Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 49: Dãy số liệu thống kê (trang 36, 37, 38 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 49: Dãy số liệu thống kê trang 36, 37, 38 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 49: Dãy số liệu thống kê (trang 36, 37, 38 Tập 2)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 49: Dãy số liệu thống kê - Cô Nguyễn Thị Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 37 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 trang 37 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 37 Bài 1: Trong giải đấu bóng đá dành cho học sinh khối Bốn, các bạn Nam, Việt, Rô-bốt và Dũng lần lượt ghi được số bàn thẳng là: 7, 6, 2, 4.

Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây.

a) Dũng ghi được bao nhiều bàn thắng?

b) Số bàn thắng nhiều nhất mà một bạn đã ghi được là bao nhiêu bàn?

c) Có bao nhiêu bạn ghi được nhiều hơn 5 bản thắng?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 49: Dãy số liệu thống kê (trang 36, 37, 38 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) Dũng ghi được 4 bàn thắng

b) Số bàn thắng nhiều nhất mà một bạn đã ghi được là 7 bàn.

c) Có 2 bạn ghi được nhiều hơn 5 bàn thắng là Nam và Việt

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 37 Bài 2: Hình dưới đây cho biết số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc trong tháng vừa qua.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 49: Dãy số liệu thống kê (trang 36, 37, 38 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Hãy viết dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn.

b) Từ lớn đến bé.

Lời giải:

a) Từ bé đến lớn: 1; 4; 5; 8; 13

b) Từ lớn đến bé: 13; 8; 5; 4; 1

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 37 Bài 3: Rô-bốt ghi chép tổng số chữ cái có trong tên của tất cả các bạn trong tổ 1 thành dãy số liệu như sau: 4, 3, 2, 3, 4, 5, 3, 5.

a) Dãy số liệu trên có tất cả bao nhiêu số? Số đầu tiên trong dãy là số mấy?

b) Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều nhất bao nhiêu chữ cái? Ít nhất bao nhiêu chữ cái?

c) Trong tổ 1 có bạn nảo tên là Nguyệt hay không? Vì sao?

Lời giải:

a) Dãy số liệu trên có tấ cả 8 số. Số đầu tiên trong dãy là số 4

b) Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều nhất 5 chữ cái. Ít nhất 2 chữ cái

c) Trong tổ không có bạn nào tên Nguyệt, vì tên Nguyệt có 6 chữ cái mà tên của các bạn trong tổ 1 chỉ có nhiều nhất 5 chữ cái.

Toán lớp 4 trang 38 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 38 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 38 Bài 1: Việt cùng bố trồng 5 chậu dâu tây. Bắt đầu từ Chủ nhật tuần trước, ngày nào Việt cũng hái dâu tây. Vào mỗi buổi tối, Việt đều ghi lại tổng số quả dâu tây hái được trong ngày và nhận được một dây số liệu như sau:

2, 3, 4, 5, 7, 8, 10, 13.

Dựa vào dãy số liệu đó và trả lời câu hỏi.

a) Việt đã hái dâu tây trong bao nhiêu ngày?

b) Vào ngày nào, Việt hái được ít dâu tây nhất?

c) Số lượng dâu tây mà Việt hái được trong các ngày đó là tăng hay giảm sau mỗi ngày?

Lời giải:

a) Việt đã hái dâu tây trong 8 ngày.

b) Vào ngày thứ nhất, Việt hái được ít dâu tây nhất.

c) Số lượng dâu tây mà Việt hái được trong các ngày đó là tăng sau mỗi ngày.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 38 Bài 2: Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Mai như sau: 20 phút, 40 phút, 10 phút, 50 phút, 30 phút.

Hỏi:

a) Gia đình Mai có bao nhiêu thành viên?

b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Mai dành bao nhiều phút một ngày để tập thể dục?

Lời giải:

a) Gia đình Mai có 5 thành viên

b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Mai dành số phút một ngày để tập thể dục là:

(20 + 40 + 10 + 50 + 30) : 5 = 30 (phút)

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 38 Bài 3:

a) Hãy thực hiện một cuộc khảo sát về số giờ ngủ trong một ngày của các bạn trong nhóm em và ghi lại kết quả thành dãy số liệu (theo mẫu).

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 49: Dãy số liệu thống kê (trang 36, 37, 38 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

b) Dựa vào dãy số liệu vừa thu thập được và trả lời câu hỏi.

- Có bao nhiêu bạn đã tham gia cuộc khảo sát của em?

- Bạn ngủ ít nhất đã ngủ bao nhiêu giờ mỗi ngày?

- Trong giai đoạn từ 6 tuổi đến 12 tuổi, mỗi người cần được ngủ đủ từ 9 giờ đến 12 giờ mỗi ngày. Hỏi có bao nhiêu bạn ngủ đủ số giờ theo lứa tuổi?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 49: Dãy số liệu thống kê (trang 36, 37, 38 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) Em tiến hành khảo sát và ghi lại kết quả thành dãy số liệu như sau:

10 giờ, 6 giờ, 8 giờ, 14 giờ, 9 giờ, 12 giờ

b)

- Có 6 bạn tham gia cuộc khảo sát.

- Bạn ngủ ít nhất ngủ 6 giờ mỗi ngày.

- Có 4 bạn ngủ đủ số giờ theo lứa tuổi. Đó là các bạn ngủ được 10 giờ, 14 giờ, 9 giờ, 12 giờ.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 49: Dãy số liệu thống kê:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 49: Dãy số liệu thống kê

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 49: Dãy số liệu thống kê trang 42, 43, 44 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 49: Dãy số liệu thống kê

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 42, 43 Bài 49 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 42

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 42 Bài 1: Trong một trận đấu bóng rổ dành cho học sinh khối lớp 4, các bạn Hùng, Dũng, Huy và Hoàng lần lượt ghi được số điểm là: 13, 7, 8, 21. Đây cũng là những bạn ghi được nhiều điểm nhất trong trận đấu đó.

Dựa vào dãy số liệu trên, hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Số điểm lớn nhất đã ghi được trong trận đấu đó là ....... điểm.

b) Có ....... bạn ghi được nhiều hơn 10 điểm.

Lời giải

a) Số điểm lớn nhất đã ghi được trong trận đấu đó là 21 điểm.

b) Có 2 bạn ghi được nhiều hơn 10 điểm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 42 Bài 2: Hình dưới đây cho biết số câu đố mà mỗi bạn đã giải được trong chương trình “Giải đố giải ngố”.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 49: Dãy số liệu thống kê

Viết dãy số liệu chỉ số câu đố mà mỗi bạn đã giải được theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn: .............................................

b) Từ lớn đến bé: ............................................

Lời giải

Dãy số liệu chỉ số câu đố mà mỗi bạn đã giải được theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn là: 19; 27; 28; 31

b) Từ lớn đến bé là: 31; 28; 27; 19

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 42 Bài 3: Rô-bốt ghi chép số con cá theo từng loài trong một bể cá thành một dãy số liệu như sau: 5, 2, 6, 4, 3, 7, 4, 4.

Dựa vào dãy số liệu trên, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.

a) Dãy số liệu trên gồm bao nhiêu số?

……………………………………………………………………………………………

b) Loài có số lượng nhiều nhất có bao nhiêu con? Loài có số lượng ít nhất có bao nhiêu con?

……………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..……

c) Có loài cá nào chỉ có 1 con duy nhất hay không? Vì sao?

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

a) Dãy số liệu trên gồm 8 số.

b) Loài có số lượng nhiều nhất có 7 con. Loài có số lượng ít nhất có 2 con.

c) Không có loài cá nào chỉ có 1 con duy nhất vì loài có số lượng ít nhất là 2 con.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 43

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 43 Bài 4: Đ, S ?

Cho dãy số liệu về tổng số bánh (đơn vị: cái) mà cửa hàng bán được trong 1 tuần (từ thứ Hai đến Chủ nhật) như sau: 90, 87, 85, 79, 75, 72, 70.

a) Dãy số liệu trên gồm 8 số.  ........

b) Cửa hàng bán được nhiều bánh nhất vào ngày đầu tiên trong tuần.   ........

c) Số bánh của hàng bán được trong mỗi ngày là tăng dần (tức là ngày hôm sau luôn bán được số bánh nhiều hơn ngày hôm trước).   ........

Lời giải

a) Dãy số liệu trên gồm 8 số.   S

b) Cửa hàng bán được nhiều bánh nhất vào ngày đầu tiên trong tuần.    Đ

c) Số bánh của hàng bán được trong mỗi ngày là tăng dần (tức là ngày hôm sau luôn bán được số bánh nhiều hơn ngày hôm trước).    S

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 43, 44 Bài 49 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 43 Bài 1: Cho dãy số liệu về số ki-lô-gam giấy loại mà ban tổ chức kế hoạch nhỏ nhận được sau 5 ngày đầu phát động: 35 kg, 40 kg, 42 kg, 56 kg, 61 kg.

Dựa vào dãy số liệu trên, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.

a)  Số lượng giấy loại mà ban tổ chức nhận được ít nhất vào ngày nào?

………………………………………………………………………………………..……

b) Số lượng giấy loại mà ban tổ chức nhận được trong mỗi ngày là tăng hay giảm sau mỗi ngày?

………………………………………………………………………………………..……

………………………………………………………………………………………..……

c) Sau 5 ngày phát động, ban tổ chức nhận được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam giấy loại?

………………………………………………………………………………………..……

………………………………………………………………………………………..……

Lời giải:

a)  Số lượng giấy loại mà ban tổ chức nhận được ít nhất vào ngày thứ nhất.

b) Số lượng giấy loại mà ban tổ chức nhận được trong mỗi ngày là tăng sau mỗi ngày.

c) Sau 5 ngày phát động, ban tổ chức nhận được tất cả số ki-lô-gam giấy loại là:

35 + 40 + 42 + 56 + 61 = 234 (kg)

Đáp số: 234 kg

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 44

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 44 Bài 2: Các bạn trong tổ của Nam vừa thực hành làm diều để tặng các em lớp Một. Số con diều mà mỗi bạn trong tổ đã làm được ghi lại thành một dãy số liệu như sau: 8, 3, 2, 7, 5, 5, 5, 5, 6, 4.

Dựa vào dãy số liệu trên, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.

a) Tổ của Nam có bao nhiêu bạn tham gia làm diều?

………………………………………………………………………………………..

b) Trung bình mỗi bạn làm được mấy con diều?

………………………………………………………………………………………..

Lời giải

a) Tổ của Nam có 10 bạn tham gia làm diều.

b) Trung bình mỗi bạn làm được số con diều là:

(8 + 3 + 2 + 7 + 5 + 5 + 5 +5 + 6 + 4) : 10 = 5 (con diều)

Đáp số: 5 con diều

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 44 Bài 3:

a) Hãy thực hiện một cuộc khảo sát về số giờ tự học trong một ngày của các bạn trong nhóm em và ghi lại kết quả thành dãy số liệu.

…………………………………………………………………………………………

b) Dựa vào dãy số liệu vừa thu thập được, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.

– Có bao nhiêu bạn đã tham gia cuộc khảo sát?

………………………………………………………………………………………..

– Có bao nhiêu bạn dành nhiều hơn 1 giờ cho việc tự học mỗi ngày?

………………………………………………………………………………………..

Lời giải

a) Hãy thực hiện một cuộc khảo sát về số giờ tự học trong một ngày của các bạn trong nhóm em và ghi lại kết quả thành dãy số liệu.

2            3            0            1            2            1

b) Dựa vào dãy số liệu vừa thu thập được, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.

– Có 6 bạn đã tham gia cuộc khảo sát.

– Có 3 bạn dành nhiều hơn 1 giờ cho việc tự học mỗi ngày.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 44 Bài 4: Mai vừa tham gia trò chơi đuổi hình bắt chữ. Sau 4 lượt chơi đầu tiên, Mai nhận được các số điểm là: 14, 8, 19, 11.

Dựa vào dãy số liệu trên, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.

a) Trung bình mỗi lượt chơi, Mai nhận được bao nhiêu điểm?

…………………………………………………………………………………………

b) Để nhận được số điểm trung bình sau 5 lượt chơi là 15 thì Mai cần ghi được bao nhiêu điểm trong lượt chơi thứ năm?

………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lời giải

a)

Trung bình mỗi lượt chơi, Mai nhận được số điểm là:

(14 + 8 + 19 + 11) : 4 = 13 (điểm)

Đáp số: 13 điểm

b)

Sau 4 lượt chơi Mai nhận được số điểm là:

14 + 8 + 19 + 11 = 52 (điểm)

Để nhận được số điểm trung bình sau 5 lượt chơi là 15 thì số điểm

Mai nhận được sau 5 lượt chơi là:

15 × 5 = 75 (điểm)

Vậy Mai cần ghi được số điểm trong lượt chơi thứ năm là:

75 – 52 = 23 (điểm)

Đáp số: 23 điểm

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Dãy số liệu (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Dãy số liệu lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Dãy số liệu lớp 4.

Dãy số liệu (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Ví dụ: Ghi lần lượt số đo chiều cao của 5 bạn học sinh thành dãy số liệunhư sau:

120 cm, 130 cm, 135 cm, 145 cm, 118 cm.

* Dãy số liệu trên có 5 số liệu:

+ Số liệu thứ nhất là 120 cm

+ Số liệu thứ hai là 130 cm

+ Số liệu thứ ba là 135 cm

+ Số liệu thứ tư là 145 cm

+ Số liệu thứ năm là 118 cm.

* Sắp xếp dãy số liệu

+ Theo thứ tự từ lớn đến bé: 145 cm, 135 cm, 130 cm, 120 cm, 118 cm

+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 118 cm, 120 cm, 130 cm, 135 cm, 145 cm

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Bảng dưới đây cho biết số học sinh mỗi khối lớp của một trường Tiểu học:

 Khối 

 Lớp 1 

 Lớp 2 

 Lớp 3 

 Lớp 4 

 Lớp 5 

 Số học sinh 

 210 

 214 

 198 

 203 

 200 

a) Dãy số liệu trên có bao nhiêu số liệu? Liệt kê các số liệu đó.

b) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số học sinh mỗi khối lớp của một trường Tiểu học theo thứ tự từ lớn đến bé.

c) Trường Tiểu học đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Hướng dẫn giải:

a) Dãy số liệu trên có 5 số liệu đó là: 210, 214, 198, 203, 200

b) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số học sinh mỗi khối lớp của một trường Tiểu học theo thứ tự từ lớn đến bé là: 214, 210, 203, 200, 198

c) Trường Tiểu học đó có tất cả số học sinh là:

214 + 210 + 198 + 203 + 200 = 1 025 (học sinh)

Bài 2. Số cây mỗi loại có trong vườn nhà bác Hồng được ghi lại với kết quả như sau:

 Loại cây  

 Cây xoài 

 Cây khế 

 Cây vải 

 Cây bưởi 

 Cây nhãn 

 Số cây 

 10 

 13 

 9 

 12 

 14 

a) Dãy số liệu trên có bao nhiêu số liệu? Liệt kê các số liệu đó.

b) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số cây mỗi loại có trong vườn nhà bác Hồng theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Trong vườn nhà bác Hồng có tất cả bao nhiêu cây?

Hướng dẫn giải:

a) Dãy số liệu trên có 5 số liệu đó là: 10, 13, 9, 12, 14

b) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số cây mỗi loại có trong vườn nhà bác Hồng theo thứ tự từ bé đến lớn là: 9, 10, 12, 13, 14

c) Trong vườn nhà bác Hồng có tất cả số cây là:

10 + 13 + 9 + 12 + 14 = 58 (cây)

Bài 3. Số lượng máy tính bán được của một cửa hàng được bán từ thứ Hai đến Chủ Nhật được ghi lại như sau: 5, 7, 4, 6, 9, 8, 10

a) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số lượng máy tính bán được của một của hàng trong 1 tuần theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Thứ Sáu, cửa hàng bán được số máy tính là bao nhiêu cái?

c) Ngày thứ mấy cửa hàng bán được nhiều máy tính nhất?

d) Cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu cái máy tính trong tuần vừa qua?

Hướng dẫn giải:

a) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số lượng máy tính bán được của một của hàng trong 1 tuần theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

b) Thứ Sáu, cửa hàng bán được số máy tính là 9 cái

c) Ngày Chủ Nhật cửa hàng bán được nhiều máy tính nhất

d) Cửa hàng đó đã bán được số cái máy tính trong tuần vừa qua là:

5 + 7 + 4 + 6 + 9 + 8 + 10 = 49 (cái)

Bài 4. Bảng dưới đây cho biết chiều cao của 4 bạn

 Tên 

  Mai  

  Lan  

  Hồng  

  Hà  

 Chiều cao (cm) 

  139  

  140  

  135  

  137  

a) Viết dãy số liệu chỉ chiều cao của mỗi bạn theo thứ tự từ lớn đến bé.

b) Bạn nào có chiều cao trên 138 cm?

c) Bạn nào có chiều cao lớn nhất? Bạn nào có chiều cao bé nhất?

Hướng dẫn giải:

a) Viết dãy số liệu chỉ chiều cao của mỗi bạn theo thứ tự từ lớn đến bé là: 139, 140, 135, 137

b) Bạn Lan, Mai có chiều cao trên 138 cm.

c) Bạn Lan có chiều cao lớn nhất. Bạn Hồng có chiều cao bé nhất.

Bài 5. Quãng đường bạn An đạp xe trong một tuần được ghi lại như sau: 2 km, 3 km, 1 km, 4 km, 2 km, 1 km, 3 km.

a) Ngày thứ mấy bạn An đạp xe được quãng đường dài nhất?

b) Ngày thứ mấy bạn An đạp xe được quãng đường 3 km?

c) Trong một tuần An đạp xe được quãng đường bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải:

a) Ngày thứ Năm bạn An đạp xe được quãng đường dài nhất.

b) Ngày thứ Ba và Chủ nhật bạn An đạp xe được quãng đường 3 km.

c) Trong một tuần An đạp xe được quãng đường là:

2 + 3 + 1 + 4 + 2 + 1 + 3 = 16 (km)

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Cho dãy số liệu sau: 12, 34, 16, 25, 10, 29. Số liệu thứ năm trong dãy số trên là:

A. 25    B. 34    C. 10    D. 19

Bài 2. Chọn ý đúng. Dãy mấy số liệu trong dãy sau: 12, 54, 13, 98, 46, 74, 20.

A. 7    B. 6    C. 8    D. 5

Bài 3. Chọn ý đúng. Dãy số liệu được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 24, 26, 23, 21   B. 10, 15, 13, 12   C. 23, 25, 26, 20   D. 15, 21, 23, 29

Bài 4. Bảng dưới đây cho biết cân nặng của 5 bạn

 Tên 

 Tuấn 

 Minh 

 Dũng 

 Đạt 

 Hùng 

 Cân nặng (kg) 

 36 

 35 

 37 

 34 

 38 

a) Sắp xếp dãy số liệu chỉ cân nặng của 5 bạn theo thứ tự từ lớn đến bé.

b) Bạn nào có cận nặng lớn nhất? Bạn nào có cân nặng bé nhất?

Bài 5. Số lượng xe đạp được bán ra của một của hàng trong một tuần được ghi lại như sau: 3, 5, 2, 1, 0, 4, 6

a) Dãy số liệu trên có bao nhiêu số liệu? Liệt kê các số liệu đó.

b) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số lượng xe đạp được bán ra của một cửa hàng theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Tổng số lượng xe đạp đã được bán ra của cửa hàng trong một tuần bằng bao nhiêu?

Bài 6. Số lượng thú nhồi bông đã bán được của một cửa hàng trong 1 tuần như sau:

Tên thú nhồi bông

Thỏ bông

Chó bông

Cừu bông

Mèo bông

Lợn bông

Số lượng

15

14

16

13

10

a) Thú bông nào bán được nhiều nhất? Thú bông nào bán được ít nhất?

b) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số lượng thú nhồi bông đã bán được của cửa hàng theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 7. Bảng dưới đây cho biết số lượng sách được bán ra trong 6 tháng như sau:

 Tháng 

 Tháng 1 

 Tháng 2 

 Tháng 3 

 Tháng 4 

 Tháng 5 

 Tháng 6 

Số lượng

(quyển)

150

130

140

125

134

190

a) Dãy số liệu trên có bao nhiêu số liệu? Liệt kê các số liệu đó

b) Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng mấy? Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng mấy?

c) Trong 6 tháng cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách?

Bài 8. Số học sinh ở các khối lớp từ 1 đến 5 của một trường Tiểu học được ghi như sau: 198, 201, 213, 200, 190.

a) Khối lớp mấy có số học sinh nhiều nhất? Khối lớp mấy có số học sinh ít nhất?

b) Tổng số học sinh của trường Tiểu học bằng bao nhiêu?

Bài 9. Một trạm đo khí tượng ghi lại nhiệt độ các buổi sáng trong một tuần như sau:

Thứ

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Thứ Bảy

Chủ Nhật

Nhiệt độ

34 oC

35 oC

33 oC

36 oC

38 oC

39 oC

32 oC

a) Ngày thứ mấy có nhiệt độ cao nhất? Ngày thứ mấy có nhiệt độ thấp nhất?

b) Sắp xếp số liệu chỉ nhiệt độ các buổi sáng trong một tuần theo thứ tự từ lớn đến bé.

Bài 10. Quãng đường bạn Hùng chạy bộ vào mỗi buổi sáng trong một tuần được ghi như sau:

Thứ

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Thứ Bảy

Chủ Nhật

Quãng đường

(m)

1 200

1 350

1 300

1 290

1 320

1 285

1 270

a) Dãy số liệu trên có bao nhiêu số liệu? Liệt kê số liệu đó.

b) Sắp xếp số liệu chỉ quãng đường bạn Hùng chạy bộ vào mỗi buổi sáng theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Tổng quãng đường bạn Hùng đã chạy được trong một tuần bằng bao nhiêu mét?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên