Toán lớp 5 Cánh diều Bài 14: Số thập phân (tiếp theo) (trang 37, 38)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 14: Số thập phân (tiếp theo) trang 37, 38 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 14: Số thập phân (tiếp theo) (trang 37, 38)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 14: Số thập phân (tiếp theo) - Cô Hà Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 37

Giải Toán lớp 5 trang 37 Bài 1:

a) Chuyển mỗi phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu)

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 14: Số thập phân (tiếp theo) | Giải Toán lớp 5

b) Chuyển mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân (theo mẫu)

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 14: Số thập phân (tiếp theo) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)

38100 = 0,38

91100 = 0,91

55100= 0,55

6100= 0,06

b)

0,04 = 4100

0,62 = 62100

0,92 = 92100

0,7 = 710

Giải Toán lớp 5 trang 38

Giải Toán lớp 5 trang 38 Bài 2: Nêu số thập phân ứng với mỗi vị trí A, B, C, D trên tia số sau:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 14: Số thập phân (tiếp theo) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

A: 0,15

B: 0,28

C: 0,66

D: 0,83

Giải Toán lớp 5 trang 38 Bài 3: Lấy hai tờ giấy có lưới ô vuông, mỗi tờ gồm 100 ô vuông. Tô màu vào lưới ô để biểu diễn các số thập phân 0,25; 0,6 rồi dán vào vở.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 14: Số thập phân (tiếp theo) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Tô màu vào 25 ô vuông nhỏ để biểu diễn các số thập phân 0,25

Tô màu vào 60 ô vuông nhỏ để biểu diễn các số thập phân 0,6

Bài giảng: Bài 14: Số thập phân (tiếp theo) - Cô Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 14: Số thập phân (tiếp theo):

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 14: Số thập phân (tiếp theo)

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 14: Số thập phân (tiếp theo) trang 38 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 14: Số thập phân (tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 38

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 38 Luyện tập, thực hành 1: a) Chuyển mỗi phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 14: Số thập phân (tiếp theo)

b) Chuyển mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 14: Số thập phân (tiếp theo)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 14: Số thập phân (tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 38 Luyện tập, thực hành 2: Viết số thập phân ứng với mỗi vị trí A, B, C, D trên tia số sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 14: Số thập phân (tiếp theo)

A: ..................

B: ..................

C:..................

D:..................

Lời giải

A: 0,15                            B: 0,28                            C: 0,66                  D: 0,83

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 38 Vận dụng 3: Mỗi lưới ô vuông gồm 100 ô vuông. Tô màu vào lưới ô để biểu diễn các số thập phân 0,25; 0,6.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 14: Số thập phân (tiếp theo)

Lời giải

Tô màu vào 25 ô vuông nhỏ để biểu diễn các số thập phân 0,25

Tô màu vào 60 ô vuông nhỏ để biểu diễn các số thập phân 0,6

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Số thập phân lớp 5.

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Giới thiệu số phập phân

● Các phân số thập phân 110; 1100; 11000được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

110 = 0,1đọc là: không phẩy một

1100 = 0,01đọc là: không phẩy không một

11000 = 0,001đọc là: không phẩy không không một

Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là số thập phân.

● Tương tự, các phân số thập phân 310; 5100; 81000được viết thành 0,3; 0,05; 0,008.

310 = 0,3đọc là: không phẩy ba

5100 = 0,05đọc là: không phẩy không năm

81000 = 0,008đọc là: không phẩy không trăm linh tám

Các số 0,3; 0,05; 0,008 cũng là số thập phân.

Ta có: 2110; 317100; 11391000được viết thành 2,1; 3,17; 1,139

2110 = 2,1 đọc là: hai phẩy một

317100 = 3,17 đọc là: ba phẩy mười bảy

11391000 = 1,139 đọc là: một phẩy một trăm ba mươi chín

Các số: 2,1; 3,17; 1,139 cũng là số thập phân.

Ta có thể viết phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân ở dạng số thập phân.

2. Cấu tạo số thập phân

- Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Ví dụ:

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

3. Chuyển các phân số thành số thập phân.

– Nếu phân số đã cho chưa là phân số thập phân thì ta chuyển các phân số thành phân số thập phân.

Đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số 0, thì dịch chuyển dấu phẩy về bên trái tử số từng ấy chữ số.

Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành số thập phân:

a) 910

   b) 238100

   c) 261000

   d) 35

Hướng dẫn giải

a) 910 = 0,9

b) 238100 = 238100= 2,38

c) 261000 = 0,026

d) 35 = 3×25×2=610=0,6

4. Chuyển các các hỗn số chứa phân số thập phân thành số thập phân.

Ví dụ: Viết hỗn số sau thành số thập phân:

a) 2610

   b) 329100

   c) 325

Hướng dẫn giải

a) 2610 = 2,6

b) 329100 = 3,29

c) 325=3410=3,4

5. Chuyển các số thập phân thành phân số thập phân

Phương pháp: mẫu số khác 0

- Phân số thập phân có mẫu số là 10; 100; 1 000...

- Nếu phần nguyên của số thập phân bằng 0 thì phân số thập phân có tử số nhỏ hơn mẫu số, nếu phần nguyên lớn hơn 0 thì tử số lớn hơn mẫu số.

- Số thập phân đã cho ở phần thập phân (bên phải dấu phẩy) có bao nhiêu chữ số thì khi chuyển sang phân số thập phân ở mẫu số cũng sẽ có bấy nhiêu chữ số 0.

Ví dụ: Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,5;0,03;12,615

Hướng dẫn giải

0,5 = 510;     0,03 = 3100;    12,615 = 126151000

II. Bài tập minh họa

Bài 1. a) Viết số thập phân chỉ phần tô màu trong các hình vẽ:

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

.....................

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

.....................

b) Đọc các số thập phân vừa viết được ở câu a).

Hướng dẫn giải

a)

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

310 = 0,3

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

2610 = 2,6

b) 0,3 đọc là: không phẩy ba

2,6 đọc là: hai phẩy sáu

Bài 2. Nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau.

a) 0,39

b) 13,56

c) 201,683

Hướng dẫn giải

a) Số 0,39 có phần nguyên gồm các chữ số 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 3; 9 (ở bên phải dấu phẩy).

b) Số 13,56 có phần nguyên gồm các chữ số 1; 3 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 5; 6 (ở bên phải dấu phẩy).

c) Số 201,683 có phần nguyên gồm các chữ số 2; 0; 1 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 6; 8; 3 (ở bên phải dấu phẩy).

Bài 3. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) Chiều dài của chiếc bút chì là 910dm = ....... dm.

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b)

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

a) Chiều dài của chiếc bút chì là 910dm = 0,9 dm.

b)

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 4. Viết các phân số, các hỗn số sau thành số thập phân.

a) 610

   7100

   1451000

   32

b) 5610

   843100

   62100

   314

Hướng dẫn giải

a) 610 = 0,6

7100 = 0,07

1451000 = 0,145

32=3×52×5=1510=1510=1,5

b) 5610 = 5,6

843100 = 8,43

62100 = 6,02

314 = 325100= 3,25

Bài 5. Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân:0,2; 0,37; 152,38

Hướng dẫn giải

0,2 = 210

0,37 = 37100

152,38 = 15238100

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Số thập phân gồm bao nhiêu thành phần:

A. Một thành phần, đó là phần nguyên.

B. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần thập phân.

C. Một thành phần đó là phần thập phân.

D. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần lẻ.

Bài 2. Số Trong các số sau, số nào là số thập phân?

A. 0,3

B. 0,129

C. 12,28

D. Tất cả các đáp án đều đúng

Bài 3. Số thập phân 3,006 đọc là:

A. Ba phẩy sáu.

B. Ba phẩy không sáu.

C. Ba phẩy không không sáu.

D. Ba phẩy không trăm linh sáu.

Bài 4. Từ 4 chữ số 2; 0; 5 ta viết được … số thập phân có mặt đủ 4 chữ số đã cho, biết phần thập phân có 2 chữ số.

A. 3    B. 4    C. 5    D. 6

Bài 5.Đọc các số thập phân và nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau.

a) 12,83

b) 59,205

c) 23,009

e) 17,05

Bài 6.Chuyển các phân số sau thành số thập phân:

a) 410

   b) 6100

   c) 931000

   d) 520

Bài 7.Viết hỗn số sau thành số thập phân:

a) 4710

   b) 8211000

   c) 634

Bài 8.Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

.........

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

.........

Bài 9.Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,12; 0,08; 71,238

Bài 10.Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 25 cm = 2510m = .........m.

b) 156 kg = 156100tạ = ......... tạ.

c) 362 ml = 3621000l = ......... l.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân lớp 5.

Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Hàng của số thập phân

Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Viết số: 215,683

Đọc số: Hai trăm mười lăm phẩy sáu trăm tám mươi ba

Số 215,683 gồm 2 trăm, 1 chục, 5 đơn vị và 6 phần mười, 8 phần trăm, ba phần nghìn.

Trong số thập phân, mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau và bằng 110 (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.

Ví dụ:

a) Số thập phân 0,6381 gồm có: 0 đơn vị và 6 phần mười, 3 phần trăm, 8 phần nghìn, 1 phần chục nghìn.

Số thập phân 0,6381 đọc là: không phẩy sáu nghìn ba trăm tám mươi mốt.

b) Trong số thập phân 372,046.

- Phần nguyên là 372 gồm 3 trăm, 7 chục, 2 đơn vị.

- Phần thập phân là 46 phần nghìn gồm 4 phần trăm, 6 phần nghìn.

Số thập phân 372,046 đọc là: ba trăm bảy mươi hai phẩy không trăm bốn mươi sáu.

2. Đọc, viết số thập phân

• Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: Đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy” rồi đọc phần thập phân.

• Muốn viết một số thập phân, ta cũng viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: Viết phần nguyên, viết dấu phẩy rồi viết phần thập phân.

Ví dụ:

a) Số thập phân 12,76 đọc là mười hai phẩy bảy mươi sáu.

b) Số thập phân chín mươi mốt phẩy một trăm linh một viết là: 91,101

c) Số thập phân gồm ba đơn vị và hai phần mười, tám phần nghìn viết là: 3,208

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đọc các số thập phân sau rồi cho biết mỗi chữ số gạch chân thuộc hàng nào.

a) 32,6

   b) 6,605

   c) 578,1632

   d) 45,562

Hướng dẫn giải

a) Số 32,6 đọc là: ba mươi hai phẩy sáu.

Chữ số 6 trong số 32,6 thuộc hàng phần mười.

b) Số 6,605đọc là: sáu phẩy sáu trăm linh năm

Chữ số 5 trong số 6,605thuộc hàng phần nghìn.

c) Số 578,1632 đọc là: năm trăm bảy mươi tám phẩy một nghìn sáu trăm ba mươi hai

Chữ số 2 trong số 578,1632 thuộc hàng phần chục nghìn

d) Số 45,562 đọc là: bốn mươi lăm phẩy năm trăm sáu mươi hai

Chữ số 4 trong số 45,562 thuộc hàng chục

Bài 2.Viết số thập phân sau:

a) Năm trăm bảy mươi phẩy không trăm linh năm.

b) Sáu phẩy bảy mươi chín

c) Mười một phẩy hai trăm tám mươi lăm.

d) Hai trăm hai mươi hai phẩy không hai

Hướng dẫn giải

a) Năm trăm bảy mươi phấy không trăm linh năm viết là: 570,005

b) Sáu phẩy bảy mươi chín viết là: 6,79

c) Mười một phẩy hai trăm tám mươi lăm viết là: 11,285

d) Hai trăm hai mươi hai phẩy không hai viết là: 222,02

Bài 3. Viết số thập phân có:

a) 5 đơn vị, 2 phần mười.

   b) 102 đơn vị, 326 phần nghìn.

c) 41 đơn vị, 83 phần trăm.

   d) 5 phần nghìn.

Hướng dẫn giải

a) Số thập phân có 5 đơn vị, 2 phần mười là 5,2

b) Số thập phân có 102 đơn vị, 326 phần nghìn là 102,326

c) Số thập phân có 41 đơn vị, 83 phần trăm là 41,83

d) Số thập phân có 5 phần nghìn là 0,005

Bài 4.Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a)

Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b)

Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

a)

Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b)

Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 5.Chữ số 5 trong số 6,3852có giá trị là:

A. 51000

   B. 510 000

C. 5100

   D. 52100

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Do chữ số 5 trong số 6,3852đứng ở vị trí hàng phần nghìn nên chữ số 5 biểu thị 51000

III. Bài tập vận dụng

Bài 1.Cho các câu sau:

(1) Đọc dấu phẩy

(2) Đọc phần nguyên

(3) Đọc phần thập phân

Thứ tự các bước để đọc một số thập phân là:

A. (1); (2); (3)   B. (2); (1); (3)   C. (3); (1); (2)   D. (3); (2); (1)

Bài 2. Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?

A. 0,01 đơn vị

B. 0,1 đơn vị

C. 10 đơn vị

D. 100 đơn vị

Bài 3. Chữ số 5 trong số 11,3452 thuộc hàng nào?

A. Hàng phần mười

B. Hàng trăm

C. Hàng phần nghìn

D. Hàng phần trăm

Bài 4. Phần thập phân của số 458,2931 có mấy chữ số?

A. 1    B. 3    C. 4    D. 7

Bài 5. Số 9 trong số thập phân 306,005 có giá trị là:

A. 510    B. 5100    C. 51000    D. 5

Bài 6. Đọc các số thập phân sau:

a) 15,05

   b) 3,802

   c) 203,0005

   d) 36,82

Bài 7.Viết số thập phân sau:

a) Mười phẩy hai mươi mốt

b) Tám mươi ba phẩy chín mươi mốt

c) Ba trăm linh ba phẩy không trăm linh ba

d) Chín trăm linh tám phẩy không tám

Bài 8. Viết số thập phân có:

a) 2 chục, 8 đơn vị, 0 phần mười, 5 phần trăm.

b) 5 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, 8 phần mười, 0 phần trăm, 9 phần nghìn

c) 6 chục, 3 đơn vị và 5 phần trăm

d) 8 chục và 9 phần nghìn

Bài 9. Số?

Số

19,25

52,908

12,5219

Giá trị của chữ số 5

Giá trị của chữ số 9

Bài 10. Tâm đang nghĩ đến một số thập phân mà phần nguyên là số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số, phần thập phân là số lẻ lớn nhất có ba chữ số. Hỏi Tâm đang nghĩ đến số nào? Hãy viết và đọc số thập phân đó.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: