Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số (trang 80, 81)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số trang 80, 81 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số (trang 80, 81)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số - Cô Nguyễn Thị Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 80 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 trang 80

Giải Toán lớp 4 trang 80 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

36 724 – 3 291

637 891 – 412 520

895 332 – 282 429

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 80 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 80 Bài 2:

Toán lớp 4 trang 80 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Khi bay trong 5 phút, muỗi đập cánh nhiều hơn ong bao nhiêu lần?

Lời giải:

Khi bay trong 5 phút, muỗi đập cánh nhiều hơn ong số lần là:

180 000 – 60 000 = 120 000 (lần)

Đáp số: 120 000 lần

Giải Toán lớp 4 trang 80 Bài 3: Khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu xanh có 240 373 l. Khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu hồng có 25 350 l. Hỏi khoang chứa nhiên liệu của máy bay nào có nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu lít?

Toán lớp 4 trang 80 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Ta thấy: 240 373 l > 25 350 l nên khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu xanh có nhiều hơn.

Khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu xanh nhiều hơn khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu đỏ số lít là:

240 373 – 25 350 = 215 023 (lít)

Đáp số: 215 023 lít.

Toán lớp 4 trang 81 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 81

Giải Toán lớp 4 trang 81 Bài 1: Số?

Toán lớp 4 trang 81 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 81 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 81 Bài 2: Tìm chữ số thích hợp.

Toán lớp 4 trang 81 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 81 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 81 Bài 3: Rô-bốt mời Việt, Nam và Mi đi xem phim. Biết tiền vé của cả bốn bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt là 320 000 đồng, tiền vé của Mi là 50 000 đồng. Rô-bốt đưa tờ tiền 500 000 đồng cho người bán vé. Hỏi người bán vé phải trả lại Rô-bốt bao nhiêu tiền?

Toán lớp 4 trang 81 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Số tiền vé của cả bốn bạn là:

320 000 + 50 000 = 370 000 (đồng)

Người bán vé phải trả lại Rô-bốt số tiền là:

500 000 – 370 000 = 130 000 (đồng)

Đáp số: 130 000 đồng.

Giải Toán lớp 4 trang 81 Bài 4: Rô-bốt viết số 2 130 574 lên bảng.

Xoá đi một chữ số bất kì để thu được số có sáu chữ số.

a) Tìm số lớn nhất, số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá.

b) Tìm hiệu của số lớn nhất và số bé nhất tìm được ở câu a.

Toán lớp 4 trang 81 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) Số lớn nhất có thể nhận được sau khi xoá là: 230 574

Số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá là: 130 574

b) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là:

230 574 – 130 574 = 100 000

Đáp số: 100 000

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số trang 79, 80, 81 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 79, 80 Bài 23 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 79

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 79 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

74 825 – 3 562

………………….

………………….

………………….

627 395 – 416 343

………………….

………………….

………………….

687 240 – 563 513

………………….

………………….

………………….

Lời giải

74 825 – 3 562

74  825    3  562¯      71  263

627 395 – 416 343

627  395416  343¯       211  052

687 240 – 563 513

687  240563  513¯       123  727

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 79 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số

Trong 1 giờ máy bay đi được nhiều hơn ô tô số mét là: ………………….

……………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

Trong 1 giờ máy bay đi được nhiều hơn ô tô số mét là:

800 000 – 80 000 = 720 000 (m)

Đáp số: 720 000 m

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 79 Bài 3: Tàu màu trắng chở 247 560 l dầu. Tàu màu đỏ chở 85 500 l dầu. Hỏi tàu nào chở nhiều dầu hơn và nhiều hơn bao nhiêu lít?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

So sánh: 247 560 > 85 500 nên tàu màu trắng chở nhiều dầu hơn.

Tàu màu trắng chở nhiều hơn tàu màu đỏ số dầu là:

247 560 – 85 500 = 162 060 (l)

Đáp số: 162 060 lít dầu

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 80

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 80 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số

Bạn cá voi xanh nặng hơn bạn voi bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 183 730 kg B. 184 730 kg C. 184 330 kg

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Bạn cá voi xanh nặng hơn bạn voi số ki-lô-gam là:

188 230 – 4 500 = 183 730 (kg)

Đáp số: 183 730 kg

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 80, 81 Bài 23 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 80 Bài 1: Số ?

Số bị trừ

672 829

782 025

627 000

Số trừ

41 320

62 023

128 000

Hiệu

316 000

521 000

Lời giải

Số bị trừ

672 829

782 025

627 000

649 000

Số trừ

41 320

62 023

311 000

128 000

Hiệu

631 509

720 002

316 000

521 000

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 80 Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

7...2  86313  8  1...7¯         62...70... 719  56......35  ...87¯       28...  081

Lời giải

762  863​ 138  157¯        624  706 719  568435  487¯       284  081

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81 Bài 3: Cô Lan đi chợ mua hoa quả. Cô Lan mua bưởi hết 150 000 đồng và mua táo hết 120 000 đồng. Cô Lan đưa tờ 500 000 đồng cho người bán hàng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho cô Lan bao nhiêu tiền?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lời giải

Người bán hàng phải trả lại cho cô Lan số tiền là:

500 000 – (150 000 + 120 000) = 230 000 (đồng)

Đáp số: 230 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Rô-bốt viết số 7 132 956 lên bảng.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số

Xoá đi một chữ số bất kì để thu được số có sáu chữ số.

Số lớn nhất có thể nhận được sau khi xoá là …..

Số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá là ……

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất ở trên là …..

Lời giải

Xoá đi một chữ số bất kì để thu được số có sáu chữ số.

Số lớn nhất có thể nhận được sau khi xoá là 732 956

Số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá là 132 956

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất ở trên là 600 000

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Phép trừ các số tự nhiên lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép trừ các số tự nhiên lớp 4.

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Quy tắc: Muốn trừ hai số tự nhiên ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, …….

Ví dụ: Đặt tính rồi tính

a) 256 967 - 102 450

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 256 967 - 102 450 = 154 517

• 7 trừ 0 bằng 7, viết 7

• 6 trừ 5 bằng 1, viết 1

• 9 trừ 4 bằng 5, viết 5

• 6 trừ 2 bằng 4, viết 4

• 5 trừ 0 bằng 5, viết 5

• 2 trừ 1 bằng 1, viết 1

 

b) 340 012 - 59 765

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 340 012 - 59 765 = 280 247

• 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7,  viết 7, nhớ 1

• 6 thêm 1 bằng 7, 1 không trừ được 7, lấy 11 trừ 7 bằng 4, viết 4, nhớ 1

• 7 thêm 1 bằng 8, 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1

• 9 thêm 1 bằng 10, 0 không trừ được 10, lấy 10 trừ 10 bằng 0, viết 0, nhớ 1

• 5 thêm 1 bằng 6, 4 không trừ được 6 , lấy 14 trừ 6 bằng 8, viết 8, nhớ 1

• 0 thêm 1 bằng 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 231  568 - 102 346

b) 102 312 - 78 124

c) 345 156 - 264 689

d) 540 356 - 67 124

Hướng dẫn giải:

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 2. Tính nhẩm:

a) 500 000 - 300 000 - 100 000

b) 540 000 - (30 000 + 10 000)

c) 750 000 - 30 000 - 220 000

d) 800 000 + (124 000 - 20 000 - 4 000)

Hướng dẫn giải:

a) 500 000 - 300 000 - 100 000

= 200 000 - 100 000

= 100 000

b) 540 000 - (30 000 + 10 000)

= 540 000 - 40 000

= 500 000

c) 750 000 - 30 000 - 220 000

= 720 000 - 220 000

= 500 000

d) 800 000 + (124 000 - 100 000 - 24 000)

= 800 000 + 0

= 800 000

Bài 3. Hoàn thành bảng sau:

Số bị trừ

214 987

 

598 460

402 135

Số trừ

45 698

245 120

 

21 987

Hiệu

 

674 345

145 875

 

Hướng dẫn giải:

Phương pháp:

-  Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

- Muốn số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Số bị trừ

214 987

919 465

598 460

402 135

Số trừ

45 698

245 120

452 585

21 987

Hiệu

169 289

674 345

145 875

380 148

Bài 4. Số?

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải:

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 5. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Ninh 31 000 m. Khoảng cách từ Hà Nội đến Nam Định là 90 000 m. Hỏi khoảng cách từ Hà Nội đến tỉnh nào xa hơn và xa hơn bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải:

Khoảng cách từ Hà Nội đến Nam Định xa hơn

Khoảng cách từ Hà Nội đến Nam Định xa hơn khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Ninh là:

90 000 - 31 000 = 59 000 (m)

Đáp số: 59 000 m

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Kết quả của phép tính 451 231 - 68 130 là:

A. 363 101

B. 393 101

C. 373 101

D. 383 101

Bài 2. Chọn ý đúng. Hiệu của 201 35668 451 là:

A. 132 905

B. 122 905

C. 112 905

D. 142 905

Bài 3. Chọn ý đúng. Số bị trừ là 125 461, hiệu là 46 798. Tìm số trừ

A. 77 663

B. 78 673

C. 78 663

D. 77 773

Bài 4. Đặt tính rồi tính

a) 256 987 - 123 105

b) 345 612 - 298 467

c) 125 689 - 68 439

d) 451 240 - 398 745

Bài 5. Tính giá trị của biểu thức

a) 145 215 + (356 149 - 154 879)

b) 235 164 - 124 159 + 204 135

c) (231 102 + 456 124) - 597 461

Bài 6. Tính thuận tiện nhất

a) 145 246 + 164 344 - 45 246 - 64 344

b) 146 356 + 356 145 - 46 356 - 256 145

c) 201 235 + 126 497 - 1 235 + 73 503

Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) …………… + 234 152 = 368 406

b) 103 245 + …………… = 356 410

c) 124 568 - …………… = 98 467

d) …………… - 95 107 = 45 132

Bài 8. Nối các phép tính có kết quả bằng nhau

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 9. Kho hàng thứ nhất chứa 354 231 sản phẩm. Kho hàng thứ hai chứa ít hơn kho hàng thứ nhất 98 000 sản phẩm. Hỏi cả hai kho hàng chứa tất cả bao nhiêu sản phẩm?

Bài 10. Trung bình cộng của hai số là 300 989. Biết số thứ nhất là 256 847. Tìm số thứ hai.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên