Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 6: Luyện tập chung (trang 21, 22)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 6: Luyện tập chung trang 21, 22 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 6: Luyện tập chung (trang 21, 22)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 6: Luyện tập chung - Cô Nguyễn Thị Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 21 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 21

Giải Toán lớp 4 trang 21 Bài 1: Cho các số sau: 65 237; 63 794; 66 053; 59 872

a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục.

d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn.

Lời giải:

a) Trong các số trên

+ Các số chẵn là: 63 794; 59 872

+ Các số lẻ là: 65 237; 66 053

b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn: 59 872; 63 794; 65 237; 66 053

Số 59 872 có chữ số hàng chục nghìn là 5, các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 6.

Các số 63 794; 65 237; 66 053 có chữ số hàng nghìn lần lượt là 3; 5; 6.

Do 3 < 5 < 6 nên 63 794 < 65 237 < 66 053

Vậy 59 872 < 63 794 < 65 237 < 66 053

c) Số bé nhất trong các số trên là 59 872.

Số 59 872 có chữ số hàng đơn vị là 2, do 2 < 5 nên khi làm tròn đến hàng chục, ta làm tròn xuống thành số 59 870.

d) Số lớn nhất trong các số trên là 66 053.

Số 66 053 có chữ số hàng nghìn là 6, do 6 > 5 nên khi làm tròn đến hàng chục nghìn, ta làm tròn lên thành số 70 000.

Giải Toán lớp 4 trang 21 Bài 2: Đặt tính rồi tính

Toán lớp 4 trang 21 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 21 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 21 Bài 3: Giá trị của mỗi biểu thức dưới đây là số tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn. Hỏi bạn nào có nhiều tiền tiết kiệm nhất?

Toán lớp 4 trang 21 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Bạn thứ nhất tiết kiệm được số tiền là:

20 000 + 10 000 × 6 = 20 000 + 60 000 = 80 000 (đồng)

Bạn thứ hai tiết kiệm được số tiền là:

5 000 × 7 + 50 000 = 35 000 + 50 000 = 85 000 (đồng)

Bạn thứ ba tiết kiệm được số tiền là:

50 000 + 2 000 × 9 = 50 000 + 18 000 = 68 000 (đồng)

Vì 68 000 < 80 000 < 85 000 nên bạn thứ ba có nhiều tiền tiết kiệm nhất.

Giải Toán lớp 4 trang 21 Bài 4: Một trận đấu bóng đá có 37 636 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 9 273 khán giả nữ. Hỏi số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ bao nhiêu người?

Lời giải:

Số khán giả nam là:

37 636 – 9 273 = 28 363 (người)

Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ số người là:

28 363 – 9 273 = 19 090 (người)

Đáp số: 19 090 người.

Toán lớp 4 trang 22 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 22

Giải Toán lớp 4 trang 22 Bài 1: Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu)

Mẫu:

×10 415 6 62490

Thử lại:

62 490 : 6 = 10 415

45 759 0 759 151 25 09 4

Thử lại:

9 151 × 5 + 4 = 45 759

a) 8 413 × 7

b) 56 732 : 8

Lời giải:

× 8 413 7 58 891

Thử lại:

58 891 : 7 = 8 413

56 732 0 787 091 73 12 4

Thử lại:

7 091 × 8 + 4 = 56 732

Giải Toán lớp 4 trang 22 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.

a) a + b – 135 với a = 539 và b = 243

b) c + m × n với c = 2 370, m = 105 và n = 6

Lời giải:

a) Với a = 539 và b = 243, ta có:

a + b – 135 = 539 + 243 – 135 = 782 – 135 = 647

Vậy giá trị của biểu thức trên là 647.

b) Với với c = 2 370, m = 105 và n = 6, ta có:

c + m × n = 2 370 + 105 × 6 = 2 370 + 630 = 3 000

Vậy giá trị của biểu thức trên là 3 000

Giải Toán lớp 4 trang 22 Bài 3: Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở. Một bút mực giá 8 500 đồng, một quyển vở giá 6 500 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Mai mua 5 quyển vở hết số tiền là:

6 500 × 5 = 32 500 (đồng)

Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở hết số tiền là:

8 500 + 32 500 = 41 000 (đồng)

Cô bán hàng trả lại Mai số tiền là:

50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

Đáp số: 9 000 đồng

Giải Toán lớp 4 trang 22 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức.

a) (13 640 – 5 537) × 8

b) 27 164 + 8 470 + 1 230

Lời giải:

a) (13 640 – 5 537) × 8 = 8 103 × 8 = 64 824

Vậy giá trị biểu thức trên là 64 824

b) 27 164 + 8 470 + 1 230 = 35 634 + 1 230 = 36 864

Vậy giá trị biểu thức trên là 36 864.

Giải Toán lớp 4 trang 22 Bài 5: Trong một chuyến đi du lịch:

Việt hỏi: Chị Hoa ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?

Chị Hoa trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số.

Em hãy cùng Việt tìm tuổi của chị Hoa năm nay.

Toán lớp 4 trang 22 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Số lẻ bé nhất có hai chữ số là 11

Vậy năm nay tuổi của chị Hoa là 11 tuổi.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 6: Luyện tập chung:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 6: Luyện tập chung

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 6: Luyện tập chung trang 20, 21, 22, 23 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 6: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 20, 21 Bài 6 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 20

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 20 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

63 968, 57 379, 56 949, 65 607

Trong các số trên

a) Số chẵn là: ………………………………………………………………………….

Các số lẻ là: ……………………………………………………………………………

b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: …………………………………………………..

c) Làm tròn số bé nhất đến hàng trăm ta được số . ……………………………………

d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng nghìn ta được số …………………………………...

Lời giải:

a) Số chẵn là: 63 968

Các số lẻ là: 57 379, 56 949, 65 607

b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 65 607, 63 968, 57 379, 56 949.

c) Làm tròn số bé nhất đến hàng trăm ta được số 56 900

d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng nghìn ta được số 66 000

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 20 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

53 746 – 6 352

………………………

………………………

………………………

48 207 + 39 568

………………………

………………………

………………………

9 014 × 6

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

67 219 : 8

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

Lời giải:

53 746 – 6 352

53  746   6  352¯       47  394

48 207 + 39 568

+48  20739  568¯       87  775

9 014 × 6

×   9  014               6¯      54  084

 

 

 

 

 

67 219 : 8

          67  21964¯88402                   3  2                   3  2¯                           01                             0¯                             19                             16¯                                  3

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 21

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 21 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất?

A. 30 000 + 20 000 × 2

B. 8 000 × 6 + 40 000

C. 60 000 + 3 000 × 7

b) Biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?

A. 90 000 – 6 000 × 5

B. 2 000 + 90 000 : 3

C. 56 000 : 8+ 20 000

Lời giải:

a)

Đáp án đúng là: B

Ta có:

30 000 + 20 000 × 2 = 30 000 + 40 000 = 70 000

8 000 × 6 + 40 000 = 48 000 + 40 000 = 88 000

60 000 + 3 000 × 7 = 60 000 + 21 000 = 81 000

So sánh các giá trị: 70 000 < 81 000 < 88 000

Vậy biểu thức có giá trị lớn nhất là: 8 000 × 6 + 40 000

b) Biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?

Đáp án đúng là: C

Ta có:

90 000 – 6 000 × 5 = 90 000 – 30 000 = 60 000

2 000 + 90 000 : 3 = 2 000 + 30 000 32 000

56 000 : 8+ 20 000 = 7 000 + 20 000 = 27 000

So sánh các giá trị: 27 000 < 32 000 < 60 000

Vậy biểu thức có giá trị bé nhất là: 56 000 : 8+ 20 000

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 21 Bài 4: Một trận đấu bóng đá có 25 827 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 19 473 khán giả nam. Hỏi số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam bao nhiêu người?

Lời giải:

Số khán giả nữ là:

25 827 – 19 473 = 6 354 (người)

Số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam số người là:

19 473 – 6 354 = 13 119 (người)

Đáp số: 13 119 (người)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 21 Bài 5: Tính giá trị của biểu thức.

a) 32 750 – 27 750 : 5 = ………………………

= ………………………

b) 3 653 + 5 103 × 9 = ………………………

= ………………………

Lời giải:

a) 32 750 – 27 750 : 5 = 32 750 – 5 550

= 27 200

b) 3 653 + 5 103 × 9 = 3 653 + 45 927

= 49 580

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22, 23 Bài 6 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22 Bài 1: Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu).

Mẫu:

×10  214              5¯       51  070

     56  9620  987120                     16                          02                               2

Thử lại:

51 070 : 5 = 10 214

a) 13 107 × 9

……………………

……………………

……………………

Thử lại:

7 120 × 8 + 2 = 56 962

b) 61 237 : 7

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

Thử lại:

Thử lại:

Lời giải:

a) 13 107 × 9

×    13  107                 9¯    117  963

b) 61 237 : 7

     61  2375  278  748                     33                          57                               1

Thử lại:

117 963 : 9 = 13 107

Thử lại:

8 748 × 7 + 1 = 61 237

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.

a) a + b – 457 với a = 643 và b = 96.

a + b – 457 = ……………………….

= ……………………….

= ……………………….

b) 1 304 × m : n với m = 7 và n = 8

1 304 × m: n = ……………………….

= ……………………….

= ……………………….

Lời giải:

a) Với a = 643 và b = 96. Thay vào biểu thức

a + b – 457 = 643 + 96 – 457

= 739 – 457

= 282

b) 1 304 × m : n với m = 7 và n = 8

1 304 × m: n = 1 304 × 7 : 8

= 9 128 : 8

= 1 141

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 Bài 3: Việt mua 8 quyển vở và 1 quyển truyện thiếu nhi. Mỗi quyển vở giá 6 500 đồng, một quyển truyện thiếu nhi giá 18 000 đồng. Việt đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Việt bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Việt mua vở và truyện thiếu nhi hết số tiền là:

6 500 × 8 + 18 000 × 1 = 70 000 (đồng)

Cô bán hàng phải trả lại Việt số tiền là:

100 000 – 70 000 = 30 000 (đồng)

Đáp số: 30 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức.

a) (13 528 – 7 425) × 5 = ……………………..

= ……………………..

b) 18 463 + 7 520 + 4 380 = …………………..

= …………………..

Lời giải:

a) (13 528 – 7 425) × 5 = 6 103 × 5

= 30 515

b) 18 463 + 7 520 + 4 380 = 18 463 + 11 900

= 30 363

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 Bài 5: Nam hỏi chị Lan: Chị Lan ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?. Chị Lan trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau.Em hãy cùng Nam tìm tuổi của chị Lan năm nay.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau là: 13.

Vậy tuổi của chị Lan là: 13 tuổi.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên