Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm (trang 94, 95, 96)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 40: Tỉ số phần trăm trang 94, 95, 96 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm (trang 94, 95, 96)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 40: Tỉ số phần trăm - Cô Hà Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 94

Giải Toán lớp 5 trang 94 Bài 1: Viết tỉ số phần trăm tương ứng (theo mẫu):

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 95

Giải Toán lớp 5 trang 95 Bài 2: Cho hình gồm 100 ô vuông dưới đây, chỉ ra số thích hợp cho ô Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm | Giải Toán lớp 5

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm | Giải Toán lớp 5

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm | Giải Toán lớp 5 %.

– Số ô vuông màu đỏ chiếm Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm | Giải Toán lớp 5 % tổng số ô vuông.

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu vàng và tổng số ô vuông là Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm | Giải Toán lớp 5 %.

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được tô màu và tổng số ô vuông là Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm | Giải Toán lớp 5 %.

Lời giải:

Có 11 ô vuông màu đỏ

Có 8 ô vuông màu vàng

Có 1 ô vuông màu xanh

Có 80 ô vuông không được tô màu.

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là 0,01%.

– Số ô vuông màu đỏ chiếm 0,11% tổng số ô vuông.

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu vàng và tổng số ô vuông là 0,08%.

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được tô màu và tổng số ô vuông là 0,8%.

Giải Toán lớp 5 trang 95 Bài 3:

a) Biểu diễn phân số dưới dạng tỉ số phần trăm (theo mẫu):

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm | Giải Toán lớp 5

b) Biểu diễn tỉ số phần trăm dưới dạng phân số (theo mẫu):

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm | Giải Toán lớp 5

c) Biểu diễn số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm (theo mẫu):

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)

16200=8100=8%

32800=4100=4%

121200=1100=1%

b) Biểu diễn tỉ số phần trăm dưới dạng phân số (theo mẫu):

5% = 5100=120

30% = 30100=310

64% = 64100=1625

90% = 90100=910

c) Biểu diễn số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm (theo mẫu):

Mẫu: 0,68 = 68100 = 68%

0,17 = 17100=17%

0,05 = 5100=5%

1,49 = 149100=149%

Giải Toán lớp 5 trang 96

Giải Toán lớp 5 trang 96 Bài 4: Số?

a) Câu lạc bộ bóng rổ của một trường tiểu học có 100 học sinh, trong đó có 52 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả câu lạc bộ là Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm | Giải Toán lớp 5 %.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm | Giải Toán lớp 5

b) Trong một lò ấp trứng, trung bình cứ 100 quả trứng thì có 5 quả không đạt tiêu chuẩn. Tỉ số phần trăm số trứng đạt tiêu chuẩn là Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm | Giải Toán lớp 5 %.

Lời giải:

a) Câu lạc bộ bóng rổ của một trường tiểu học có 100 học sinh, trong đó có 52 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả câu lạc bộ là 52%.

b) Trong một lò ấp trứng, trung bình cứ 100 quả trứng thì có 5 quả không đạt tiêu chuẩn. Tỉ số phần trăm số trứng đạt tiêu chuẩn là 95%.

Giải Toán lớp 5 trang 96 Bài 5: Nói cho bạn hiểu biết của em khi đọc các thông tin sau:

– Người ta dành 28% diện tích mảnh vườn để trồng hoa.

– Cửa hàng giảm giá 40% tất cả các sản phẩm.

– Khoảng 71% bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi nước.

Lời giải:

– Khu vườn rộng 100 m2 thì người ta dành 28 m2 để trồng hoa

– Giá gốc của tất cả các sản phẩm là 100 nghìn thì được giảm 40 nghìn

– Nếu coi diện tích Trái Đất là 100 % thì hoảng 71% bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi nước.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 40: Tỉ số phần trăm:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 40: Tỉ số phần trăm trang 97, 98 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 97

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 97 Luyện tập, thực hành 1: Viết tỉ số phần trăm tương ứng (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 97 Luyện tập, thực hành 2: Cho hình gồm 100 ô vuông dưới đây, viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông ghi chữ A và tổng số ô vuông là ............ %.

– Số ô vuông ghi chữ B chiếm ........... % tổng số ô vuông.

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông ghi chữ C và tổng số ô vuông là ........... %.

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được ghi chữ và tổng số ô vuông là .......... %.

Lời giải

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông ghi chữ A và tổng số ô vuông là 1 %.

– Số ô vuông ghi chữ B chiếm 11 % tổng số ô vuông.

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông ghi chữ C và tổng số ô vuông là 8 %.

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được ghi chữ và tổng số ô vuông là 80 %.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 98

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 98 Luyện tập, thực hành 3: a) Biểu diễn phân số dưới dạng tỉ số phần trăm (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm

b) Biểu diễn tỉ số phần trăm dưới dạng phân số (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm

5% = ...................

30% = .................

64% = .................

90% = .................

c) Biểu diễn số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm

0,17 = ............................

0,05 = .............................

1,49 = ............................

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm

b) Biểu diễn tỉ số phần trăm dưới dạng phân số (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm

c) Biểu diễn số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 98 Luyện tập, thực hành 4: Số?

a) Câu lạc bộ bóng rổ của một trường tiểu học có 100 học sinh, trong đó có 52 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả câu lạc bộ là Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm %.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm

b) Trong một lò ấp trứng, trung bình cứ 100 quả trứng thì có 5 quả không đạt tiêu chuẩn. Tỉ số phần trăm số trứng đạt tiêu chuẩn là Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 40: Tỉ số phần trăm %.

Lời giải

a) Câu lạc bộ bóng rổ của một trường tiểu học có 100 học sinh, trong đó có 52 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả câu lạc bộ là 52%.

b) Trong một lò ấp trứng, trung bình cứ 100 quả trứng thì có 5 quả không đạt tiêu chuẩn. Tỉ số phần trăm số trứng đạt tiêu chuẩn là 95%.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 98 Vận dụng 5: Nói cho bạn hiểu biết của em khi đọc các thông tin sau:

– Người ta dành 28% diện tích mảnh vườn để trồng hoa.

– Cửa hàng giảm giá 40% tất cả các sản phẩm.

– Khoảng 71% bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi nước.

Lời giải

– Khu vườn rộng 100 m2 thì người ta dành 28 m2 để trồng hoa

– Giá gốc của tất cả các sản phẩm là 100 nghìn thì được giảm 40 nghìn

– Nếu coi diện tích Trái Đất là 100 % thì hoảng 71% bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi nước.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tỉ số phần trăm (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Tỉ số phần trăm lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tỉ số phần trăm lớp 5.

Tỉ số phần trăm (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Giới thiệu Tỉ số phần trăm

1100có thể viết dưới dạng là 1% , hay 1100 đọc là: một phần trăm.

15100 có thể viết dưới dạng là 15% , hay 15100 đọc là: mười lăm phần trăm.

Tổng quát lại a100có thể viết dưới dạng là a%, hay a100 = a%.

%: Kí hiệu phần trăm

Ví dụ: Đàn gà có 100 con trong đó có 37 con gà trống và 63 con gà mái. Khi đó:

Tỉ số của số con gà trống và số con cả đàn là: 37 : 100 hay 37100

Tỉ số của số con gà mái và số con cả đàn là: 63 : 100 hay 63100

• Các tỉ số 37100, 63100 được gọi là tỉ số phần trăm

• Tỉ số 37100 đọc là: ba mươi bảy phần trăm, viết là: 37%

Tỉ số 63100 đọc là: sáu mươi ba phần trăm, viết là: 63%

Ta nói: Tỉ số phần trăm của số con gà trống và số con gà cả đàn là 37%; hay: Số con gà trống chiếm 37% số con gà cả đàn.

Tỉ số phần trăm của số con gà mái và số con gà cả đàn là 63%; hay: Số con gà mái chiếm 63% số con gà cả đàn.

Tỉ số này cho ta biết: Cứ 100 con gà trong đàn thì có 37 con gà là gà trống hay cứ 100 con gà trong đàn thì có 63 con gà là gà mái.

2. Biểu diễn tỉ số/ phân số dưới dạng tỉ số phần trăm

Để viết các tỉ số/ phân số dưới dạng tỉ số phần trăm ta làm như sau:

Bước 1: Viết các tỉ số/phân số dưới dạng phân số có mẫu là 100

Bước 2: Thêm kí hiệu % vào sau tử số của phân số mới

Ví dụ:

720=7×520×5==35100=35%

4875=48:375:3=1625=16×425×4=64100=64%

3. Biểu diễn tỉ số phần trăm dưới dạng phân số tối giản.

Để viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số tối giản ta viết tỉ số phần trăm đó dưới dạng phân số có mẫu là 100 rồi rút gọn phân số đó.

Ví dụ:

26% = 26100=26:2100:2=1350

52% = 52100=52:4100:4=1325

4. Biểu diễn số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm

Để viết một số dưới dạng tỉ số phần trăm ta nhân số đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu %

Ví dụ:

0,235 = 0,235 × 100% = 23,5%

0,36 = 0,36 × 100% = 36%

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Nối tỉ số với tỉ số phần trăm tương ứng.

Tỉ số phần trăm (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

Tỉ số phần trăm (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Viết các tỉ số sau dưới dạng tỉ số phần trăm

a) 710    2016    1860

b) 26,5 : 100    6,7 : 100    103,7 : 100

Hướng dẫn giải

a) 710=70100 = 70%

2016=54=125100=125%

2160=720=35100=35%

b) 26,5 : 100 = 26,5%

6,7 : 100 = 6,7%

103,7 : 100 = 103,7%

Bài 3. Viết tỉ số phần trăm dưới dạng phân số tối giản.

a) 20%    b) 65%    c) 82%

Hướng dẫn giải

a) 20%=20100=20:20100:20=15

b) 65%=65100=65:5100:5=1320

c) 82%=82100=82:2100:2=4150

Bài 4. Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm.

a) 0,48

b) 2,372

c) 0,6

Hướng dẫn giải

a) 0,48 = 0,48 × 100% = 48%

b) 2,372 = 2,372 × 100% = 237,2%

c) 0,6 = 0,6 × 100% = 60%

Bài 5. Số?

Tỉ số phần trăm (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là .?. %.

– Số ô vuông màu vàng chiếm .?. % tổng số ô vuông.

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được tô màu và tổng số ô vuông là .?. %.

Hướng dẫn giải

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là 6%.

– Số ô vuông màu vàng chiếm 29% tổng số ô vuông.

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được tô màu và tổng số ô vuông là 65%.

Giải thích chi tiết:

Quan sát hình vẽ ta thấy: Hình trên có 100 ô vuông bằng nhau.

– Có 6 ô vuông được tô màu xanh.

Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là 6 : 100 = 6%.

– Có 29 ô vuông được tô màu vàng.

Số ô vuông màu vàng chiếm 29 : 100 = 29% tổng số ô vuông.

– Có 65 ô vuông không được tô màu.

Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được tô màu và tổng số ô vuông là:

65 : 100 = 65%.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Nối tỉ số với tỉ số phần trăm tương ứng.

Tỉ số phần trăm (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Viết các tỉ số sau dưới dạng tỉ số phần trăm

a) 620 2640 825

b) 23,7 : 100    4,2 : 100    0,3 : 100

Bài 3. Viết tỉ số phần trăm dưới dạng phân số tối giản.

a) 12%    b) 45%    c) 62%

Bài 4. Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm.

a) 0,37    b) 3,471    c) 8,2

Bài 5. Câu nào đúng, câu nào sai?

a) 60% số trứng trong rổ là trứng gà. Tỉ số này cho biết trong rổ có 100 quả trứng.

b) Số sách giáo khoa chiếm 34% số sách trong thư viện. Tỉ số này cho biết cứ 100 quyển sách trong thư viện thì có 34 quyển sách là sách giáo khoa.

Bài 6. Diện tích một vườn hoa là 100m2, trong đó có 35 m2 trồng hoa hồng. Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là .?. %

Bài 7. Nói cho bạn hiểu biết của em khi đọc các thông tin sau:

– 85% học sinh của trường tiểu học Bình Minh tham gia đi cắm trại.

– Cửa hàng giảm giá 15% tất cả các sản phẩm.

Bài 8. Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Thư đọc đã đọc 35 trang sách của một cuốn sách dày 100 trang. Tỉ số phần trăm của số trang sách Thư đã đọc và số trang của quyển sách là ....%

Bài 9. Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Một bãi gửi xe có 74 xe máy và 26 xe ô tô. Tỉ số phần trăm của số xe ô tô và tổng số xe trong bãi gửi xe đó là .?. %

Bài 10. Tại một nhà máy sản xuất bóng đèn, người ta kiểm tra 100 bóng thì có 96 bóng đạt chuẩn. Hỏi trong 100 bóng đó:

a) Số bóng đèn đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm?

b) Số bóng đèn không đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Tính tỉ số phần trăm của hai số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Tính tỉ số phần trăm của hai số lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tính tỉ số phần trăm của hai số lớp 5.

Tính tỉ số phần trăm của hai số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm như sau:

• Tìm thương của a và b.

• Nhân thương đó với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải của tích.

Lưu ý: Khi tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta có thể viết gọn thành a : b × 100%

Ví dụ: Tính tỉ số phần trăm của hai số 12 và 50

Cách 1: 12 : 50 = 0,24 = 0,24 × 100% = 24%

Cách 2: 1250=12×250×2=24100=24%

Vậy tỉ số phần trăm của hai số 12 và 50 là 24%.

Lưu ý: Nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến ba/bốn chữ số.

Ví dụ: Tính tỉ số phần trăm của hai số 23 và 60

Ta có: 23 : 60 = 0,3833...

Vậy tỉ số phần trăm của hai số 23 và 60 là 38,33%

2. Giải toán về tỉ số phần trăm của hai số.

Ví dụ: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nam. Tìm tỉ số phần trăm của số bạn nam trong lớp.

Hướng dẫn giải

Phương pháp: Đề bài yêu cầu tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh của cả lớp nên ta sẽ tìm thương giữa số số học sinh nam và số học sinh của cả lớp, tức là tìm thương của phép chia 12 : 30, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Bài giải

Tỉ số phần trăm của số bạn nam trong lớp là:

12 : 30 = 0,4

0,4 = 40%

Đáp số: 40%.

3. Các phép tính với tỉ số phần trăm

a) Phép cộng: a% + b% = (a + b)%

b) Phép trừ: a% – b% = (a – b)%

c) Phép nhân tỉ số phần trăm với một số: a% × b = (a × b)%

d) Phép chia tỉ số phần trăm cho một số: a% : b = (a : b)%

Ví dụ: Tính.

a) 18% + 45%

b) 56% – 39%

c) 1,2% × 7

d) 8,4% : 6

Hướng dẫn giải

a) 18% + 45% = 63%

b) 56% – 39% = 17%

c) 1,2% × 7 = 8,4%

d) 8,4% : 6 = 1,4%

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tính tỉ số phần trăm của hai số.

a) 3 và 10

b) 14 và 25

c) 45 và 120

Hướng dẫn giải

a) 3 và 10

Cách 1: 310=30100=30%

Cách 2: 3 : 10 = 0,3 = 30%

b) 14 và 25

Cách 1: 1425=56100=56%

Cách 2: 14 : 25 = 0,56 = 56%

c) 45 và 120

Cách 1: 4520=225100=225%

Cách 2: 45 : 20 = 2,25 = 225%

Bài 2. Tính tỉ số phần trăm của hai số.

a) 2 và 9

b) 1,8và 3

c) 2,8 và 5,1

Hướng dẫn giải

a) 2 và 9

2 : 9 = 0,222...

Vậy tỉ số phần trăm của 2 và 9 là 22,2%

b) 1,8 và 3

1,8 : 3 = 0,6 = 60%

c) 2,8 và 5,1

2,8 : 5,1 = 0,549...

Vậy tỉ số phần trăm của 2,8 và 5,1 là 54,9%

Bài 3. Tính.

a) 36,7% + 12,9%

b) 55% – 21,8%

c) 6,2% × 8

d) 34,4% : 8

Hướng dẫn giải

a) 36,7% + 12,9% = 49,6%

b) 55% – 21,8% = 33,2%

c) 6,2% × 8 = 49,6%

d) 34,4% : 8 = 4,3%

Bài 4. Tại một cửa hàng, một chú gấu bông có giá 250 000 đồng. Nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi, cửa hàng giảm đi 50 000 đồng. Hỏi cửa hàng đã giảm bao nhiêu phần trăm?

Hướng dẫn giải

Bài giải

Cửa hàng đã giảm số phần trăm là:

50 000 : 250 000 = 0,2

0,2 = 20%

Đáp số: 20%

Bài 5.Một trang trại nuôi 600 con gà và vịt, trong đó có 375 con gà.

a) Tính tỉ số phần trăm của số con gà của trang trại đó.

b) Tính tỉ số phần trăm của số con vịt của trang trại đó.

Hướng dẫn giải

Bài giải

a) Tỉ số phần trăm của số con gà của trang trại đó là:

375 : 600 = 0,625

0,625 = 62,5%

b) Trang trại đó có số con vịt là:

600 – 375 = 225 (con)

Tỉ số phần trăm của số con vịt của trang trại đó là:

225 : 600 = 0,375

0,375 = 37,5%

Đáp số: a) 62,5%

b) 37,5%

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Số thập phân 0,746 được viết thành tỉ số phần trăm là:

A. 0,746%    B. 7,46%   C. 74,6%    D. 746%

Bài 2. Tỉ số phần trăm của 18 kg và 5 yến là:

A. 3,6%    B. 0,27%   C. 36%   D. 27%

Bài 3. Tính tỉ số phần trăm của hai số.

a) 6 và 10

b) 9 và 50

c) 54 và 40

d) 5 và 9

e) 3,2 và 4

f) 3,7 và 5,2

Bài 4. Tính.

a) 39% + 25%

b) 72,8% – 21,9%

c) 5,6% × 12

d) 49,6% : 16

Bài 5. Một lớp học có 32 học sinh, trong đó có 8 bạn tham gia câu lạc bộ bơi lội. Tính tỉ số phần trăm học tham gia câu lạc bộ bơi lội của lớp đó?

Bài 6. Trong 20 kg nước biển có 0,7 kg muối. Tính tỉ số phần trăm củalượng muốitrong nước biển.

Bài 7.Trong vườn có 16 cây xoài và 24 cây nhãn. Tính tỉ số phần trăm của số cây xoài trong vườn.

Bài 8. Minh có 40 viên bi xanh và đỏ, trong đó có 26 viên bi đỏ. Tính tỉ số phần trăm của số viên bi xanh so với tổng số viên bi của Minh.

Bài 9.Một cửa hàng có 500 kg gạo. Buổi sáng bán được 225 kg gạo, buổi chiều bán được 220 kg gạo. Tính tỉ số phần trăm của số gạo còn lại và số gạo của cửa hàng?

Bài 10. Một nông trường dự định trồng 800 cây lấy gỗ. Qua đợt phát động, người ta đã trồng được tất cả là 900 cây. Hỏi nông trường đó đã trồng vượt kế hoạch bao nhiêu phần trăm?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: