Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung (trang 98, 99, 100, 101 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 66: Luyện tập chung trang 98, 99, 100, 101 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung (trang 98, 99, 100, 101 Tập 2)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 66: Luyện tập chung - Cô Nguyễn Thị Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 98, 99 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 98 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 98 Bài 1: Tính.

a) 56×13

b) 56:13

c) 5313:14

Lời giải:

a) 56×13=5×16×3=518

b) 56:13=56×31=5×36×1=156=52

c) 5313:14=5343=13

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 98 Bài 2: Quãng đường từ nhà anh Thanh đến thị trấn dài 45 km. Anh Thanh đi từ nhà ra thị trấn, khi đi được 23 quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Thanh phải đi tiếp bao nhiêu ki-ô-mét nữa thì đến thị trấn?

Lời giải:

Anh Thanh đã đi được quãng đường là:

45 × 23 = 30 (km)

Anh Thanh phải đi tiếp số ki-lô-mét nữa là:

45 – 30 = 15 (km)

Đáp số: 15 km.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 98 Bài 3: Tìm phân số thích hợp.

a) ?:27=511

b) 34:?=58

c) ?×611=1

Lời giải:

a) ?:27=511

511×27=1077

b) 34:?=58

34:58=65

c) ?×611=1

1:611=116

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 98 Bài 4: Chọn câu trả lời đúng.

Một rô-bốt thu hoạch và sấy chuối. Biết cứ 1kg chuối tươi sấy được 15 kg chuối khô. Nếu rô bốt thu hoạch được 15 tạ chuối tươi thì sẽ sấy được bao nhiêu tạ chuối khô?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung (trang 98, 99, 100, 101 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Nếu rô bốt thu hoạch được 15 tạ chuối tươi thì sẽ sấy được số tạ chuối khô là:

15 × 15= 3 (tạ)

Đáp số: 3 tạ chuối khô

Giải Toán lớp 4 trang 99 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 99 Bài 5: Tìm phân số thích hợp.

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 4 m và diện tích 912 m2. Người ta đào 1 cái ao hình chữ nhật trên mảnh đất đó, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1 m như hình vẽ. Diện tích của ao là ..?.. m2.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung (trang 98, 99, 100, 101 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Chiều dài của mảnh đất đó là:

912:4=918 (m)

Chiều rộng của cái ao là:

4 – 1 = 3 (m)

Diện tích của cái ao là:

918×3=2738 (m2)

Vậy: Diện tích của cái ao là 2738 m2

Toán lớp 4 trang 99, 100 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 99 Bài 1: Chọn kết quả cho mỗi phép tính.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung (trang 98, 99, 100, 101 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung (trang 98, 99, 100, 101 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 100 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 213×225×132

b) 35×67+67×35

Lời giải:

a) 213×225×132=(213×132)×225=1×225=225

b) 35×67+67×35=67×(35+35)=67×65=3635

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 3: Tìm phân số thích hợp.

Từ một chiếc vại ban đầu đựng 15 l tương, người ta rót vào tất cả các lọ nhỏ có trong hình, mỗi lọ 34l. Trong vại còn lại ..?..l tương.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung (trang 98, 99, 100, 101 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Người ta đã rót số lít tương là:

34×8=6 (l)

Trong vại còn lại số lít tương là:

15 – 6 = 9 (l)

Vậy: Trong vại còn lại 9l tương.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 4: Năm nay, ông nội của Việt 72 tuổi, tuổi của Việt bằng 18 tuổi của ông nội. Anh Chúc lớn hơn Việt 5 tuổi. Hỏi năm nay anh Chúc bao nhiêu tuổi?

Lời giải:

Tuổi của Việt năm nay là:

72 × 18 = 9 (tuổi)

Tuổi của anh Chúc năm nay là:

9 + 5 = 14 (tuổi)

Đáp số: 14 tuổi

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 5: Tìm phân số thích hợp

Hình dưới đây cho biết chiều rộng và diện tích của các hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất trong hình là …?... cm.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung (trang 98, 99, 100, 101 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Diện tích của hình chữ nhật lớn nhất trong hình là:

212+25=712 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất trong hình là:

712:2=714 (cm)

Đáp số: 714 cm

Toán lớp 4 trang 100, 101 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.

Biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung (trang 98, 99, 100, 101 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

A. 15×23=15×23=303=10

B. (2316):5=12×15=110

C. (74×83):13=143×31=14

So sánh: 110<10<14

Vậy phép tính C có giá trị lớn nhất.

Giải Toán lớp 4 trang 101 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 2: Số?

Công ty Kim Sơn nhận được đơn hàng làm 1 000 chiếc hộp cói, trong đó tổ của Bác Diễm nhận đan 14 đơn hàng.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung (trang 98, 99, 100, 101 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

a) Tổ của bác Diễm nhận đan ..?.. chiếc hộp cói.

b) Sau khi làm xong toàn bộ số hộp cói của tổ bác Diễm được 1 rô bốt chuyển đến kho. Biết mỗi hộp cói nặng 32 kg. Vậy rô bốt đã chuyển tất cả ..?.. kg

Lời giải:

a) Tổ của bác Diễm nhận đan số chiếc hộp cói là:

1 000 × 14 = 250 (hộp)

Vậy: Tổ của bác Diễm nhận đan 250 chiếc hộp cói.

b) Rô-bốt đã chuyển tất cả số ki-lô-gam là:

250 × 32= 375 (kg)

Vậy: Rô-bốt đã chuyển tất cả 375 kg.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 3: Số?

Một cửa hàng kim khí có 8 khay đựng ốc vít theo từng loại màu trắng, vàng, đen và số ốc vít ở mỗi khay là như nhau. Biết tổng số ốc vít là 800 cái.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung (trang 98, 99, 100, 101 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

a) Số ốc vít màu đen chiếm ?? tổng số ốc vít của cửa hàng

b) Số ốc vít màu trắng là ? cái.

Lời giải:

a) Số ốc vít màu đen chiếm 38 tổng số ốc vít của cửa hàng

b) Số ốc vít màu trắng chiếm 28=14 tổng số ốc vít trong cửa hàng.

Số ốc vít màu trắng là:

800 × 14 = 200 (cái)

Vậy: Số ốc vít màu trắng là 200 cái

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 4: Ban đầu, một cái bánh chưng được cắt ra thành các miếng như hình bên. Tí và Tèo đã lấy ra một số miếng rồi nói chuyện với nhau. Tí nói: “Tèo đã lấy 15 số miếng bánh chưng." Tèo nói: "Tí đã lấy 14 số miếng bánh chưng". Biết chỉ có một trong hai bạn Tèo, Tí đã nói sai. Hỏi ai đã nói sai?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung (trang 98, 99, 100, 101 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Bạn Tí nói sai, bạn Tèo nói đúng.

Cái bánh trưng được cắt thành 8 miếng. 8 chia hết cho 4 và không chia hết cho 5.

Tí đã lấy 14 số miếng bánh chưng vậy Tí đã lấy:

8 × 14 = 2 (miếng)

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 66: Luyện tập chung:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 66: Luyện tập chung trang 100, 101, 102, 103 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100, 101 Bài 66 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 1: Tính.

a) 67×23=.................

b) 58:14=.................

c) 83×12+13=.................

d) 112:3=.................

Lời giải

a) 67×23=6×27×3=1221=47

b) 58:14=58×4=208=52

c) 83×12+13=86+13=86+26=106=53

d) 112:3=112×13=116=56

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 2: Quãng đường chú rùa bò từ viên gạch trong sân đến bờ ao dài 150 m. Khi bò được 25 quãng đường thì chú rùa dừng lại nghỉ. Hỏi chú rùa còn phải bò tiếp bao nhiêu mét nữa mới ra đến bờ ao?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Quãng đường chú rùa bò được là:

150×25=60 (m)

Chú rùa còn phải bò tiếp số mét nữa mới ra đến bờ ao là:

150 – 60 = 90 (m)

Đáp số: 90 m

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

a) .....:49=313

c) 821×.....=1

b) 34:.....=1

d) .....×1415=1

Lời giải

a) 439:49=313

c) 821×218=1

b) 34:34=1

d) 1514×1415=1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Ngày trước, một ông quan có 1 560 quan tiền và 205 đấu gạo. Ông ấy đem bán hết gạo, mỗi đấu gạo bán được 35 quan tiền. Sau đó, ông dùng tất cả số tiền của mình để mua một con tàu sắt. Vậy:

a) Số tiền bán gạo được …… quan tiền.

b) Con tàu sắt có giá là ……. quan tiền.

Lời giải

a) Số tiền bán gạo được là: 205×35=123 (quan tiền)

b) Con tàu sắt có giá là: 1 560 + 123 = 1 683 (quan tiền)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

Mảnh đất hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 4 m, diện tích 912 m2. Trên mảnh đất này, người ta đào một cái ao hình chữ nhật để thả ba ba, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1 m (như hình vẽ). Diện tích cái ao là ….. m2.

Lời giải

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật ABCD là:

912:4=918 (m)

Chiều dài cái ao là:

9181=838 (m)

Chiều rộng cái ao là:

4 – 1 = 3 (m)

Diện tích cái ao là:

838×3=2498 (m2)

Vậy diện tích cái ao là 2498 m2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101, 102 Bài 66 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 1: Nối mỗi phép tính với phân số là kết quả của phép tính đó.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 419×5×384=................

b) 611×512×512×511=................

Lời giải

a) 419×5×384=419×384×5=2×5=10

b) 611×512×512×511=512×611+511=512×1=512

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 102

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 102 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

Biết rằng EP = 3 m và diện tích các hình chữ nhật ECLP, CMNL được cho như trong hình.

Độ dài EM là …… m.

Lời giải

Độ dài cạnh EC là:

12 : 3 = 4 (m)

Ta có: EP = CL = 3m

Độ dài cạnh CM là:

272:3=92 (m)

Độ dài cạnh EM là:

4+92=172 (m)

Vậy độ dài EM là 172 m

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 102 Bài 4: Có 4 thanh gỗ (1), (2), (3), (4) trong một cái hộp có độ dài lần lượt là: 32m,3m,62m,96m

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Nếu lấy 4 thanh gỗ ra khỏi hộp thì xếp được khung hình chữ nhật nào sau đây?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

  Chu vi của khung hình chữ nhật xếp được ở câu a là …… m.

Lời giải

a)

Đáp án đúng là: C

Ta có: 96=32;62=3

Thanh gỗ (1) = thanh gỗ (4)

Thanh gỗ (2) = thanh gỗ (3)

Vậy nếu lấy 4 thanh gỗ ra khỏi hộp thì xếp được khung hình chữ nhật C

b)

Khung gỗ hình chữ nhật có chiều dài 3 mchiều rộng 32 m

Chu vi của khung hình chữ nhật xếp được ở câu a là: 3+32×2=9 (m)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 102 Bài 5: Năm nay, bà ngoại của Minh 81 tuổi. Tuổi của Minh bằng 19 tuổi của bà ngoại. Chị Huyền lớn hơn Minh 10 tuổi. Hỏi năm nay chị Huyền bao nhiêu tuổi?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Số tuổi của Minh là:

81×19=9 (tuổi)

Số tuổi của chị Huyền năm nay là:

9 + 10 = 19 (tuổi)

Đáp số: 19 tuổi

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Bài 66 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Biểu thức nào sau đây có giá trị bé nhất?

A. 15:32                       B. 45510×5                       C. 7×15+110

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Đáp án A: 15:32=15×23=303=10=10010                

Đáp án B. 45510×5=810510×5=310×5=1510                  

Đáp án C. 7×15+110=7×210+110=7×310=2110

Ta có: 1510<2110<10010

Vậy biểu thức B có giá trị bé nhất. 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mái nhà của phú ông lợp 3 000 viên ngói. Số viên ngói để lợp mái nhà của Bờm bằng 23 số viên ngói để lợp mái nhà của phú ông. Vậy để lợp mái nhà Bờm cần …….. viên ngói.

Lời giải

Số viên ngói để lợp mái nhà Bờm là:

3  000×23=2  000 (viên ngói)

Vậy để lợp mái nhà Bờm cần 2 000 viên ngói.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Bài 3: Số?

Một tiệm may có 6 khay đựng chỉ. Mỗi khay đựng một màu chỉ: trắng, xanh, đen, vàng, tím, đỏ. Biết số cuộn chỉ ở mỗi khay là như nhau và tổng số cuộn chỉ là 360 cuộn.

a) Số cuộn chỉ trắng chiếm .......... tổng số khay đựng chỉ

b) Tổng số cuộn chỉ đỏ và xanh là ..... cuộn.

Lời giải

a)

Ta thấy có 6 khay đựng chỉ, mỗi khay đựng một màu chỉ và số cuộn chỉ ở mỗi khay là như nhau.

Vậy số cuộn chỉ trắng chiếm 16 tổng số cuộn chỉ.

b)

Số cuộn chỉ ở mỗi khay là:

360 : 6 = 60 (cuộn)

Tổng số cuộn chỉ đỏ và xanh là:

60 × 2 = 120 (cuộn)

Vậy tổng số cuộn chỉ đỏ và xanh là 120 cuộn.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103 Bài 4: Số?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

Cô Ba ở làng Chuồn làm bánh khoái. Cô đã làm xong 54 chiếc bánh khoái, trong đó 59 số bánh là bánh nhân cá kình, còn lại là bánh nhân tôm.

Vậy cô đã làm …… chiếc bánh nhân tôm.

Lời giải

Số chiếc bánh nhân cá kình cô đã làm được là:

54×59=30 (chiếc)

Số chiếc bánh nhân tôm cô đã làm được là:

54 – 30 = 24 (chiếc)

Vậy cô đã làm24 chiếc bánh nhân tôm.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên