Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (trang 114, 115, 116, 117)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu trang 114, 115, 116, 117 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (trang 114, 115, 116, 117)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - Cô Nguyễn Thị Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 114, 115 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 114

Giải Toán lớp 4 trang 114 Bài 1: Trong hình dưới đây có ghi số dân của một tỉnh, thành phố năm 2019 (theo Tổng cục Thống kê). Đọc số dân các tỉnh, thành phố đó.

Toán lớp 4 trang 114 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

- Số dân của tỉnh Hà Giang là: Tám trăm năm mươi bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín.

- Số dân của thành phố Hà Nội là: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba.

- Số dân của tỉnh Quảng Trị là: Sáu trăm ba mươi hai nghìn ba trăm bảy mươi lăm.

- Số dân của tỉnh Lâm Đồng là: Một triệu hai trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm linh sáu.

- số dân của thành phố Hồ Chí Minh là: Tám triệu chín trăm chín mươi ba nghìn không trăm tám mươi hai.

- Số dân của tỉnh Cà Mau là: Một triệu một trăm chín mươi tư nghìn bốn trăm bảy mươi sáu

Giải Toán lớp 4 trang 115

Giải Toán lớp 4 trang 115 Bài 2: Cho số 517 906 384.

a) Nêu các chữ số thuộc lớp triệu của số đó.

b) Nêu các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó.

c) Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó.

d) Đọc số đó.

Lời giải:

a) Các chữ số thuộc lớp triệu là 5, 1, 7

b) Các chữ số thuộc lớp nghìn là 9, 0, 6

c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị là 3, 8, 4

d) Đọc số 517 900 384: Năm trăm mười bảy triệu chín trăm nghìn ba trăm tám mươi tư.

Giải Toán lớp 4 trang 115 Bài 3:

a) Viết mỗi số 45 703, 608 292, 815 036, 5 240 601 thành tổng (theo mẫu).

Mẫu: 45 703 = 40 000 + 5 000 + 700 + 3

b) Số?

50 000 + 6 000 + 300 + 20 + ..?.. = 56 327

800 000 + 2 000 + ..?.. + 40 + 5 = 802 145

3 000 000 + 700 000 + 5 000 + ..?.. = 3 705 090

Lời giải:

a) 608 292 = 600 000 + 8 000 + 200 + 90 + 2

815 036 = 800 000 + 10 000 + 5 000 + 30 + 6

5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000 + 600 + 1

b)

50 000 + 6 000 + 300 + 20 + 7 = 56 327

800 000 + 2 000 + 100 + 40 + 5 = 802 145

3 000 000 + 700 000 + 5 000 + 90 = 3 705 090

Giải Toán lớp 4 trang 115 Bài 4: Số?

Số

9 724

46 875

703 410

4 297 603

Giá trị của chữ số 4

4

Giá trị của chữ số 7

700

Lời giải:

Số

9 724

46 875

703 410

4 297 603

Giá trị của chữ số 4

4

40 000

400

4 000 000

Giá trị của chữ số 7

700

70

700 000

7 000

Giải Toán lớp 4 trang 115 Bài 5: Đố em!

Cho một số có ba chữ số. Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị?

Lời giải:

Gọi số có ba chữ số là abc¯ (a khác 0)

Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới là 2 abc¯

Ta có 2 abc¯ abc¯ =2000 + abc¯ abc¯ = 2000

Vậy khi viết thêm chữ số 2 vào trước một số có ba chữ số thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho 2 000 đơn vị.

Toán lớp 4 trang 115, 116, 117 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 115 Bài 1: >, <, =?

a) 98 979 ..?.. 701 352

651 410 ..?.. 639 837

4 785 696 ..?.. 5 460 315

b)

37 020 ..?.. 30 000 + 7 000 + 20

200 895 ..?.. 200 000 + 900 + 5

8 100 300 ..?.. 7 000 000 + 900 000

Lời giải:

a) 98 979 < 701 352

651 410 > 639 837

4 785 696 < 5 460 315

b)

37 020 = 30 000 + 7 000 + 20

200 895 < 200 000 + 900 + 5

8 100 300 > 7 000 000 + 900 000

Giải Toán lớp 4 trang 116

Giải Toán lớp 4 trang 116 Bài 2: Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước Đông Nam Á đến Việt Nam năm 2019 (theo Niên giám thống kê năm 2019).

Toán lớp 4 trang 116 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

a) Nước nào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất?

Nước nào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất?

b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du lịch của những nước nào trong các nước trên?

Lời giải:

Ta có: 98 500 < 227 900 < 509 800 < 606 200.

a) Nước Ma-lai-xi-a có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.

Nước Lào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.

b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du lịch của Thái Lan và Ma-lai-xi-a.

Giải Toán lớp 4 trang 116 Bài 3: Số học sinh cấp Tiểu học trên cả nước tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 8 891 344 học sinh (theo Niên giám thống kê năm 2020).

a) Khi làm tròn số học sinh đến hàng trăm:

Nam nói: Số học sinh có khoảng 8 891 400.

Việt nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 300”.

Theo em, bạn nào nói đúng?

b) Mỗi bạn dưới đây đã làm tròn số học sinh đến hàng nào?

Toán lớp 4 trang 116 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) Làm tròn số 8 891 344 đến hàng trăm ta được số 8 891 300. (Vì chữ số hàng chục là 4 < 5, làm tròn xuống)

Vậy bạn Việt nói đúng.

b) Nam nói: “Số học sinh có khoảng 8 900 000”. Nam đã làm tròn số đến hàng trăm nghìn.

Mai nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 000”. Mai đã làm tròn số đến hàng nghìn.

Việt nói: “Số học sinh có khoảng 8 890 000”. Việt đã làm tròn số đến hàng chục nghìn.

Giải Toán lớp 4 trang 117

Giải Toán lớp 4 trang 117 Bài 4: Trong siêu thị điện máy, cô bán hàng đã đặt nhầm biển giá tiền của bốn loại máy tính như sau:

Toán lớp 4 trang 117 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Biết rằng máy tính C có giá thấp nhất, máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A. Em hãy giúp cô bán hàng xác định đúng giá tiền của mỗi máy tính.

Lời giải:

Ta có: 17 800 000 < 18 700 000 < 21 900 000 < 22 300 000

Vì máy tính C có giá thấp nhất nên giá tiền của máy tính C là 17 800 000 đồng.

Máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A nên giá tiền máy tính A < giá tiền máy tính B < giá tiền máy tính D.

Vậy giá tiền máy tính A là 18 700 000 đồng; giá tiền máy tính B là 21 900 000 đồng; giá tiền máy tính D là 22 300 000 đồng.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu trang 115, 116, 117, 118 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 115, 116 Bài 33 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 115

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 115 Bài 1: Nối số dân (theo Nhà xuất bản Thống kê năm 2019) với cách đọc số đó.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 115 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Cho số 805 713 354.

a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đã cho là ………………….

b) Các chữ số thuộc lớp nghìn của số đã cho là ………………..

c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đã cho là ……………….

Lời giải

a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đã cho là 8, 0, 5

b) Các chữ số thuộc lớp nghìn của số đã cho là 7, 1, 3

c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đã cho là 3, 5, 4

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 116

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 116 Bài 3: a) Viết (theo mẫu).

a) Viết (theo mẫu).

Mẫu: 59 037 = 50 000 + 9 000 + 30 + 7.

64 507 = …………………………………………………………….

480 699 = ……………………………………………………………

372 460 = ……………………………………………………………

7 401 923 = …………………………………………………………

b) Số ?

40 000 + 8 000 + 600 + 50 + ….. = 48 652

900 000 + 30 000 + ….. + 70 + 4 = 930 574

2 000 000 + 60 000 + 1 000 + ….. = 2 061 080

Lời giải

a)

64 507 = 60 000 + 4 000 + 500 + 7

480 699 = 400 000 + 80 000 + 600 + 90 + 9

372 460 = 300 000 + 70 000 + 2 000 + 400 + 60

7 401 923 = 7 000 000 + 400 000 + 1 000 + 900 + 20 + 3

b)

40 000 + 8 000 + 600 + 50 + 2 = 48 652

900 000 + 30 000 + 500 + 70 + 4 = 930 574

2 000 000 + 60 000 + 1 000 + 80 = 2 061 080

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 116 Bài 4: Số ?

Số

7 951

65 319

509 200

9 257 683

Giá trị của chữ số 5

50

Giá trị của chữ số 9

900

Lời giải

Số

7 951

65 319

509 200

9 257 683

Giá trị của chữ số 5

50

5 000

500 000

50 000

Giá trị của chữ số 9

900

9

9 000

9 000 000

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 116 Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Cho một số có bốn chữ số. Khi viết thêm chữ số 3 vào trước số đó thì được số mới có năm chữ số lớn hơn số đã cho là:

A. 30 B. 3 000

C. 30 000

D. 300

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Số mới lớn hơn số đã cho là: 30 000

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 116, 117, 118 Bài 33 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 116 Bài 1: >; <; = \?

a) 99 879 ….. 102 300

382 846 ….. 379 957

5 036 120 ….. 4 988 210

b) 45 710 ….. 40 000 + 5000 + 700 + 10

650 802 ….. 600 000 + 60 000 + 800

9 070 005 ….. 9 000 000 + 70 000 + 50

Lời giải

a) 99 879 < 102 300

382 846 > 379 957

5 036 120 > 4 988 210

b) 45 710 = 40 000 + 5000 + 700 + 10

650 802 < 600 000 + 60 000 + 800

9 070 005 < 9 000 000 + 70 000 + 50

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước châu Á đến Việt Nam năm 2019 (theo Niên giám thống kê năm 2019).

Tên nước

Số lượt khách du lịch đến Việt Nam

Nhật Bản

952 000

Phi-líp-pin

179 200

In-đô-nê-xi-a

106 700

Hàn Quốc

4 290 800

a) Nước …………… có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.

Nước …………… có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.

b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Nhật Bản nhiều hơn số lượt khách du lịch của các nước ……………………………………………………………..

Lời giải

a) Nước Hàn Quốc có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.

Nước In-đô-nê-xi-a có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.

b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Nhật Bản nhiều hơn số lượt khách du lịch của các nước Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117 Bài 3: Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 1 484 598 học sinh (theo Niên giám thống kê năm 2020).

a) Đ, S?

Nếu làm tròn đến hàng trăm, số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long:

- Có khoảng 1 484 600 học sinh.

- Có khoảng 1 484 500 học sinh.

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long làm tròn đến:

- Hàng …………………… có khoảng 1 485 000 học sinh.

- Hàng …………………… có khoảng 1 500 000 học sinh.

- Hàng …………………… có khoảng 1 480 000 học sinh.

Lời giải

a) Nếu làm tròn đến hàng trăm, số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long:

- Có khoảng 1 484 600 học sinh.

Đ

- Có khoảng 1 484 500 học sinh.

S

b) Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long làm tròn đến:

- Hàng nghìn có khoảng 1 485 000 học sinh.

- Hàng trăm nghìn có khoảng 1 500 000 học sinh.

- Hàng chục nghìn có khoảng 1 480 000 học sinh.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 118

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 118 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong siêu thị điện máy, cô bán hàng đã đặt nhầm biển giá tiền của bốn loại máy tính như sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu

Biết rằng, máy tính B có giá cao nhất, máy tính C có giá cao hơn máy tính A nhưng thấp hơn máy tính D.

- Giá tiền của loại máy tính A là …………….đồng.

- Giá tiền của loại máy tính B là …………….đồng.

- Giá tiền của loại máy tính C là …………….đồng.

- Giá tiền của loại máy tính D là …………….đồng.

Lời giải

- Giá tiền của loại máy tính A là 18 500 000 đồng.

- Giá tiền của loại máy tính B là 21 300 000 đồng.

- Giá tiền của loại máy tính C là 19 600 000 đồng.

- Giá tiền của loại máy tính D là 20 800 000 đồng.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 118 Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 3 652 thì được số mới có năm chữ số gấp số 3 652 là:

A. 10 lần

B. 100 lần

C. 1 000 lần

D. 10 000 lần

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: Số mới là: 36 520

Số mới gấp số cữ số lần là:

36 520 : 3 652 = 10 (lần)

Đáp số: 10 lần

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên