Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng (trang 45, 46, 47)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 19: Tìm số trung bình cộng trang 45, 46, 47 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng (trang 45, 46, 47)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 19: Tìm số trung bình cộng - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 46 Thực hành

Giải Toán lớp 4 trang 46

Giải Toán lớp 4 trang 46 Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số

Mẫu: 9, 18, 14 và 23

(9 + 18 + 14 + 23) : 4 = 16

a) 9 và 11

b) 124; 152 và 144

c) 71; 28; 29 và 72

Lời giải:

a) 9 và 11

(9 + 11) : 2 = 10

b) 124; 152 và 144

(124 + 152 + 144) : 3 = 140

c) 71; 28; 29 và 72

(71 + 28 + 29 + 72) : 4 = 50

Giải Toán lớp 4 trang 46 Bài 2: Quan sát biểu đồ sau:

Toán lớp 4 trang 46 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

a) Mỗi con thỏ của các tổ cân nặng bao nhiêu gam?

b) Trung bình mỗi con thỏ cân nặng bao nhiêu gam?

c) So với khối lượng trung bình của bốn con, mỗi con thỏ của các tổ nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu gam?

Lời giải:

a) Con thỏ Tổ 1 nuôi cân nặng: 1 300 g.

Con thỏ Tổ 2 nuôi cân nặng: 1 700 g.

Con thỏ Tổ 3 nuôi cân nặng 1 200 g.

Con thỏ Tổ 4 nuôi cân nặng 1 800 g.

b) Trung bình mỗi con thỏ cân nặng là:

(1 300 + 1 700 + 1 200 + 1 800) : 4 = 1 500 (g)

c) Vì 1 300 g < 1 500 g nên:

So với trung bình, con thỏ của Tổ 1 nhẹ hơn là: 1 500 – 1 300 = 200 g

Vì 1 700 g > 1 500 g nên:

So với trung bình, con thỏ của Tổ 2 nặng hơn là: 1 700 – 1 500 = 200 g

Vì 1 200 g < 1 500 g nên:

So với trung bình, con thỏ của Tổ 3 nặng hơn là: 1 500 – 1 200 = 300 g

Vì 1 800 g > 1 500 g nên:

So với trung bình, con thỏ của Tổ 4 nặng hơn là: 1 800 – 1 500 = 300 g

Toán lớp 4 trang 46, 47 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 46 Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số.

a) 815 và 729

b) 241; 135 và 215

c) 140; 210; 160 và 290

Toán lớp 4 trang 46 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) 815 và 729

(815 + 729) : 2 = 1 544 : 2 = 772

b) 241; 135 và 215

(241 + 135 + 215) : 3 = 591 : 3 = 197

c) 140; 210; 160 và 290

(140 + 210 + 160 + 290) : 4 = 800 : 4 = 200

Giải Toán lớp 4 trang 47

Giải Toán lớp 4 trang 47 Bài 2: Biểu đồ sau thể hiện chiều cao của bạn Hương được đo vào đầu mỗi năm học

Toán lớp 4 trang 47 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

a) Sau mỗi năm Hương có tăng chiều cao không?

b) Viết dãy số liệu về chiều cao của Hương theo thứ tự từng năm.

c) Sau mỗi năm chiều cao của Hương tăng lần lượt bao nhiêu xăng-ti-mét?

d) Trung bình mỗi năm Hương tăng chiều cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

Lời giải:

a) Sau mỗi năm Hương có tăng chiều cao.

b) Viết dãy số liệu về chiều cao của Hương theo thứ tự từng năm:

122 cm; 127 cm; 132 cm; 140 cm.

c) Từ năm Lớp 1 đến năm Lớp 2 chiều cao của Hương tăng là: 127 – 122 = 5 cm.

Từ năm Lớp 2 đến năm Lớp 3 chiều cao của Hương tăng là: 132 – 127 = 5 cm.

Từ năm Lớp 3 đến năm Lớp 4 chiều cao của Hương tăng là: 140 – 132 = 8 cm.

Sau mỗi năm chiều cao của Hương tăng lần lượt là:

5 cm; 5 cm; 8 cm.

d) Trung bình mỗi năm Hương tăng chiều cao số xăng-ti-mét là:

(5 + 5 + 8) : 3 = 6 cm.

Giải Toán lớp 4 trang 47 Bài 3: Ngày Chủ nhật xanh, trường em tham gia vệ sinh môi trường. Khối lớp Bốn thu gom vỏ hộp để tái chế. Các lớp 4A, 4B, 4C và 4D lần lượt thu được 238, 252, 241 và 289 vỏ hộp. Hỏi trung bình mỗi lớp thu được bao nhiêu vỏ hộp?

Toán lớp 4 trang 47 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Bài giải

Trung bình mỗi lớp thu được số vỏ hộp là:

(238 + 252 + 241 + 289) : 4 = 255 (vỏ hộp)

Đáp số: 255 vỏ hộp

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 19: Tìm số trung bình cộng:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 19: Tìm số trung bình cộng trang 60, 61, 62 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 60 Cùng học :

Ví dụ 1: Đọc ví dụ 1 trong SGK, quan sát hình ảnh, viết vào chỗ chấm.

Rót vào bình thứ nhất ............. ml nước, rót vào bình thứ hai ............ ml nước.

Nếu lượng nước đó được rót đều vào hai bình nước thì mỗi bình có bao nhiêu mi – li – lít nước?

Ta gọi số 600 là số trung bình cộng của hai số 800 và 400.

Ta nói: Bình thứ nhất có ............. ml, bình thứ hai có ............ ml, trung bình mỗi bình có .............. ml.

Ví dụ 2: Tuần trước, Thu thực hiện ba bài kiểm tra ném bóng vào rổ. Kết quả các bài kiểm tra cho trong bảng sau:

Ngày kiểm tra

Thứ Ba

Thứ Năm

Thứ Bảy

Ném vào rổ

5 (quả)

7 (quả)

6 (quả)

Hỏi trung bình mỗi ngày Thu ném vào rổ bao nhiêu quả?

Viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng

Lời giải

Ví dụ 1:

Rót vào bình thứ nhất 800 ml nước, rót vào bình thứ hai 400 ml nước.

Nếu lượng nước đó được rót đều vào hai bình nước thì mỗi bình có bao nhiêu mi – li – lít nước?

Ta gọi số 600 là số trung bình cộng của hai số 800 và 400.

Ta nói: Bình thứ nhất có 800 ml, bình thứ hai có 400 ml, trung bình mỗi bình có 600 ml.

Ví dụ 2:

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 61

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 61 Thực hành 1: Tìm số trung bình cộng của các số (theo mẫu).

Mẫu: 9; 18; 14 và 23

(9 + 18 + 14 + 23) : 4 = 16

a) 9 và 11

b) 124; 152 và 144

.........................................................................................................

.........................................................................................................

c) 71; 28; 29 và 72

.........................................................................................................

.........................................................................................................

Lời giải

a) 9 và 11

(9 + 11) : 2 = 10

b) 124; 152 và 144

(124 + 152 + 144) : 3 = 140

c) 71; 28; 29 và 72

(71 + 28 + 29 + 72) : 4 = 50

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 61 Thực hành 2: Quan sát biểu đồ bên.

Số?

a)

Con thỏ của Tổ 1 cân nặng ............. g.

Con thỏ của Tổ 2 cân nặng ............. g.

Con thỏ của Tổ 3 cân nặng ............. g.

Con thỏ của Tổ 4 cân nặng ............. g.

b) Trung bình mỗi con thỏ cân nặng .................... g.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng

c) Điền nặng hơn hay nhẹ hơn và số thích hợp vào chỗ chấm.

So với khối lượng trung bình của bốn con, mỗi con thỏ của các tổ nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu gam?

- Con thỏ của Tổ 1 ......................... là ......................... g.

- Con thỏ của Tổ 2 ......................... là ......................... g.

- Con thỏ của Tổ 3 ......................... là ......................... g.

- Con thỏ của Tổ 4 ......................... là ......................... g.

Lời giải

a)

Con thỏ của Tổ 1 cân nặng 1 300g.

Con thỏ của Tổ 2 cân nặng 1 700g.

Con thỏ của Tổ 3 cân nặng 1 200g.

Con thỏ của Tổ 4 cân nặng 1 800g.

b) Trung bình mỗi con thỏ cân nặng 1 500g.

Giải thích

Trung bình mỗi con thỏ cân nặng là:(1 300 + 1 700 + 1 200 + 1 800) : 4 = 1 500 (g)

c)

- Con thỏ của Tổ 1 nhẹ hơn200 g.

- Con thỏ của Tổ 2 nặng hơn200 g.

- Con thỏ của Tổ 3 nhẹ hơn300 g.

- Con thỏ của Tổ 4 nặng hơn300 g.

Giải thích

Vì 1 300 g < 1 500 g nên:

So với trung bình, con thỏ của Tổ 1 nhẹ hơn là: 1 500 – 1 300 = 200 g

Vì 1 700 g > 1 500 g nên:

So với trung bình, con thỏ của Tổ 2 nặng hơn là: 1 700 – 1 500 = 200 g

Vì 1 200 g < 1 500 g nên:

So với trung bình, con thỏ của Tổ 3 nặng hơn là: 1 500 – 1 200 = 300 g

Vì 1 800 g > 1 500 g nên:

So với trung bình, con thỏ của Tổ 4 nặng hơn là: 1 800 – 1 500 = 300 g

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 Luyện tập 1: Tìm số trung bình cộng của các số.

a) 815 và 729

b) 241; 135 và 215

.........................................................................................................

.........................................................................................................

c) 140; 210; 160 và 290

.........................................................................................................

.........................................................................................................

Lời giải

a) 815 và 729

(815 + 729) : 2 = 1 544 : 2 = 772

b) 241; 135 và 215

(241 + 135 + 215) : 3 = 591 : 3 = 197

c) 140; 210; 160 và 290

(140 + 210 + 160 + 290) : 4 = 800 : 4 = 200

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 Luyện tập 2: Viết vào chỗ chấm.

Biểu đồ sau thể hiện chiều cao của bạn Hương được đo vào đầu mỗi năm học

a) hay không?

Sau mỗi năm, chiều cao của Hương .......... tăng.

b) Dãy số liệu về chiều cao của Hương theo thứ tự từng năm:

........ cm; ........ cm; ......... cm; ......... cm.

c) Sau mỗi năm, chiều cao cảu Hương tăng lần lượt là: ........ cm; ........ cm; ......... cm.

d) Trung bình mỗi năm chiều cao của Hương tăng:

....................................................................

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng

Lời giải

a) Sau mỗi năm, chiều cao của Hương tăng.

b) Dãy số liệu về chiều cao của Hương theo thứ tự từng năm:

122 cm; 127 cm; 132 cm; 140 cm.

c) Sau mỗi năm, chiều cao cảu Hương tăng lần lượt là: 5 cm; 5 cm; 8 cm.

Giải thích

+) Từ năm Lớp 1 đến năm Lớp 2 chiều cao của Hương tăng là: 127 – 122 = 5 cm.

+) Từ năm Lớp 2 đến năm Lớp 3 chiều cao của Hương tăng là: 132 – 127 = 5 cm.

+) Từ năm Lớp 3 đến năm Lớp 4 chiều cao của Hương tăng là: 140 – 132 = 8 cm.

Sau mỗi năm chiều cao của Hương tăng lần lượt là:

5 cm; 5 cm; 8 cm.

d) Trung bình mỗi năm chiều cao của Hương tăng: 6 cm.

Giải thích

Trung bình mỗi năm Hương tăng chiều cao số xăng-ti-mét là:

(5 + 5 + 8) : 3 = 6 cm.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 Luyện tập 3: Ngày Chủ nhật xanh, trường em tham gia vệ sinh môi trường. Khối lớp Bốn thu gom vỏ hộp để tái chế. Các lớp 4A, 4B, 4C và 4D lần lượt thu được 238, 252, 241 và 289 vỏ hộp. Hỏi trung bình mỗi lớp thu được bao nhiêu vỏ hộp?

Bài giải

.........................................................................................................

.........................................................................................................

.........................................................................................................

.........................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Trung bình mỗi lớp thu được số vỏ hộp là:

(238 + 252 + 241 + 289) : 4 = 255 (vỏ hộp)

Đáp số: 255 vỏ hộp

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Tìm số trung bình cộng (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Tìm số trung bình cộng lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tìm số trung bình cộng lớp 4.

Tìm số trung bình cộng (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta lấy tổng các số đó chia cho số các số hạng

Ví dụ 1: Tìm số trung bình cộng của 26, 45 và 13 là:

Trung bình của ba số đó là: (26 + 45 + 13) : 3 = 28

Ví dụ 2: Trung bình cộng của bốn số bằng 54. Tính tổng của bốn số đó.

Tổng của bốn số đó là: 54 × 4 = 216

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tìm số trung bình cộng của các số:

a) 34, 56, 87, 91

b) 13, 34, 65, 80

c) 7, 18, 35

d) 89, 135

Hướng dẫn giải:

a) (34 + 56 + 87 + 91) : 4 = 67

b) (13 + 34 + 65 + 80) : 4 = 48

c) (7 + 18 + 35) : 3 = 20

d) (89 + 135) : 2 = 112

Bài 2. Bảng số liệu sau cho biết quãng đường chạy thể dục của An trong 1 tuần.

Ngày

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Thứ Bảy

Chủ nhật

Quãng đường

(m)

850

870

805

890

870

860

840

Hỏi trung bình mỗi ngày An chạy được quãng đường bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải:

Trung bình mỗi ngày An chạy được quãng đường là:

(850 + 870 + 805 + 890 + 870 + 860 + 840) : 7 = 855 (m)

Bài 3. Chiều cao của bốn bạn Mai, Lan, Hoa, Vân lần lượt là: 140 cm, 150 cm, 146 cm, 148 cm. Hỏi chiều cao trung bình của mỗi bạn bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Chiều cao trung bình của mỗi bạn là: (140 + 150 + 146 + 148) : 4 = 146 (cm)

Bài 4. a) Tính trung bình cộng các số chẵn của dãy số từ 1 đến 10

b) Tính trung bình cộng các số lẻ của dãy số từ 1 đến 100

Hướng dẫn giải:

Phương pháp: Để tính trung bình cộng của một dãy số liên tiếp cách đều nhau ta làm như sau:

+ Tính tổng của số nhỏ nhất và số lớn nhất của dãy số liên tiếp cách đều

+ Trung bình cộng các số bằng tổng vừa tìm được chia 2

a)

Dãy số từ 1 đến 10 có: số chẵn bé nhất là 2, số chẵn lớn nhất là 10

Trung bình cộng các số chẵn của dãy số là: (2 + 10) : 2 = 6

b)

Dãy số từ 1 đến 100 có: số lẻ bé nhất là 1, số lẻ lớn nhất là 99

Trung bình cộng của các số lẻ của dãy số là: (1 + 99) : 2 = 50

Bài 5. Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 32 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình số tuổi của mẹ và Hoa là 28 tuổi. Hỏi bố Hoa bao nhiêu tuổi?

Hướng dẫn giải:

Số tuổi của bố là sự chênh lệch giữa tổng số tuổi của 3 người và tổng số tuổi của 2 ngươi

Tổng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là:

32 × 3 = 96 (tuổi)

Tổng số tuổi của mẹ và Hoa là:

28 × 2 = 56 (tuổi)

Bố Hoa có số tuổi là:

96 - 56 = 40 (tuổi)

Đáp số: 40 tuổi

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Tìm số trung bình cộng của các số:

a) 26, 34

b) 15, 17, 49

c) 56, 60, 68

d) 11, 15, 27, 39

Bài 2. Bảng số liệu sau cho biết số học sinh mỗi lớp của khối 4 ở một trường Tiểu học:

Lớp

  Lớp 4A 

 Lớp 4B 

 Lớp 4C 

 Lớp 4D 

 Lớp 4E 

Số học sinh

 36 

 38 

 37 

 40 

 39 

Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

Bài 3. Bảng số liệu sau cho biết số lượng mỗi loại quả có trong cửa hàng:

  Loại quả  

  Xoài  

  Lê  

  Đào  

  Táo  

Số lượng (quả)

  130  

  140  

  160  

  150  

Hỏi trung bình mỗi loại có bao nhiêu quả?

Bài 4. Biểu đồ sau biểu thị số ki-lô-gam giấy vụn đã thu gom được của mỗi lớp 4 trong đợt kế hoạch nhỏ

Tìm số trung bình cộng (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Mỗi lớp thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?

b) Lớp nào thu gom được nhiều nhất? Lớp nào thu gom được ít nhất?

c) Trung bình mỗi lớp thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?

Bài 5. Biểu đồ sau biểu thị cân nặng của bốn bạn Tuấn, Dũng, Hùng, Lâm

Tìm số trung bình cộng (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Cân nặng của mỗi bạn là bao nhiêu?

b) Cân nặng trung bình của mỗi bạn là bao nhiêu?

Bài 6.

a) Tính trung bình cộng các số của dãy số từ 24 đến 50

b) Tính trung bình cộng các số lẻ của dãy số từ 5 đến 95

Bài 7. Số bi của bốn bạn Huy, Đạt, Nam, Duy lần lượt là: 48 viên, 45 viên, 50 viên, 52 viên. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

Bài 8. Một đội xe chở gạo về kho. Hai xe đầu chở được 3 tấn 50 kg gạo, ba xe sau chở được 2 tấn 4 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 9.Trung bình cộng của hai số là 30. Biết số lớn là 32. Tìm số bé.

Bài 10. Trung bình cộng số tuổi của ông và bà là 66 tuổi. Biết bà 62 tuổi. Tính số tuổi của ông.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên