Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng trang 130, 131, 132 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (trang 130)
Video Giải Toán lớp 5 Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)
Toán lớp 5 trang 130 Luyện tập
Giải Toán lớp 5 trang 130 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác ABC là:
A. 2,3 dm2 B. 5,6 dm2 C. 2,8 dm2 D. 2,8 m2
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Diện tích tam giác ABC là:
(dm2)
Đáp số: 2,8 dm2
Giải Toán lớp 5 trang 130 Bài 2: Đ, S?
Diện tích hình thang MNPQ là:
a) 850 cm2.
b) 425 cm2.
Lời giải:
Diện tích hình thang là:
(cm2)
Vậy:
a) 850 cm2. S
b) 425 cm2. Đ
a) Bác Tư đã hiến bao nhiêu mét vuông đất để mở rộng đường?
b) Phần đất còn lại có diện tích bao nhiêu mét vuông?
Lời giải:
a) Diện tích đất bác Tư hiến để mở rộng đường là:
(m2)
Đáp số: 30 m2
b) Đáy lớn của mảnh đất hình thang ban đầu của bác Tư là:
Diện tích mảnh đất ban đầu của bác Tư là:
(m2)
Phần đất còn lại của bác Tư là:
252 – 30 = 222 (m2)
Đáp số: 222 m2
Lời giải:
Độ dài đáy của tam giác MNP là:
(dm)
Đáp số: 16 dm
Toán lớp 5 trang 131 Luyện tập
Giải Toán lớp 5 trang 131 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.
Một tấm thảm hình tròn có bán kính 3 dm.
a) Chu vi của tấm thảm đó là:
A. 9,42 dm
B. 18,84 dm
C. 188,4 dm
D. 28,26 dm
b) Diện tích của tấm thảm đó là:
A. 2 826 dm2
B. 2,826 dm2
C. 28,26 dm2
D. 18,84 dm2
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: B
Chu vi tấm thảm là:
3,14 × 3 × 2 = 18,84 (dm)
Đáp số: 18,84 dm
b) Đáp án đúng là: C
Diện tích tấm thảm đó là:
3,14 × 3 × 3 = 28,26 (dm2)
Đáp số: 28,26 dm2
Lời giải:
Đổi: 50 cm = 0,5 m
Chu vi bánh xe lăn là:
3,14 × 0,5 = 1,57 (m)
Người khuyết tật đi được số mét là:
1,57 × 1 000 = 1 570 (m)
Đáp số: 1 570 m
Lời giải:
Bán kính mặt bàn là:
1,4 : 2 = 0,7 (m)
Diện tích mặt bàn là:
3,14 × 0,7 × 0,7 = 1,5386 (m2)
Đáp số: 1,5386 m2
Lời giải:
Diện tích hình tròn là:
3,14 × 35 × 35 = 3 846,5 (cm2)
Diện tích phần hình chữ nhật là:
50 × 12 = 600 (cm2)
Diện tích phần màu đỏ là:
3 846,5 – 600 = 3 246,5 (cm2)
Đáp số: 3 246,5 cm2
Toán lớp 5 trang 132 Luyện tập
Lời giải:
Nối đỉnh D với đỉnh B để tạo thành hai hình tam giác vuông như hình dưới đây
Diện tích hình tam giác ABD là:
(cm2)
Diện tích tam giác CBD là:
(cm2)
Diện tích mảnh bìa hình ABCD là:
924 + 504 = 1 428 (cm2)
Đáp số: 1 428 cm2
Giải Toán lớp 5 trang 132 Bài 2: Đ, S?
Cho hình tam giác ABC và M là trung điểm của cạnh BC.
a) Diện tích hình tam giác ABM bé hơn diện tích hình tam giác ACM.
b) Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác ACM.
Lời giải:
Kẻ đường cao AH vuông góc với BC.
Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác ACM vì có chung đường cao AH và cạnh đáy BM = MC.
Em điền:
a) Diện tích hình tam giác ABM bé hơn diện tích hình tam giác ACM. S
b) Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác ACM. Đ
Lời giải:
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
900 m2 gấp 100 m2 số lần là:
900 : 100 = 9 (lần)
Thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là:
70 × 9 = 638 (kg)
Đổi 638 kg = 0,638 tấn
Đáp số: 0,638 tấn thóc
Giải Toán lớp 5 trang 132 Bài 4: Chọn câu trả lời đúng.
Một bồn hoa có hình dạng và kích thước như hình vẽ bên. Diện tích của bồn hoa là:
A. 6,28 m2
B. 10,28 m2
C. 7,14 m2
D. 16,56 m2
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Bán kính nửa hình tròn là:
2 : 2 = 1 (m)
Diện tích nửa hình tròn là:
(3,14 × 1 × 1) : 2 = 1,57 (m2)
Diện tích 4 nửa hình tròn là:
1,57 × 4 = 6,28 (m2)
Diện tích hình vuông là:
2 × 2 = 4 (m2)
Diện tích bồn hoa là:
6,28 + 4 = 10,28 (m2)
Đáp số: 10,28 m2
Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng: