Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… (trang 76)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… trang 76, 77 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… (trang 76)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 77 Thực hành

Giải Toán lớp 5 trang 77

Giải Toán lớp 5 trang 77 Bài 1: Tính nhẩm.

a) 1,67 × 10

 4,93 × 100

 2,82 × 1 000

b) 5,4 × 0,1

 46,3 × 0,01

 391,5 × 0,001

Lời giải:

a) 1,67 × 10 = 16,7

 4,93 × 100 = 493

 2,82 × 1 000 = 2 820

b) 5,4 × 0,1 = 0,54

 46,3 × 0,01 = 0,463

 391,5 × 0,001 = 0,3915

Toán lớp 5 trang 77 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 77 Bài 1: Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.

a) Ở hai ví dụ dưới đây, tại sao khi đổi đơn vị ta có thể chuyển dấu phẩy như vậy?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… (trang 76) | Giải Toán lớp 5

b) Số?

0,12 dm = .?. cm

 4,5 tấn = .?. tạ

 9,2 cm2 = .?. mm2

0,7 m = .?. mm

 0,36 tấn = .?. kg

 0,84 m2 = .?. cm2

Lời giải:

a) Ví dụ 1:

- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng 110 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.

2,5 m = 2,5 × 100 cm = 250 cm

Vì thế khi đổi từ đơn vị m sang cm ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số.

Ví dụ 2:

- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

- Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 1100 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.

0,4 m2 = 0,4 × 10000 cm2 = 4000 cm2

Vì thế khi đổi từ đơn vị m2 sang cm2 ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải bốn chữ số.

b)

0,12 dm = 1,2 cm

 4,5 tấn = 45 tạ

 9,2 cm2 = 920 mm2

0,7 m = 700 mm

 0,36 tấn = 360 kg

 0,84 m2 = 8 400 cm2

Giải Toán lớp 5 trang 77 Hoạt động thực tế: Em tìm hiểu cách tính độ dài quãng đường.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… (trang 76) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Ví dụ: Em đo được một bước chân của em dài khoảng 25 cm

Đổi 25 cm = 0,25 m

Khoản cách từ nhà đến trường em là:

0,25 × 900 = 0,25 × 100 × 9 = 250 × 9 = 225 m

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… trang 87, 88 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87 Lý thuyết: Viết vào chỗ chấm.

a) Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ...

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…

Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ... ta chỉ việc chuyển .............. của số đó sang bên phải lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.

b) Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ...

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…

Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển ........... của số đó sang bên ......... lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.

Lời giải

a) Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ...

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…

Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.

b) Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ...

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…

Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87 Thực hành 1: Tính nhẩm.

a) 1,67 × 10 = ................

4,93 × 100 = ................

2,82 × 1 000 = ................

b) 5,4 × 0,1 = ................

46,3 × 0,01 = ................

391,5 × 0,001 = ................

Lời giải

a) 1,67 × 10 = 16,7

4,93 × 100 = 493

2,82 × 1 000 = 2 820

b) 5,4 × 0,1 = 0,54

46,3 × 0,01 = 0,463

391,5 × 0,001 = 0,3915

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88 Luyện tập 1: Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…

Ở hai ví dụ trên đây, khi đổi đơn vị ta có thể chuyển dấu phẩy vì:

..............................................................

..............................................................

..............................................................

..............................................................

b) Số?

 

0,12 dm = .?. cm

4,5 tấn = .?. tạ

9,2 cm2 = .?. mm2

0,7 m = .?. mm

0,36 tấn = .?. kg

0,84 m2 = .?. cm2

Lời giải

a) Ví dụ 1:

2,5 m = 250 cm

- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng 1100 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.

2,5 m = 2,5 × 100 cm = 250 cm

Vì thế khi đổi từ đơn vị m sang cm ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số.

Ví dụ 2:

0,4 m2 = 4 000 cm2

- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

- Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 1100 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.

0,4 m2 = 0,4 × 10 000 cm2 = 4 000 cm2

Vì thế khi đổi từ đơn vị m2 sang cm2 ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải bốn chữ số.

b)

0,12 dm = 1,2 cm

4,5 tấn = 45 tạ

9,2 cm2 = 920 mm2

0,7 m = 700 mm

0,36 tấn = 360 kg

0,84 m2 = 8 400 cm2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88 Hoạt động thực tế: Em tìm hiểu cách tính độ dài quãng đường.

Số?

• Mỗi bước chân em dài khoảng ................... m.

• Viết số đo chiều dài bước chân của em vào chỗ chấm rồi tính.

Cách 1:

............... × 900 = ..........................

Cách 2:

............... × 100 × 9 = ........................

• Em hãy cho biết vì sao hai kết quả bằng nhau.

...........................................................

...........................................................

...........................................................

...........................................................

Lời giải

Ví dụ: Em đo được một bước chân của em dài khoảng 25 cm

Đổi 25 cm = 0,25 m

Khoảng cách từ nhà đến trường em là:

0,25 × 900 = 0,25 × 100 × 9 = 250 × 9 = 225 m

 

• Mỗi bước chân em dài khoảng 0,25 m.

• Viết số đo chiều dài bước chân của em vào chỗ chấm rồi tính.

Cách 1:

0,25 × 900 = 225

Cách 2:

0,25 × 100 × 9 = 225

• Hai kết quả bằng nhau vì:

0,25 × 900 = 0,25 × 100 × 9 = 250 × 9 = 225 m

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… lớp 5.

Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; …

Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.

Ví dụ: Tính nhẩm.

a) 4,52 × 10

b) 5,326 × 100

c) 25,832 × 1 000

d) 35,894 × 10 000

Hướng dẫn giải

a) 4,52 × 10 = 45,2

Khi nhân số thập phân với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.

b) 5,326 × 100 = 532,6

Khi nhân số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

c) 25,832 × 1 000 = 25 832

Khi nhân số thập phân với 1 000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.

d) 35,894 × 10 000 = 35 8940

Khi nhân số thập phân với 10 000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải bốn chữ số.

Chú ý:Khi dời dấu phẩy sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.

2. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …

Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.

Ví dụ: Tính nhẩm.

a) 13,4 × 0,1

b) 318,2 × 0,01

c) 478,29 × 0,001

d) 346,5 × 0,0001

Hướng dẫn giải

a) 13,4 × 0,1 = 1,34

Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.

b) 318,2 × 0,01 = 3,182

Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.

c) 478,29 × 0,001 = 0,47829

Khi nhân một số thập phân với 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.

d) 346,5 × 0,0001 = 0,03465

Khi nhân một số thập phân với 0,0001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái bốn chữ số.

Chú ý:Khi dời dấu phẩy sang trái mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.

3. Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.

Ví dụ 1: 2,5 m = .?. cm

Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

2,5 m = 250 cm

Ví dụ 2:

0,4 m2 = ... cm2

Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

0,4 m2 = 4 000 cm2

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tính nhẩm.

a) 6,84 × 10

   25,348 × 100

   3,578 × 1000

   19,852 × 10000

b) 24,79 × 0,1

   278,46 × 0,01

   2487,9 × 0,001

   39,5 × 0,001

Hướng dẫn giải

a) 6,84 × 10 = 68,4

25,348 × 100 = 2534,8

3,578 × 1 000 = 3578

19,852 × 10 000 = 198 520

b) 24,79 × 0,1 = 2,479

278,46 × 0,01 = 2,7846

2487,9 × 0,001 = 2,4879

39,5 × 0,001 = 0,0395

Bài 2. Số.

0,93 dm = .?. cm

   25,7 km = .?. m

   4,1 m2 = .?. cm2

3,48 tấn = .?. tạ

   0,82 tạ = .?. kg

   3,6 l = .?. ml

Hướng dẫn giải

0,93 dm = 9,3 cm

25,7 km = 25700 m

4,1 m2 = 41000 cm2

3,48 tấn = 34,8 tạ

0,82 tạ = 82 kg

3,6 l = 3600 ml

Bài 3. Tính nhẩm.

Mẫu: 0,6 × 80 = 0,6 × 10 × 8

      = 6 × 8 = 48

a) 0,5 × 30

0,5 × 0,3

   b) 0,9 × 200

   0,9 × 0,02

   c) 0,2 × 7000

   0,2 × 0,007

Hướng dẫn giải

a) 0,5 × 30 = 0,5 × 10 × 3 = 5 × 3 = 15

0,5 × 0,3 = 5 × 0,1 × 3 × 0,1 = 15 × 0,01 = 0,15

b) 0,9 × 200 = 0,9 × 100 × 2 = 90 × 2 = 180

0,9 × 0,02 = 9 × 0,1 × 2 × 0,01 = 18× 0,001 = 0,018

c) 0,2 × 7000 = 0,2 × 1000 × 7 = 200 × 7 = 1400

0,2 × 0,007 = 2 × 0,1 × 7 × 0,001 = 2 × 7 × 0,1 × 0,001 = 14 × 0,0001 = 0,0014

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 1,25 × 0,24 × 0,08

b) 0,5 × 14,8 + 0,5 × 85,2

c) 5,62 × 0,03 – 3,86 × 0,01

Hướng dẫn giải

a) 1,25 × 0,24 × 0,08

= (1,25 × 0,08) × 0,24

= 0,1 × 0,24 = 0,024

b) 0,5 × 14,8 + 0,5 × 85,2

= 0,5 × (14,8 + 85,2)

= 0,5 × 100

= 50

c) 5,62 × 0,03 – 3,86 × 0,01

= 5,62 × 3 × 0,01 – 3,86 × 0,01

= 16,86 × 0,01 – 3,86 × 0,01

= (16,86 – 3,86) × 0,01

= 13 × 0,01

= 0,13

Bài 5. Một can nhựa chứa 10 l dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,75 kg, can rỗng cân nặng 1,2 kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

Bài giải

10 l dầu hỏa cân nặng số ki-lô-gam là:

0,75 × 10 = 7,5 (kg)

Can dầu hỏa đó nặng số ki-lô-gam:

7,5 + 1,2 = 8,7 (kg)

Đáp số: 8,7 ki-lô-gam.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Đúng hay sai?

a) Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt đó sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.

b) Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.

Bài 2. Số 34,807 nhân với số nào để được 3480,7?

A. 10    B. 100    C. 1000   D. 10000

Bài 3. Trong các phép nhân dưới đây phép chia nào có tích nhỏ nhất?

A.5,78 × 10   B. 57,8 × 0,1   C. 57,8 × 0,01   D. 5,78 × 0,001

Bài 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

5,62 × 10 ... 3,86 × 2 + 42,9

A. =    B. >    C. <

Bài 5. Tính nhẩm.

a) 34,09 × 10

   45,89 × 100

   38,94 × 1000

   31,25 × 10000

b) 0,26 × 0,1

   2,84 × 0,01

   65,47 × 0,001

   15,9 × 0,001

Bài 6. Số.

0,47 dm = .?. cm

   18,4 km = .?. m

   8,2 m2 = .?. cm2

2,95 tấn = .?. tạ

   0,73 tạ = .?. kg

   5,2 l = .?. ml

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 0,2 × 12,6 × 0,05

b) 1,3 × 29,4 + 1,3 × 70,6

c) 12,8 × 0,02 – 2,8 × 0,02

Bài 8. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm

34,8 dm; 10,9 m; 0,189 m; 6,27 dm

Bài 9. Điền số thích hợp vào chỗ trống.

1 can nhựa chứa được 6,3 lít dầu. Vậy 100 can như thế chứa được ... lít dầu.

Bài 10. Một kho gạo có 396,25 tấn gạo. Người ta lấy ra 110 số gạo trong kho. Hỏi trong kho còn bao nhiêu tấn gạo?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: