, Vân đã làm hết 1 phút 15 giây. Hỏi Vân cắt mỗi bông hoa đó trong thời gian bao nhiêu giây? (Thời gian làm mỗi bông hoa là như nhau).

Giây (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải

Bài giải

Đổi: 1 phút 15 giây = 75 giây

Thời gian Vân cắt mỗi bông hoa là:

75 : 5 = 15 (giây)

Đáp số: 15 giây

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Giây là đơn vị đo?

A. Khối lượng    B. Thời gian    C. Chiều dài    D. Góc

Bài 2. Kim dây trên đồng hồ chạy được một vạch là?

A. 1 giây      B. 2 giây     C. 5 giây     D. 10 giây

Bài 3. Chọn đáp án sai?

A. Giây là đơn vị đo độ nhanh chậm.

B. 1 giờ = 3 600 giây.

C. Giờ, phút là đơn vị đo thời gian.

D. Khi kim giây quay được 1 vòng của đồng hồ, tức là nó đã quay được 1 phút.

Bài 4. Nam đợi đèn đỏ trên đường trong 25 ....

A. giờ      B. giây      C. phút      D. ngày

Bài 5. Một chiếc đồng hồ đang ở vị trí 2 giờ 15 phút, sau 600 giây thì kim phút chỉ vào số mấy?

A. 25       B. 15      C. 10      D. 5

Bài 6. Thời gian từ 7 giờ 55 phút đến 8 giờ 5 phút là bao nhiêu phút, bao nhiêu giây?

A. 5 phút và 300 giây   B. 5 phút và 3 000 giây

C. 10 phút và 600 giây   D. 10 phút và 6000 giây

Bài 7. Hiếu, Nam, Hưng, Quân cùng tham gia cuộc thi chạy. Thời gian bốn bạn về đích lần lượt là 2 phút 25 giây, 135 giây, 1 phút 55 giây, 110 giây. Hỏi ai là người chạy nhanh nhất?

A. Hiếu      B. Nam      C. Hưng      D. Quân

Bài 8. Mỗi đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

Giây (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 9. Số?

a) 2 giờ = .?. phút

60 phút = .?. giờ

2 giờ 35 phút = .?. phút

2 giờ 28 phút = .?. phút

      b) 3 phút = .?. giây

      60 giây = .?. phút

      2 phút 23 giây = .?. giây

      5 phút 47 giây = .?. giây

Bài 10. Bạn Quân thực hiện xong 4 phép tính hết 9 phút 36 giây. Hỏi bạn Quân thực hiện xong 2 phép tính đó hết bao nhiêu giây? (Thời gian thực hiện mỗi phép tính là như nhau).

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Thế kỉ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Thế kỉ lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Thế kỉ lớp 4.

Thế kỉ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

1. Thế kỉ

Thế kỉ là một đơn vị đo thời gian.

1 thế kỉ = 100 năm

Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

...

Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ mười (thế kỉ XX).

Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI)

(Số 21 viết bằng chữ số La Mã là XXI).

Nhắc lại: Các số la mã từ 1 đến 20

  I  

  II  

 III 

  IV  

  V 

 VI 

 VII 

  VIII  

 IX 

 X 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


 XI 

 XII 

 XIII 

 XIV 

 XV 

 XVI 

 XVII 

 XVIII 

 XIX 

 XX 

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

2. Các đơn vị đo thời gian đã học

1 thế kỉ = 100 năm

1 năm = 12 tháng

1 tháng = 28 ngày, 29 ngày, 30 ngày hay 31 ngày

1 tuần = 7 ngày

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.

Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.

Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày.

Năm không nhuận (năm thường) là năm mà tháng 2 có 28 ngày.

Cứ 4 năm có 1 năm nhuận.

Năm nhuận có 366 ngày. Năm không nhuận có 365 ngày.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Số?

a) Thế kỉ III: Từ năm .?. đến năm .?.

b) Thế kỉ V: Từ năm .?. đến năm .?.

c) Thế kỉ XII: Từ năm .?. đến năm .?.

d) Thế kỉ XX: Từ năm .?. đến năm .?.

Hướng dẫn giải

a) Thế kỉ III: Từ năm 201 đến năm 300

b) Thế kỉ V: Từ năm 401 đến năm 500

c) Thế kỉ XII: Từ năm 1101 đến năm 1200

d) Thế kỉ XX: Từ năm 1901 đến năm 2000

Bài 2.

a) Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

b) Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

c) Lễ kỉ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước được tổ chức vào năm 2025. Vậy Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước diễn ra vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?

Hướng dẫn giải

a) Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ I.

b) Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ X.

c) Lễ kỉ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước được tổ chức vào năm 2025. Vậy sự kiện đó diễn ra vào năm 1975. Năm đó thuộc thế kỉ XX.

Bài 3. Số?

3 thế kỉ = .?. năm

4 ngày = .?. giờ

35 ngày = .?. tuần

         100 năm = .?. thế kỉ

         3 tuần = .?. ngày

         2 năm = .?. tháng

Hướng dẫn giải

p dụng cách đổi:

1 thế kỉ = 100 năm             1 năm = 12 tháng

1 tuần = 7 ngày              1 ngày = 24 giờ

3 thế kỉ =100năm× 3 = 300 năm

4 ngày = 24 giờ × 4 = 96 giờ

35 ngày = 35 : 7 = 5 tuần

      100 năm = 1 thế kỉ

      3 tuần =7 ngày × 3 = 21 ngày

      2 năm = 12 tháng× 2 = 24 tháng

Bài 4. Xem hai tờ lịch của năm 2025 và trả lời câu hỏi?

Thế kỉ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Năm 2025 có là năm nhuận không? Năm 2025 thuộc thế kỉ nào?

b) Hôm nay là Thứ Hai ngày 20 tháng 1, bố Lan đi công tác 2 tuần. Hỏi bố Lan sẽ về vàongày nào? Hôm đó là thứ mấy?

c) Ngày 1 tháng 1 năm 2025 là thứ mấy? Ngày 31 tháng 12 năm 2025 là thứ mấy?

Hướng dẫn giải

a) Năm 2025không là năm nhuận vì tháng 2 có 28 ngày.

Năm 2025 thuộc thế kỉ XXI.

b) Dựa vào 2 tờ lịch đếm theo đơn vị tuần.

Hôm nay là Thứ Hai ngày 20 tháng 1 thì 2 tuần nữa là Thứ Hai ngày 3 tháng 2.

Vậy bố Lan sẽ đi công tác về vào Thứ Hai, ngày 3 tháng 2.

c) Ngày 1 tháng 1 năm 2025 là thứ .

Năm 2025 là năm không nhuận nên có 365 ngày.

Nếu không tính ngày đầu năm (ngày 1 tháng 1) thì còn 364 ngày.

364 : 7 = 52 (tuần)

→Ngày 1 tháng 1 + 52 tuần →Ngày 31 tháng 12 năm 2025cũng là thứ Tư.

Bài 5. Năm 1950 là năm Canh Dần. Cứ 60 năm lại có một năm Canh Dần. Hỏi năm Canh Dần tiếp theo thuộc thế kỉ nào?

Hướng dẫn giải

Năm Canh Dần tiếp theo là năm: 1950 + 60 = 2010

Năm 2010 thuộc thế kỉ XXI

Vậy năm Canh Dần tiếp theo thuộc thế kỉ XXI.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Câu nào sau đây đúng?

A. 110thế kỉ = 10 năm         B. Một nửa thế kỉ là 50 năm

C. Thế kỉ thứ 21 được viết là IIXX    D. Một thế kỉ là 1 000 năm

Bài 2. Năm nhuận là năm?

A. Tháng 2 có 29 ngày       B. Có 13 tháng

C. Tháng 2 có 28 ngày       D. Tháng 2 có 30 ngày

Bài 3. Ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc Bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam). Năm đó thuộc thế kỉ nào?

A. XX       B. XIX       C. XII       D. IIXX

Bài 4. Trước khi bước sang thế kỷ thứ XXI một ngày, thì thời gian đó là ngày, tháng, năm nào?

A. Ngày 31 tháng 12 năm 1999    B. Ngày 31 tháng 12 năm 2000

C. Ngày 1 tháng 1 năm 2001    D. Ngày 31 tháng 12 năm 2001

Bài 5. Thế kỉ XX có năm 2000 là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có ……. năm nhuận?

A. 15       B. 25       C. 55       D. 45

Bài 6. Số?

a) Thế kỉ VII: Từ năm .?. đến năm .?.

b) Thế kỉ XVI: Từ năm .?. đến năm .?.

c) Thế kỉ XXI: Từ năm .?. đến năm .?.

Bài 7. a) Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

b) Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày 7 tháng 5 năm 1954. Vậy kỉ niệm 80 năm ngày chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?

Bài 8. Số?

5 thế kỉ = .?. năm

3 ngày = .?. giờ

21 ngày = .?. tuần

      100 năm = .?. thế kỉ

      2 tuần = .?. ngày

      3 năm = .?. tháng

Bài 9. Các năm sau đây thuộc thế kỉ nào?

Thế kỉ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 10. Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào.

      Phát minh      

      Thế kỉ      

Thế kỉ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Kính viễn vọng năm 1 671

Thế kỉ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Đầu máy xe lửa 1 804

Thế kỉ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Máy bay năm 1903

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên