Toán lớp 5 Cánh diều Bài 55: Chu vi hình tròn (trang 18, 19)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 55: Chu vi hình tròn trang 18, 19 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 55: Chu vi hình tròn (trang 18, 19)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 55: Chu vi hình tròn - Cô Hà Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 18

Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 1: Tính chu vi của mỗi hình tròn sau:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 55: Chu vi hình tròn | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Chu vi hình tròn tâm A là: 3,14 × 20 = 62,8 (cm)

Chu vi hình tròn tâm B là: 3,14 × 1,5 = 4,71 (dm)

Chu vi hình tròn tâm C là: 3,14 × 0,5 = 1,57 (m)

Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 2: Hoàn thành bảng sau:

Bán kính

Đường kính

Chu vi

2 cm

  ?  

  ?  

  ?  

9 m

  ?  

Lời giải:

Bán kính

Đường kính

Chu vi

2 cm

4 cm

12,56 cm

4,5 m

9 m

28,26 m

Giải Toán lớp 5 trang 19

Giải Toán lớp 5 trang 19 Bài 3:

a) Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,6 m. Tính chu vi bánh xe đó.

b) Bán kính của một vòng đu quay là 10 m. Nếu ngồi trên đu quay đó và quay đúng một vòng thì bạn đã di chuyển được bao nhiêu mét?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 55: Chu vi hình tròn | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Chu vi bánh xe đó là:

3,14 × 0,6 = 1,884 (m)

Đáp số: 1,884 m.

b) Nếu ngồi trên đu quay đó và quay đúng một vòng thì bạn đã di chuyển được số mét là:  3,14 × 10 × 2 = 62,8 (m)

Đáp số: 62,8 m.

Giải Toán lớp 5 trang 19 Bài 4: Hai con kiến bò một vòng xung quanh một hình vuông và một hình tròn như hình vẽ dưới đây. Theo em, con kiến nào đã bò được quãng đường dài hơn? Tại sao?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 55: Chu vi hình tròn | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Chu vi hình vuông là: 2 × 4 = 8 (cm)

Chu vi hình tròn là: 3,14 × 2 = 6,28 (cm)

Vì 8 cm > 6,28 cm nên con kiến bò một vòng xung quanh hình vuông đã bò quãng đường dài hơn.

Giải Toán lớp 5 trang 19 Bài 5: Thực hành: Tìm trong sân trường một cây to, đo độ dài một vòng quanh thân cây rồi ước lượng độ dài đường kính của thân cây.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 55: Chu vi hình tròn | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Đo độ dài một vòng quanh thân cây phượng được khoảng 60 cm.

Làm tròn số 3,14 đến hàng đơn vị ta được số 3

Ta có: 60 : 3 = 20

Vậy đường kính thân cây phượng khoảng 20 (cm)

Học sinh có thể thực hành đo thân cây bất kì rồi ước lượng đường kính.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 55: Chu vi hình tròn:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 55: Chu vi hình tròn

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 55: Chu vi hình tròn trang 19, 20 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 55: Chu vi hình tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 19

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 19 Luyện tập, thực hành 1: Tính chu vi của mỗi hình tròn sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 55: Chu vi hình tròn

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 55: Chu vi hình tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 19 Luyện tập, thực hành 2: Hoàn thành bảng sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 55: Chu vi hình tròn

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 55: Chu vi hình tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 19 Luyện tập, thực hành 3:

a) Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,6 m. Tính chu vi bánh xe đó.

Bài giải

...........................................................................................................

...........................................................................................................

...........................................................................................................

b) Bán kính của một vòng đu quay là 10 m. Nếu ngồi trên đu quay đó và quay đúng một vòng thì bạn đã di chuyển được bao nhiêu mét?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 55: Chu vi hình tròn

Bài giải

...........................................................................................................

...........................................................................................................

...........................................................................................................

Lời giải

a)

Chu vi bánh xe đó là:

3,14 × 0,6 = 1,884 (m)

Đáp số: 1,884 m.

b)

Nếu ngồi trên đu quay đó và quay đúng một vòng thì bạn đã di chuyển được số mét là:

3,14 × 10 × 2 = 62,8 (m)

Đáp số: 62,8 m.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20 Luyện tập, thực hành 4: Hai con kiến bò một vòng xung quanh một hình vuông và một hình tròn như hình vẽ dưới đây. Theo em, con kiến nào đã bò được quãng đường dài hơn? Tại sao?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 55: Chu vi hình tròn

Bài giải

...........................................................................................................

...........................................................................................................

...........................................................................................................

Lời giải

Chu vi hình vuông là: 2 × 4 = 8 (cm)

Chu vi hình tròn là: 3,14 × 2 = 6,28 (cm)

Vì 8 cm > 6,28 cm nên con kiến bò một vòng xung quanh hình vuông đã bò quãng đường dài hơn.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20 Vận dụng 5: Tìm trong sân trường một cây to, đo độ dài một vòng quanh thân cây rồi ước lượng độ dài đường kính của thân cây.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 55: Chu vi hình tròn

Độ dài một vòng quanh thân cây mà em đo là ...................................................

Độ dài đường kính của thân cây đó ước lượng được là ......................................

Lời giải

Độ dài một vòng quanh thân cây mà em đo là khoảng 60 cm.

Độ dài đường kính của thân cây đó ước lượng được là 20 cm.

Giải thích:

Làm tròn số 3,14 đến hàng đơn vị ta được số 3

Ta có: 60 : 3 = 20

Vậy đường kính thân cây phượng khoảng 20 (cm)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Chu vi hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Chu vi hình tròn lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Chu vi hình tròn lớp 5.

Chu vi hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

- Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.

- Cách tính chu vi của hình tròn:

+ Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy độ dài của đường kính nhân với số 3,14

Chu vi hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

+ Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần độ dài của bán kính nhân với số 3,14

Chu vi hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trong đó: C là chu vi hình tròn

d là độ dài đường kính hình tròn

r là độ dài bán kính hình tròn.

Ví dụ:

Chu vi của hình tròn có đường kính bằng 10 cm là: 10 × 3,14 = 31,4 (cm)

Chu vi của hình tròn có bán kính bằng 4 cm là: 2 × 4 × 3,14 = 25,12 (cm)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Bán kính

Đường kính

Chu vi

1 m

5 cm

4 dm

20 mm

Hướng dẫn giải:

Phương pháp: Sử dụng công thức:

- Đường kính bằng hai lần bán kính: d = 2 × r

- Chu vi hình tròn: C = d × 3,14 hoặc C = 2 × r × 3,14

Ta hoàn thành được bảng như sau:

Bán kính

Đường kính

Chu vi

1 m

2 m

6,28 m

5 cm

10 cm

31,4 cm

2 dm

4 dm

12,56 dm

10 mm

20 mm

62,8 mm

Bài 2. Tính chu vi của các hình tròn sau:

Chu vi hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

a) Chu vi của hình tròn là: 8,6 × 3,14 = 27,004 (cm)

b) Chu vi của hình tròn là: 2 × 1 × 3,14 = 6,28 (dm)

Bài 3. Đường kính của một bánh xe máy là 0,5 m.

a) Hỏi chu vi của bánh xe máy là bao nhiêu mét?

b) Hỏi nếu bánh xe máy quay được 2 000 vòng thì xe máy di chuyển được bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải:

a) Chu vi của bánh xe máy đó là: 0,5 × 3,14 = 1,57 (m)

b) Bánh xe quay được 1 vòng thì xe máy di chuyển được quãng đường bằng chu vi của bánh xe đó.

Khi bánh xe quay được 2 000 vòng thì xe máy di chuyển được quãng đường là:

1,57 × 2 000 = 3 140 (m)

Bài 4. Một sợi dây thép được uốn thành hình tròn có đường kính bằng 4 dm, một sợi dây sắt được uốn thành vuông có cạnh bằng 4 dm. Hỏi sợi dây nào dài hơn và dài hơn sợi còn lại bao nhiêu dm?

Chu vi hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Độ dài của sợi dây thép là:

4 × 3,14 = 12,56 (dm)

Độ dài của sợi dây sắt là:

4 × 4 = 16 (dm)

Vậy: Sợi dây sắt dài hơn

Sợi dây sắt dài hơn sợi dây thép là:

16 - 12,56 = 3,44 (dm)

Đáp số: 3,44 dm

Bài 5. Hình vẽ sau gồm 58 đường tròn và bán kính OA = 6 cm. Hỏi chu vi của hình vẽ là bao nhiêu?

Chu vi hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Chu vi của hình tròn bán kính OA là: 2 × 6 × 3,14 = 37,68 (cm)

58 chu vi của hình tròn là: 37,68 × 58 = 23,55 (cm)

Chu vi của hình vẽ đó là: 23,55 + 6 + 6 = 35,55 (cm)

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Bán kính

Đường kính

Chu vi

4 cm

1,2 m

5,6 dm

8,9 m

Bài 2. Tính chu vi hình tròn biết bán kính:

a) r = 10 cm

b) r = 1,7 m

c) r = 0,9 dm

Bài 3. Tính chu vi hình tròn biết đường kính:

a) d = 7,3 cm

b) d = 5,9 m

c) d = 8 dm

Bài 4. Tìm đường kính của hình tròn biết chu vi:

a) C = 15,7 cm

b) C = 37,68 dm

c) C = 78,5 mm

Bài 5. Tìm bán kính của hình tròn biết chu vi:

a) C = 314 cm

b) C = 18,84 dm

c) C = 50,24 m

Bài 6. Một sợi dây thép được uốn thành hình tròn có bán kính là 14 dm. Tính độ dài sợi dây thép đó.

Bài 7. Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,8 m.

a) Tính chu vi của chiếc bánh xe đó.

b) Hỏi nếu bánh xe quay được 1 500 vòng thì xe máy di chuyển được bao nhiêu mét?

Bài 8. Một mặt bàn hình tròn có chu vi là 3,14 m. Tính bán kính của mặt bàn đó.

Bài 9. Hình vẽ sau gồm 34 đường tròn và bán kính OA = 5 cm. Hỏi chu vi của hình vẽ là bao nhiêu?

Chu vi hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 10. Hình vẽ dưới đây có nửa hình tròn đường kính AB = 7 cm và hai nửa hình tròn đường kính AC = 3 cm và CB = 4 cm. Tính chu vi của hình được tô đậm.

Chu vi hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: