Toán lớp 5 Cánh diều Bài 56: Diện tích hình tròn (trang 20, 21)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 56: Diện tích hình tròn trang 20, 21 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 56: Diện tích hình tròn (trang 20, 21)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 56: Diện tích hình tròn - Cô Hà Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 20

Giải Toán lớp 5 trang 20 Bài 1: Tính diện tích của mỗi hình tròn sau:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 56: Diện tích hình tròn | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Diện tích hình tròn tâm O là: 3,14 × 3 × 3 = 28,26 (cm2)

Diện tích hình tròn tâm A là: 3,14 × 7 × 7 = 153,86 (dm2)

Bán kính hình tròn tâm D là: 0,8 : 2 = 0,4 (m)

Diện tích hình tròn tâm D là: 3,14 × 0,4 × 0,4 = 0,5024 (m2)

Giải Toán lớp 5 trang 20 Bài 2: Số?

Bán kính

Đường kính

Chu vi

Diện tích

4 cm

  ?   cm

  ?   cm

  ?   cm2

  ?   m

0,6 m

  ?   m

  ?   m2

Lời giải:

Bán kính

Đường kính

Chu vi

Diện tích

4 cm

8 cm

25,12 cm

50,24 cm2

0,3 m

0,6 m

1,884 m

0,2826 m2

Giải Toán lớp 5 trang 21

Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 3: Tính diện tích phần đã tô màu trong mỗi hình sau:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 56: Diện tích hình tròn | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

•  Hình 1:

Diện tích hình tròn bán kính 7 dm là: 3,14 × 7 × 7 = 153,86 (dm2)

Diện tích hình tròn bán kính 4 dm là: 3,14 × 4 × 4 = 50,24 (dm2)

Diện tích phần đã tô màu trong hình 1 là: 153,86 – 50,24 = 103,62 (dm2)

Đáp số: 103,62 dm2.

Hình 2:

Diện tích hình vuông là: 40 × 40 = 1 600 (cm2)

Bán kính nửa hình tròn là: 40 : 2 = 20 (cm)

Diện tích hai nửa hình tròn là: 3,14 × 20 × 20 = 1 256 (cm2)

Diện tích phần đã tô màu trong hình 2 là: 1 600 – 1 256 = 344 (cm2)

Đáp số: 344 cm2.

Hình 3:

Diện tích hình tròn bán kính 5 cm là: 3,14 × 5 × 5 = 78,5 (cm2)

Đường kính hình tròn (cạnh đáy của hình tam giác) là: 5 × 2 = 10 (cm)

Diện tích hai hình tam giác có đáy 10 cm và chiều cao tương ứng 5 cm là:

(10 × 5 : 2) × 2 = 50 (cm2)

Diện tích phần đã tô màu trong hình 3 là: 78,5 – 50 = 28,5 (cm2)

Đáp số: 28,5 cm2.

Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 4: Ba hình vuông dưới đây có cùng kích thước. Theo em, diện tích phần được tô màu ở các hình có bằng nhau hay không? Tại sao?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 56: Diện tích hình tròn | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Diện tích phần được tô màu ở các hình bằng nhau.

Vì:

Ba hình vuông có cùng kích thước nên có cùng diện tích.

Hình 4, phần chưa được tô màu là hình tròn có đường kính bằng cạnh hình vuông.

Hình 5, phần chưa được tô màu là 2 nửa hình tròn có đường kính bằng cạnh hình vuông nên phần chưa được tô màu là hình tròn có đường kính bằng cạnh hình vuông.

Hình 6, phần chưa được tô màu là 4 hình quạt tròn có bán kính bằng một nửa cạnh hình vuông hay phần chưa được tô màu là hình tròn có đường kính bằng cạnh hình vuông.

Do đó phần chưa được tô màu của các hình có diện tích bằng nhau.

Nên phần được tô màu của các hình cũng có diện tích bằng nhau.

Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 5: Em có biết?

Đình Yên Thái (phường Hàng Gai, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội) là nơi thờ Nguyên phi Ỷ Lan. Trong đình hiện còn giếng cổ khơi mạch từ năm 1063, đến nay nước vẫn còn trong mát.

Miệng giếng là một hình tròn có đường kính 66 cm. Người ta xây thành giếng rộng 22 cm bao quanh miệng giếng. Em hãy tính diện tích của thành giếng.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 56: Diện tích hình tròn | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Bán kính miệng giếng là: 66 : 2 = 33 (cm)

Diện tích miệng giếng là: 3,14 × 33 × 33 = 3 419,46 (cm2)

Bán kính miệng giếng tính cả thành giếng là: 33 + 22 = 55 (cm)

Diện tích giếng tính cả thành giếng là: 3,14 × 55 × 55 = 9 498,5 (cm2)

Diện tích của thành giếng là: 9 498, 5 – 3 419,46 = 6 079,04 (cm2)

Đáp số: 6 079,04 cm2.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 56: Diện tích hình tròn:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 56: Diện tích hình tròn

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 56: Diện tích hình tròn trang 21, 22, 23 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 56: Diện tích hình tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21 Luyện tập, thực hành 1: Tính diện tích của mỗi hình tròn sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 56: Diện tích hình tròn

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 56: Diện tích hình tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21 Luyện tập, thực hành 2: Số?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 56: Diện tích hình tròn

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 56: Diện tích hình tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 22

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 22 Luyện tập, thực hành 3: Tính diện tích phần đã tô màu trong mỗi hình sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 56: Diện tích hình tròn

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 56: Diện tích hình tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 22 Luyện tập, thực hành 4: Ba hình vuông dưới đây có cùng kích thước. Theo em, diện tích phần được tô màu ở các hình có bằng nhau hay không? Tại sao?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 56: Diện tích hình tròn

Trả lời:

..............................................................................................................

..............................................................................................................

Lời giải

Diện tích phần được tô màu ở các hình bằng nhau.

Vì:

Ba hình vuông có cùng kích thước nên có cùng diện tích.

Hình 4, phần chưa được tô màu là hình tròn có đường kính bằng cạnh hình vuông.

Hình 5, phần chưa được tô màu là 2 nửa hình tròn có đường kính bằng cạnh hình vuông nên phần chưa được tô màu là hình tròn có đường kính bằng cạnh hình vuông.

Hình 6, phần chưa được tô màu là 4 hình quạt tròn có bán kính bằng một nửa cạnh hình vuông hay phần chưa được tô màu là hình tròn có đường kính bằng cạnh hình vuông.

Do đó phần chưa được tô màu của các hình có diện tích bằng nhau.

Nên phần được tô màu của các hình cũng có diện tích bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 23

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 23 Vận dụng 5: Em có biết?

Đình Yên Thái (phường Hàng Gai, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội) là nơi thờ Nguyên phi Ỷ Lan. Trong đình hiện còn giếng cổ khơi mạch từ năm 1063, đến nay nước vẫn còn trong mát.

Miệng giếng là một hình tròn có đường kính 66 cm. Người ta xây thành giếng rộng 22 cm bao quanh miệng giếng. Em hãy tính diện tích của thành giếng.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 56: Diện tích hình tròn

Bài giải

..............................................................................................................

..............................................................................................................

..............................................................................................................

..............................................................................................................

Lời giải

Bán kính miệng giếng là:

66 : 2 = 33 (cm)

Diện tích miệng giếng là:

3,14 × 33 × 33 = 3 419,46 (cm2)

Bán kính miệng giếng tính cả thành giếng là:

33 + 22 = 55 (cm)

Diện tích giếng tính cả thành giếng là:

3,14 × 55 × 55 = 9 498,5 (cm2)

Diện tích của thành giếng là:

9 498, 5 – 3 419,46 = 6 079,04 (cm2)

Đáp số: 6 079,04 cm2.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Diện tích hình tròn lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Diện tích hình tròn lớp 5.

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Cách tính diện tích hình tròn: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trong đó: S là diện tích hình tròn

r là bán kính hình tròn

Ví dụ: Tính diện tích hình tròn, biết:

a) Bán kính bằng 8 cm.

Diện tích hình tròn đó là: 8 × 8 × 3,14 = 200,96 (cm2)

b) Đường kính bằng 10 cm.

Bán kính của hình tròn đó là: 10 : 2 = 5 (cm)

Diện tích của hình tròn đó là: 5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Bán kính

Đường kính

Chu vi

Diện tích

6 cm

14 dm

10 m

20 mm

Hướng dẫn giải:

Sử dụng các công thức:

●d = 2 × r

●C = d × 3,14 = 2 × r × 3,14

●S = r × r × 3,14

Ta hoàn thành bảng như sau:

Bán kính

Đường kính

Chu vi

Diện tích

6 cm

12 cm

37,68 cm

113,04 cm2

7 dm

14 dm

43,96 dm

153,86 dm2

10 m

20 m

62,8 m

314 m2

11 mm

22 mm

69,08 mm

379,94 mm2

Bài 2. Tính diện tích của mỗi hình tròn sau:

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

a)

Diện tích của hình tròn đó là:

6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)

Đáp số: 113,04 cm2

b)

Bán kính của hình tròn đó là:

20 : 2 = 10 (cm)

Diện tích của hình tròn đó là:

10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2)

Đáp số: 314 cm2

Bài 3. Tính diện tích phần đã tô màu trong mỗi hình sau:

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

a)

Diện tích hình tròn lớn bán kính 10 cm là:

10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2)

Diện tích hình tròn bé có bán kính 6 cm là:

6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)

Diện tích phần được tô màu là:

314 - 113,04 = 200,96 (cm2)

Đáp số: 200,96 cm2

b)

Hình vuông đó có cạnh là:

14 × 2 = 28 (cm)

Diện tích hình vuông đó là:

28 × 28 = 784 (cm2)

Diện tích hình tròn là:

14 × 14 × 3,14 = 615,44 (cm2)

Diện tích phần được tô màu là:

784 - 615,44 = 168,56 (cm2)

Đáp số: 168,56 cm2

Bài 4. Tính diện tích phần đã tô màu trong hình sau:

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Nhận xét: Hình vuông được chia thành 4 hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông đều bằng 3 cm.

Diện tích 1 hình tam giác vuông là:

3 × 3 : 2 = 4,5 (cm2)

Diện tích của hình vuông là:

4,5 × 4 = 18 (cm2)

Diện tích của hình tròn là:

3 × 3 × 3,14 = 28,26 (cm2)

Diện tích của phần được tô màu là:

28,26 - 18 = 10, 26 (cm2)

Đáp số: 10,26 cm2

Bài 5. Một vườn hoa hình tròn có chu vi 37,68 m. Tính diện tích của vườn hoa đó.

Hướng dẫn giải:

Đường kính của vườn hoa đó là:

37,68 : 3,14 = 12 (m)

Bán kính của vườn hoa đó là:

12 : 2 = 6 (m)

Diện tích của vườn hoa đó là:

6 × 6 × 3,14 = 113,04 (m)

Đáp số: 113,04 m

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hình tròn tâm I, bán kính r, đường kính d có chu vi là C = (r + r) × 3,14

B. Trong một hình tròn, độ dài đường kính gấp đôi độ dài bán kính

C. Hình tròn tâm A, bán kính r, đường kính d có diện tích là d × d × 3,144

D. Hình tròn tâm O, bán kính r, đường kính d có chu vi là C = 3,14 × 2 × d

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

Bán kính

Đường kính

Chu vi

Diện tích

5 cm

19 dm

12 m

Bài 3. Tính diện tích hình tròn biết bán kính:

a) r = 0,5 m

b) r = 1,3 cm

c) r = 2, 7 dm

Bài 4. Tính diện tích hình trong biết đường kính:

a) d = 5,8 cm

b) d = 4,7 dm

c) d = 3,4 m

Bài 5. Tính diện tích của mỗi hình tròn sau:

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 6. Một cái bán hình tròn có bán kính bằng 0,6 m. Tính diện tích của cái bàn đó.

Bài 7. Người ta đào một cái giếng, miệng giếng hình tròn đường kính 1,4 m. Xung quanh miệng giếng người ta xây một cái thành rộng 0,4 m. Tính diện tích thành riếng được xây.

Bài 8. Tính diện tích phần được tô đậm trong hình vẽ sau:

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 9. Tính diện tích phần được tô đậm trong hình vẽ sau:

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 10. Hình vẽ dưới đây có nửa hình tròn đường kính AB = 7 cm và hai nửa hình tròn đường kính AC = 3 cm và CB = 4 cm. Tính diện tích của hình được tô đậm.

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: