Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (trang 130)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng trang 130, 131, 132 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (trang 130)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 130 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 130

Giải Toán lớp 5 trang 130 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.

Diện tích của hình tam giác ABC là:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (trang 130) | Giải Toán lớp 5

A. 2,3 dm2                       B. 5,6 dm2                       C. 2,8 dm2             D. 2,8 m2

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Diện tích tam giác ABC là:

1,6×3,52=2,8 (dm2)

Đáp số: 2,8 dm2

Giải Toán lớp 5 trang 130 Bài 2: Đ, S?

Diện tích hình thang MNPQ là:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (trang 130) | Giải Toán lớp 5

a) 850 cm2          Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (trang 130) | Giải Toán lớp 5

b) 425 cm2. Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (trang 130) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Diện tích hình thang là:

36+14×172=425 (cm2)

Vậy:

a) 850 cm2.            S

b) 425 cm2.            Đ

Giải Toán lớp 5 trang 130 Bài 3: Mảnh đất của bác Tư dạng hình thang vuông có chiều cao 12 m, đáy bé 18 m và đáy lớn bằng 43 đáy bé. Bác Tư đã dành phần đất hình tam giác BKC (như hình vẽ) để hiến đất mở rộng đường. Hỏi:

a) Bác Tư đã hiến bao nhiêu mét vuông đất để mở rộng đường?

b) Phần đất còn lại có diện tích bao nhiêu mét vuông?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (trang 130) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)                           Diện tích đất bác Tư hiến để mở rộng đường là:

12×52=30 (m2)

Đáp số: 30 m2

b)                           Đáy lớn của mảnh đất hình thang ban đầu của bác Tư là:

18×43=24m

Diện tích mảnh đất ban đầu của bác Tư là:

18+24×122=252 (m2)

Phần đất còn lại của bác Tư là:

252 – 30 = 222 (m2)

Đáp số: 222 m2

Giải Toán lớp 5 trang 130 Bài 4: Chú Ba cắt được một mảnh tôn hình tam giác MNP có diện tích là 72 dm2 và chiều cao là 9 dm (như hình vẽ). Tính độ dài đáy NP của hình tam giác đó.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (trang 130) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Độ dài đáy của tam giác MNP là:

2×729=16 (dm)

Đáp số: 16 dm

Toán lớp 5 trang 131 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 131

Giải Toán lớp 5 trang 131 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.

Một tấm thảm hình tròn có bán kính 3 dm.

a) Chu vi của tấm thảm đó là:

A. 9,42 dm                      

B. 18,84 dm                    

C. 188,4 dm          

D. 28,26 dm

b) Diện tích của tấm thảm đó là:

A. 2 826 dm2                  

B. 2,826 dm2                  

C. 28,26 dm2        

D. 18,84 dm2

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

Chu vi tấm thảm là:

3,14 × 3 × 2 = 18,84 (dm)

Đáp số: 18,84 dm

b) Đáp án đúng là: C

Diện tích tấm thảm đó là:

3,14 × 3 × 3 = 28,26 (dm2)

Đáp số: 28,26 dm2

Giải Toán lớp 5 trang 131 Bài 2: Bánh xe lăn tay dành cho người khuyết tật có đường kính là 50 cm. Hỏi người đi xe đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (trang 130) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Đổi: 50 cm = 0,5 m

Chu vi bánh xe lăn là:

3,14 × 0,5 = 1,57 (m)

Người khuyết tật đi được số mét là:

1,57 × 1 000 = 1 570 (m)

Đáp số: 1 570 m

Giải Toán lớp 5 trang 131 Bài 3: Mai đo được đường kính của một mặt bàn hình tròn là 1,4 m. Tính diện tích của mặt bàn đó.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (trang 130) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Bán kính mặt bàn là:

1,4 : 2 = 0,7 (m)

Diện tích mặt bàn là:

3,14 × 0,7 × 0,7 = 1,5386 (m2)

Đáp số: 1,5386 m2

Giải Toán lớp 5 trang 131 Bài 4: Một biển báo cấm đi ngược chiều là hình tròn có bán kính 35 cm; phần hình chữ nhật màu trắng (như hình vẽ) có chiều dài 50 cm, chiều rộng 12 cm. Tính diện tích phần màu đỏ của tấm biển đó.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (trang 130) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Diện tích hình tròn là:

3,14 × 35 × 35 = 3 846,5 (cm2)

Diện tích phần hình chữ nhật là:

50 × 12 = 600 (cm2)

Diện tích phần màu đỏ là:

3 846,5 – 600 = 3 246,5 (cm2)

Đáp số: 3 246,5 cm2

Toán lớp 5 trang 132 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 132

Giải Toán lớp 5 trang 132 Bài 1: Tính diện tích mảnh bìa hình tứ giác ABCD có kích thước như hình bên. Biết rằng các góc đỉnh A và đỉnh C là góc vuông.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (trang 130) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Nối đỉnh D với đỉnh B để tạo thành hai hình tam giác vuông như hình dưới đây

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (trang 130) | Giải Toán lớp 5

Diện tích hình tam giác ABD là:

56×332=924 (cm2)

Diện tích tam giác CBD là:

63×162=504 (cm2)

Diện tích mảnh bìa hình ABCD là:

924 + 504 = 1 428 (cm2)

Đáp số: 1 428 cm2

Giải Toán lớp 5 trang 132 Bài 2: Đ, S?

Cho hình tam giác ABC và M là trung điểm của cạnh BC.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (trang 130) | Giải Toán lớp 5

a) Diện tích hình tam giác ABM bé hơn diện tích hình tam giác ACM. Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (trang 130) | Giải Toán lớp 5

b) Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác ACM. Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (trang 130) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Kẻ đường cao AH vuông góc với BC.

Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác ACM vì có chung đường cao AH và cạnh đáy BM = MC.        

Em điền:

a) Diện tích hình tam giác ABM bé hơn diện tích hình tam giác ACM.           S

b) Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác ACM.              Đ

Giải Toán lớp 5 trang 132 Bài 3: Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy là 56 m và 34 m, chiều cao là 20 m. Người ta thu hoạch trên thửa ruộng đó, cứ 100 m2 thu được 70 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc?

Lời giải:

Diện tích thửa ruộng hình thang là:

56+34×202=900(m2)

900 m2 gấp 100 m2 số lần là:

900 : 100 = 9 (lần)

Thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là:

70 × 9 = 638 (kg)

Đổi 638 kg = 0,638 tấn

Đáp số: 0,638 tấn thóc

Giải Toán lớp 5 trang 132 Bài 4: Chọn câu trả lời đúng.

Một bồn hoa có hình dạng và kích thước như hình vẽ bên. Diện tích của bồn hoa là:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (trang 130) | Giải Toán lớp 5

A. 6,28 m2                      

B. 10,28 m2                    

C. 7,14 m2            

D. 16,56 m2

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Bán kính nửa hình tròn là:

2 : 2 = 1 (m)

Diện tích nửa hình tròn là:

(3,14 × 1 × 1) : 2 = 1,57 (m2)

Diện tích 4 nửa hình tròn là:

1,57 × 4 = 6,28 (m2)

Diện tích hình vuông là:

2 × 2 = 4 (m2)

Diện tích bồn hoa là:

6,28 + 4 = 10,28 (m2)

Đáp số: 10,28 m2

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng trang 122, 123, 124, 125, 126 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 122, 123 Bài 33 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 122

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 122 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng

Diện tích hình tam giác MNP là:

A. 4,8 dm2            B. 2,4 dm            C. 2,4 dm2            D. 2,4 m2

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Diện tích hình tam giác MNP là:

(1,5 × 3,2) : 2 = 2,4 (dm2)

Đáp số: 2,4 dm2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 122 Bài 2: Đ, S?

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng

Diện tích hình thang ABCD là:

a) 800 cm2            .....

b) 400 cm2            .....

Lời giải

a) 800 cm2             S

b) 400 cm2            Đ

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 122 Bài 3: Mảnh đất của ông Năm dạng hình thang vuông có chiều cao 13 m, đáy bé 24 m và đáy lớn bằng 43 đáy bé. Ông Năm đã dành phần đất hình tam giác BHC (như hình vẽ) để hiến đất mở rộng đường. Hỏi:

a) Ông Năm hiến bao nhiêu mét vuông đất để mở rộng đường?

b) Phần đất còn lại có diện tích bao nhiêu mét vuông?

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng

Bài giải

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

Lời giải

a)

Ông Năm hiến số mét vuông đất để mở rộng đường là:

(13 × 10) : 2 = 65 (m2)

Đáp số: 65 m2

b)

Đáy lớn mảnh đất là:

 24×43=32(m)

Diện tích mảnh đất ban đầu của ông Năm là:

 24+32×132=364 (m2)

Diện tích phần đất còn lại của ông Năm là:

364 – 65 = 299 (m2)

Đáp số: 299 m2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 123

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 123 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Rô-bốt cắt được một mảnh bìa hình tam giác PQK có diện tích là 63 dm2 và chiều cao là 7 dm (như hình vẽ).

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng

Độ dài đáy QK của hình tam giác PQK là:

A. 9 dm                B. 18 dm2                C. 18 dm                D. 81 dm

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Độ dài đáy QK của hình tam giác PQK là:

(63 × 2) : 7 = 18 (dm)

Đáp số: 18 dm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 123, 124 Bài 33 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 123 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Ở sảnh của một khách sạn người ta trải tấm thảm dạng hình tròn có bán kính 2 m.

a) Chu vi của tấm thảm đó là:

A. 6,28 m                B. 12,65 m                C. 12,56 m                D. 12,56 m2

b) Diện tích của tấm thảm đó là:

A. 12,56 m                B. 12,56 m2                C. 12,65 m2                D. 1,256 m2

Lời giải

a) Đáp án đúng là: C

Chu vi của tấm thảm đó là:

3,14 × 2 × 2 = 12,56 (m)

Đáp số: 12,56 m

b) Đáp án đúng là: B

Diện tích của tấm thảm đó là:

3,14 × 2 × 2 = 12,56 (m2)

Đáp số: 12,56 m2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124 Bài 2: Bánh xe xích lô có đường kính là 70 cm. Hỏi xe xích lô đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 000 vòng?

Bài giải

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

Lời giải

Chu vi bánh xe là:

3,14 × 70 = 219,8 (cm)

Đổi: 219,8 cm = 2,198 m

Nếu bánh xe quay 1 000 vòng thì xe đi được số mét là:

2,198 × 1 000 = 2 198 (m)

Đáp số: 2 198 m

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124 Bài 3: Nam đo được đường kính của một mặt bàn hình tròn là 1,2 m. Tính diện tích của mặt bàn đó.

Bài giải

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

Lời giải

Bán kính mặt bàn là:

1,2 : 2 = 0,6 (m)

Diện tích mặt bàn là:

3,14 × 0,6 × 0,6 = 1,1304 (m2)

Đáp số: 1,1304 m2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Vườn hoa của Trường Tiểu học Lê Lợi dạng hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng 16 m. Ở giữa vườn hoa là hồ nước hình tròn có bán kính 4 m, phần đất còn lại làm đường đi và trồng hoa.

a) Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa là .....................................

b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước là .............................................

Lời giải

a) Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa là 333,76 m2.

b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước là 25,12 m.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 125, 126 Bài 33 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 125

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 125 Bài 1: Tính diện tích mảnh bìa hình tứ giác ABCD có kích thước như hình dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng

Bài giải

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng

Diện tích tam giác ABC là:

(77 × 36) : 2 = 1 386 (cm2)

Diện tích tam giác ADC là:

(13 × 84) : 2 = 546 (cm2)

Diện tích tứ giác ABCD là:

1 386 + 546 = 1 932 (cm2)

Đáp số: 1 932 cm2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 125 Bài 2: Đ, S?

Cho hình tam giác ABC và M là trung điểm của cạnh AC.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng

a) Diện tích hình tam giác BCM bé hơn diện tích hình tam giác BAM

 

b) Diện tích hình tam giác BCM bằng diện tích hình tam giác BAM.

 

c) Diện tích hình tam giác BAC gấp 2 lần diện tích hình tam giác BAM.

 

Lời giải

a) Diện tích hình tam giác BCM bé hơn diện tích hình tam giác BAM

S

b) Diện tích hình tam giác BCM bằng diện tích hình tam giác BAM.

Đ

c) Diện tích hình tam giác BAC gấp 2 lần diện tích hình tam giác BAM.

Đ

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126 Bài 3: Một thửa ruộng dạng hình thang có độ dài hai đáy là 43 m và 37 m, chiều cao là 25 m. Người ta thu hoạch trên thửa ruộng đó, cứ 100 m2 thu được 88 kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn ngô?

Bài giải

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

Lời giải

Diện tích thửa ruộng là:

 43+37×252=1  000 (m2)

1 m2 thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là:

88 : 100 = 0,88 (kg)

Cả thửa ruộng thu hoạch được số ngô là:

0,88 × 1 000 = 880 (kg)

Đổi: 880 kg = 0,88 tấn

Đáp số: 0,88 tấn

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Một bồn hoa có hình dạng và kích thước như hình vẽ dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng

Diện tích của bồn hoa là:

A. 25,12 m2               B. 41,12 m2               C. 411,2 m2               D. 40,12 m2

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Bán kính của mỗi hình tròn là:

4 : 2 = 2 (m)

Diện tích mỗi nửa hình tròn là:

(3,14 × 2 × 2) : 2 = 6,28 (m2)

Diện tích 4 nửa hìnhg tròn là:

6,28 × 4 = 25,12 (m2)

Diện tích hình vuông ở giữa là:

4 ×4 = 16 (m2)

Diện tích bồn hoa là:

25,12 + 16 = 41,12 (m2)

Đáp số: 41,12 m2

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

10 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng lớp 5 (có lời giải)

Với 10 bài tập trắc nghiệm Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

10 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Diện tích tam giác ABC trong hình vẽ bên là:

Bài tập trắc nghiệm Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng lớp 5 (có lời giải)

A. 38,16 cm2

B. 19,08 cm2

C. 21,3 cm2

D. 27,09 cm2

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Diện tích tam giác MNP trong hình vẽ bên là:

Bài tập trắc nghiệm Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng lớp 5 (có lời giải)

A. 60,3 dm2

B. 40,45 dm2

C. 50,9 dm2

D. 30,15 dm2

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Diện tích hình thang ABCD trong hình vẽ bên là:

Bài tập trắc nghiệm Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng lớp 5 (có lời giải)

A. 10,08 dm2

B. 20,16 dm2

C. 5,04 dm2

D. 40,32 dm2

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Diện tích hình tròn đường kính 8 cm là:

A. 200,96 cm2

B. 100,48 cm2

C. 25,12 cm2

D. 50,24 cm2

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Diện tích của hình vẽ trên là:

A. 95 dm2

B. 45,5 dm2

C. 85 dm2

D. 47,5 dm2

Bài tập trắc nghiệm Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng lớp 5 (có lời giải)

Câu 6. Điền số thích hợp vào ô trống

Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 60 cm2 và điểm M thuộc cạnh BC sao cho BM = 2MC.

Bài tập trắc nghiệm Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng lớp 5 (có lời giải)

a) Diện tích hình tam giác ABM là: …… cm2

b) Diện tích hình tam giác AMC là: …… cm2

Câu 7. Điền số thích hợp vào ô trống

Bài tập trắc nghiệm Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng lớp 5 (có lời giải)

Chu vi của hình vẽ trên là: ..... m2

Câu 8. Điền số thích hợp vào ô trống

Bài tập trắc nghiệm Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng lớp 5 (có lời giải)

Diện tích của phần hình vẽ được tô màu là: ..... dm2

Câu 9. Điền số thích hợp vào ô trống

Bài tập trắc nghiệm Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng lớp 5 (có lời giải)

Một hình thang vuông MNPQ có chiều cao là 6 dm, đáy nhỏ là 8 dm và đáy lớn bằng 54 đáy bé. Người ta tô màu hình tam giác NPE. Vậy diện tích hình thang MNEQ là: ………… dm2

Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống

Một hình thang có độ dài đáy bé bằng 34 chiều cao, đáy lớn hơn đáy bé 3 cm. Nếu tăng đáy lớn lên 5 cm thì diện tích tăng thêm 12 cm. Vậy diện tích hình thang đó bằng …… cm2

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: