Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất (trang 123)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất (trang 123, 124, 125, 126, 127) sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất (trang 123)

Toán lớp 5 trang 123, 124, 125 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 123 Bài 1: Nam, Việt và Mai cắt giấy được một số hình phẳng đã học rồi tô màu các hình đó. Rô-bốt phân loại và sắp xếp các hình đó theo màu đỏ, xanh, vàng như biểu đồ dưới đây.

BIỂU ĐỒ VỀ CÁC MÀU ĐỎ, VÀNG, XANH CỦA CÁC HÌNH

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất (trang 123) | Giải Toán lớp 5

Quan sát biểu đồ và hoàn thành các bảng sau:

a) Xếp loại theo các màu:

Màu

Đỏ

Vàng

Xanh

Số hình

16

?

?

b) Xếp loại theo hình dạng:

Hình dạng

Hình tròn

Hình thang

Hình tam giác

Hình vuông

Số hình

15

?

?

?

c) Xếp loại theo hình dạng và màu:

Hình dạng và màu

Hình vuông màu đỏ

Hình tròn màu xanh

Hình thang màu xanh

Hình vuông màu xanh

Số hình

4

?

?

?

Lời giải:

a) Xếp loại theo các màu:

Màu

Đỏ

Vàng

Xanh

Số hình

16

17

15

b) Xếp loại theo hình dạng:

Hình dạng

Hình tròn

Hình thang

Hình tam giác

Hình vuông

Số hình

15

12

11

10

c) Xếp loại theo hình dạng và màu:

Hình dạng và màu

Hình vuông màu đỏ

Hình tròn màu xanh

Hình thang màu xanh

Hình vuông màu xanh

Số hình

4

5

4

3

Giải Toán lớp 5 trang 124 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 124 Bài 2: Ở một nhà máy tái chế rác thải, Rô-bốt có tham gia vào khâu phân loại rác. Khi rác thải chạy qua một băng chuyền, Rô-bốt đã nhặt phân loại: loại A là rác thuỷ tinh; loại B là rác kim loại; loại C là rác giấy; loại D là rác nhựa (như hình vẽ).

Người ta đã cho 1 tấn rác thải chạy qua băng chuyền. Từ số rác thải đó, Rô-bốt đã phân loại được 95 kg rác thuỷ tinh (A); 150 kg rác kim loại (B); 105 kg rác giấy (C); 120 kg rác nhựa (D).

a) Số?

Trong 1 tấn rác thải qua băng chuyền:

Loại rác

A

D

B

C

Còn lại

Cân nặng

(kg)

95

?

?

?

?

b) Sắp xếp số ki-lô-gam rác mỗi loại A, B, C, D theo thứ tự từ lớn đến bé.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất (trang 123) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Trong 1 tấn rác thải qua băng chuyền:

Loại rác

A

D

B

C

Còn lại

Cân nặng

(kg)

95

120

150

105

530

b) Sắp xếp số ki-lô-gam rác mỗi loại A, B, C, D theo thứ tự từ lớn đến bé:

150 kg; 120 kg; 105 kg; 95 kg.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 124 Bài 3: Theo quy hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đến năm 2020, bốn tỉnh Tây Nguyên : Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đắk Nông, Gia Lai được xác định là vùng trọng điểm cà phê của cả nước ổn định với tổng diện tích 530 000 ha, trong đó Đắk Lắk là 190 000 ha, Lâm Đồng là 150 000 ha, Đắk Nông là 115 000 ha, còn lại là của Gia Lai (theo https://mard.gov.vn).

a) Số?

Tỉnh

Đắk Lắk

Lâm Đồng

Đắk Nông

Gia Lai

Diện tích trồng cà phê (ha)

190 000

?

?

?

b) Dưới đây là biểu đồ về diện tích trồng cà phê của bốn tỉnh Tây Nguyên.

DIỆN TÍCH TRỒNG CÀ PHÊ CỦA BỐN TỈNH TÂY NGUYÊN

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất (trang 123) | Giải Toán lớp 5

Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi:

- Diện tích trồng cà phê ở tỉnh nào nhiều nhất, tỉnh nào ít nhất?

- Trung bình mỗi tỉnh trồng bao nhiêu héc-ta cà phê?

Lời giải:

a)

Tỉnh

Đắk Lắk

Lâm Đồng

Đắk Nông

Gia Lai

Diện tích trồng cà phê (ha)

190 000

150 000

115 000

75 000

b)

- Diện tích trồng cà phê ở Đắk Lắk nhiều nhất, Gia Lai ít nhất.

- Trung bình mỗi tỉnh trồng số héc-ta cà phê là: 530 000 : 4 = 132 500 (ha)

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 125 Bài 4: Một trận bóng đá của giải Vô địch Quốc gia Việt Nam có 20 000 khán giả, trong đó khán đài A có 6 000 khán giả, khán đài B có 8 000 khán giả, khán đài C có 3 600 khán giả, còn lại ở khán đài D.

a) Hoàn thành bảng sau.

Khán đài

A

B

C

D

Số khán giả

6 000

?

?

?

b) Tìm tỉ số phần trăm của số khán giả ở mỗi khán đài và số khán giả xem trận đấu.

c) Rô-bốt đã vẽ biểu đồ về tỉ số phần trăm số khán giả ở mỗi khán đài và số khán giả xem trận đấu, nhưng chưa ghi tỉ số phần trăm vào mỗi phần hình quạt. Em hãy hoàn thành biểu đồ quạt đó.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất (trang 123) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Hoàn thành bảng sau.

Khán đài

A

B

C

D

Số khán giả

6 000

8 000

3 600

2 400

b) Tỉ số phần trăm số khán giả ở khán đài A và số khán giả xem trận đấu là:

6 000 : 20 000 = 0,3 = 30%

Tỉ số phần trăm số khán giả ở khán đài B và số khán giả xem trận đấu là:

8 000 : 20 000 = 0,4 = 40%

Tỉ số phần trăm số khán giả ở khán đài C và số khán giả xem trận đấu là:

3 600 : 20 000 = 0,18 = 18%

Tỉ số phần trăm số khán giả ở khán đài D và số khán giả xem trận đấu là:

2 400 : 20 000 = 0,12 = 12%

c)

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất (trang 123) | Giải Toán lớp 5

Toán lớp 5 trang 126, 127 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 126 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 126 Bài 1: Chọn đáp án đúng.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất (trang 123) | Giải Toán lớp 5

Gieo hai xúc xắc. Chọn khả năng xảy ra trong mỗi trường hợp sau:

a) Tổng số chấm ở hai mặt trên của hai xúc xắc là số chẵn.

A. Chắc chắn B. Có thể   C. Không thể

b) Tổng số chấm ở hai mặt trên của hai xúc xắc là 13.

A. Chắc chắn   B. Có thể   C. Không thể

c) Tổng số chấm ở hai mặt trên của hai xúc xắc là số bé hơn 13 và lớn hơn 1.

A. Chắc chắn   B. Có thể   C. Không thể

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

Tổng số chấm ở hai mặt trên của hai xúc xắc có thể là số chẵn.

b) Đáp án đúng là: C

Tổng số chấm ở hai mặt trên của hai xúc xắc không thể là 13.

c) Đáp án đúng là: A

Tổng số chấm ở hai mặt trên của hai xúc xắc chắc chắn là số bé hơn 13 và lớn hơn 1.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 126 Bài 2: Trong hộp có 2 quả bóng đỏ và 3 quả bóng xanh. Nếu Rô-bốt lấy ra từ trong hộp cùng một lúc 3 quả bóng thì các khả năng nào về màu của 3 quả bóng đó có thể xảy ra?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất (trang 123) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Các khả năng có thể xảy ra là:

- Lấy được 3 quả bóng màu xanh.

- Lấy được 1 quả bóng màu đỏ và 2 quả bóng màu xanh.

- Lấy được 2 quả bóng màu đỏ và 1 quả bóng màu xanh.

Giải Toán lớp 5 trang 127 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 127 Bài 3: Việt gieo xúc xắc nhiều lần rồi ghi lại kết quả nhận được như bảng sau (chẳng hạn, mặt 6 chấm xuất hiện 4 lần ghi ||||).

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất (trang 123) | Giải Toán lớp 5

a) Chọn câu trả lời đúng.

Mặt 5 chấm đã xuất hiện bao nhiêu lần?

A. 7 lần   B. 6 lần   C. 5 lần   D. 4 lần

b) Mặt nào xuất hiện nhiều lần nhất, mặt nào xuất hiện ít lần nhất?

c) Hai mặt nào có số lần xuất hiện bằng nhau?

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: C

Mặt 5 chấm đã xuất hiện 5 lần.

b) Mặt 4 chấm xuất hiện nhiều lần nhất, mặt 1 chấm xuất hiện ít lần nhất.

c) Hai mặt 6 chấm và 3 chấm có số lần xuất hiện bằng nhau.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 127 Bài 4: Mai gieo đồng thời hai đồng xu 25 lần, đếm số lần lặp lại của khả năng hai đồng xu xuất hiện cùng mặt sấp, hoặc xuất hiện cùng mặt ngửa hoặc xuất hiện một mặt sấp, một mặt ngửa rồi ghi lại kết quả nhận được như bảng sau:

Khả năng xuất hiện

Hai mặt sấp

Hai mặt ngửa

Một mặt sấp, một mặt ngửa

Số lần lặp lại

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất (trang 123) | Giải Toán lớp 5 Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất (trang 123) | Giải Toán lớp 5 Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất (trang 123) | Giải Toán lớp 5

a) Số lần lặp lại khả năng xuất hiện hai mặt đồng xu ở dạng nào nhiều nhất, ở dạng nào ít nhất?

b) Tìm tỉ số của số lần lặp lại của mỗi khả năng xuất hiện so với tổng số lần gieo hai đồng xu.

Lời giải:

a) Số lần lặp lại khả năng xuất hiện một mặt sấp, một mặt ngửa nhiều nhất.

Số lần lặp lại khả năng xuất hiện hai mặt ngửa ngửa ít nhất.

b) Tỉ số khả năng xuất hiện hai mặt sấp so với tổng số lần gieo hai đồng xu là: 825.

Tỉ số khả năng xuất hiện hai mặt ngửa so với tổng số lần gieo hai đồng xu là: 725.

Tỉ số khả năng xuất hiện một mặt sấp, một mặt ngửa so với tổng số lần gieo hai đồng xu là: 25.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 123, 124, 125 Bài 74 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 123 Tập 2

Bài 1 trang 123 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Nam, Việt và Mai cắt giấy được một số hình phẳng đã học rồi tô màu các hình đó. Rô-bốt phân loại và sắp xếp các hình đó theo màu xanh, xám, trắng như biểu đồ dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất

Quan sát biểu đồ rồi hoàn thành các bảng sau:

a) Xếp loại theo màu:

Màu

Xanh

Xám

Trắng

Số hình

b) Xếp loại theo hình dạng:

Hình dạng

Hình tròn

Hình thang

Hình tam giác

Hình vuông

Số hình

c) Xếp loại theo hình dạng và màu:

Hình dạng và màu

Hình vuông

Màu xanh

Hình tròn

Màu xám

Hình tam giác

Màu xám

Hình vuông

Màu trắng

Số hình

Lời giải

a) Xếp loại theo màu:

Màu

Xanh

Xám

Trắng

Số hình

14

18

14

b) Xếp loại theo hình dạng:

Hình dạng

Hình tròn

Hình thang

Hình tam giác

Hình vuông

Số hình

15

10

11

10

c) Xếp loại theo hình dạng và màu:

Hình dạng và màu

Hình vuông

Màu xanh

Hình tròn

Màu xám

Hình tam giác

Màu xám

Hình vuông

Màu trắng

Số hình

4

6

6

3

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124 Tập 2

Bài 2 trang 124 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Người ta cho 1 tấn rác thải chạy qua băng chuyền. Từ số rác thải đó, Rô-bốt đã phân loại được 96,5 kg rác loại A, 95,6 kg rác loại B, 100,5 kg rác loại C, 98 kg rác loại D, còn lại là rác thải khác.

a) Hoàn thành bảng sau.

Trong 1 tấn rác thải qua băng chuyền.

Loại rác

D

C

B

A

Còn lại

Cân nặng

b) Viết số ki-lô-gam rác mỗi loại đã phân loại được theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải

a)

Loại rác

D

C

B

A

Còn lại

Cân nặng

98

100,5

95,6

96,5

609,4

b) Vì 95,6 < 96,5 < 98 < 100,5 nên nên ta sắp xếp số ki-lô-gam rác mỗi loại theo thứ tự từ bé đến lớn là: Loại B; loại A; loại D; loại C.

Bài 3 trang 124 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Dưới đây là biểu đồ về diện tích trồng cà phê của 4 địa phương A, B, C, D.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất

a) Tổng diện tích trồng cà phê của địa phương trồng nhiều nhất và địa phương trồng ít nhất là ......... ha.

b) Trung bình mỗi địa phương trồng được ........ ha cà phê.

Lời giải

a) Tổng diện tích trồng cà phê của địa phương trồng nhiều nhất và địa phương trồng ít nhất là 200 + 90 = 290 ha.

b) Trung bình mỗi địa phương trồng được (90 + 120 + 200 + 150) : 4 = 140 ha cà phê.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 125 Tập 2

Bài 4 trang 125 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Một trận bóng đá có 20 000 khán giả. Trong đó khán đài A có 6 500 khán giả, khán đài B có 7 500 khán giả, khán đài C có 2 400 khán giả, còn lại ở khán đài D.

a) Hoàn thành bảng sau.

Khán đài

A

B

C

D

Số khán giả

b) Tìm tỉ số phần trăm của số khán giả ở mỗi khán đài và tổng số khán giả xem trận đấu.

c) Rô-bốt đã vẽ biểu đồ về tỉ số phần trăm số khán giả ở mỗi khán đài và số khán giả xem trận đấu, nhưng chưa ghi tỉ số phần trăm vào mỗi phần hình quạt. Em hãy giúp Rô-bốt viết các tỉ số phần trăm thích hợp vào mỗi phần hình quạt trong biểu đồ dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất

Lời giải

a)

Khán đài

A

B

C

D

Số khán giả

6 500

7 500

2 400

3 600

b)

- Tỉ số phần trăm của số khán giả ở khán đài A và số khán giả xem trận đấu là:

6 500 : 20 000 × 100% = 32,5%

- Tỉ số phần trăm của số khán giả ở khán đài B và số khán giả xem trận đấu là:

7 500 : 20 000 × 100% = 37,5%

- Tỉ số phần trăm của số khán giả ở khán đài C và số khán giả xem trận đấu là:

2 400 : 20 000 × 100% = 12%

- Tỉ số phần trăm của số khán giả ở khán đài D và số khán giả xem trận đấu là:

3 600 : 20 000 × 100% = 18%

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126, 127 Bài 74 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126 Tập 2

Bài 1 trang 126 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Gieo hai xúc xắc. Chọn khả năng xảy ra trong mỗi trường hợp:

a) Tổng số chấm ở hai mặt trên của hai xúc xắc là số lẻ.

A. Chắc chắn     B. Có thể       C. Không thể

b) Tổng số chấm ở hai mặt trên của hai xúc xắc là 1.

A. Chắc chắn     B. Có thể       C. Không thể

c) Tổng số chấm ở hai mặt trên của hai xúc xắc là số lớn hơn 1 và bé hơn 13.

A. Chắc chắn     B. Có thể       C. Không thể

Lời giải

a) Đáp án đúng là: B.

b) Đáp án đúng là: C.

c) Đáp án đúng là: A.

Bài 2 trang 126 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong hộp có 3 quả bóng vàng và 2 quả bóng đỏ. Nếu Rô-bốt lấy ra từ trong hộp cùng một lúc 3 quả bóng thì khả năng nào về màu của 3 quả bóng đó không thể xảy ra?

A. Cả 3 quả cùng màu vàng

B. 2 quả màu vàng, 1 quả màu đỏ

C. 1 quả màu vàng, 2 quả màu đỏ

D. Cả 3 quả cùng màu đỏ

Lời giải

Đáp án đúng là: D.

Bài 3 trang 126 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Việt gieo xúc xắc nhiều lần rồi ghi lại kết quả nhận được về số lần lặp lại khả năng xuất hiện số chấm ở mặt trên như bảng sau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mặt 4 chấm đã xuất hiện bao nhiêu lần?

A. 4 lần     B. 5 lần     C. 6 lần     D. 7 lần

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

– Mặt ...... chấm xuất hiện nhiều lần nhất, mặt ...... chấm xuất hiện ít lần nhất.

– Mặt ....... chấm và ....... chấm có số lần xuất hiện bằng nhau.

Lời giải

a) Đáp án đúng là: B.

b) Mặt 2 chấm xuất hiện nhiều lần nhất, mặt 6 chấm xuất hiện ít lần nhất.

c) Mặt 3 chấm và mặt 1 chấm có số lần xuất hiện bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 127 Tập 2

Bài 4 trang 127 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Mai gieo đồng thời hai đồng xu nhiều lần, đếm số lần lặp lại của khả năng hai đồng xu xuất hiện cùng mặt sấp hoặc xuất hiện cùng mặt ngửa hoặc xuất hiện một mặt sấp, một mặt ngửa rồi ghi lại kết quả nhận được như bảng sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Số lần lặp lại khả năng xuất hiện hai mặt đồng xu ở dạng nào ít nhất?

A. Hai mặt sấp  B. Hai mặt ngửa  C. Một mặt sấp, một mặt ngửa

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

• Tỉ số của số lần lặp lại của khả năng xuất hiện hai mặt sấp so với tổng số lần gieo hai đồng xu là ………......

• Tỉ số của số lần lặp lại của khả năng xuất hiện hai mặt ngửa so với tổng số lần gieo hai đồng xu là ………......

• Tỉ số của số lần lặp lại của khả năng xuất hiện một mặt sắp, một mặt ngửa so với tổng số lần gieo hai đồng xu là ………......

Lời giải

a) Đáp án đúng là: B

b) Tỉ số của số lần lặp lại của khả năng xuất hiện hai mặt sấp so với tổng số lần gieo hai đồng xu là 1029

Tỉ số của số lần lặp lại của khả năng xuất hiện hai mặt ngửa so với tổng số lần gieo hai đồng xu là 829

Tỉ số của số lần lặp lại của khả năng xuất hiện một mặt sắp, một mặt ngửa so với tổng số lần gieo hai đồng xu là 1129

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Ôn tập một số yếu tố xác suất lớp 5 (có lời giải)

Với 15 bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Ôn tập một số yếu tố xác suất Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

15 Bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Ôn tập một số yếu tố xác suất lớp 5 (có lời giải)

Bảng dưới đây thống kê một số đồ dùng học tập mà cô Sáu bán được trong tuần qua:

Đồ dùng học tập

Bút bi

Compa

Bút chì

Kéo

Thước

Số lượng đã bán (chiếc)

31

32

35

33

36

Em hãy trả lời các câu hỏi từ Câu 1 đến Câu 5 dưới đây: 1218=23

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Tỉ số giữa số chiếc kéo cô Sáu bán được so với tổng số lượng đồ dùng học tập mà cô Sáu đã bán là:

A. 33167

B. 31167

C. 32167

D. 35167

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Tỉ số giữa số chiếc bút chì cô Sáu bán được so với tổng số lượng đồ dùng học tập mà cô Sáu đã bán là:

A. 33167

B. 31167

C. 32167

D. 35167

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Tỉ số giữa số dồ dùng học tập cô Sáu bán được ít nhất so với tổng số lượng đồ dùng học tập mà cô Sáu đã bán là:

A. 33167

B. 31167

C. 32167

D. 35167

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Tỉ số giữa số dồ dùng học tập cô Sáu bán được nhiều nhất so với tổng số lượng đồ dùng học tập mà cô Sáu đã bán là:

A. 33167

B. 31167

C. 32167

D. 35167

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Tỉ số giữa số chiếc compa cô Sáu bán được so với tổng số lượng đồ dùng học tập mà cô Sáu đã bán là:

A. 31167

B. 35167

C. 32167

D. 33167

Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Gieo một đồng xu 10 lần, trong đó có 3 lần xuất hiện mặt sấp. Vậy tỉ số của số lần xuất hiện mặt sấp so với tổng số lần tung là:

A. 710

B. 37

C. 73

D. 310

Câu 7. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Gieo một đồng xu 15 lần, trong đó có 7 lần xuất hiện mặt sấp. Tính tỉ số của số lần xuất hiện mặt ngửa so với tổng số lần tung?

A. 710

B. 815

C. 715

D. 310

Câu 8. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Bình thực hiện sút liên tiếp 10 quả bóng vào khung thành thì có 3 lần sút trượt. Tỉ số giữa số lần Bình sút trúng so với tổng số lầnBình đã sút là:

A. 310

B. 37

C. 710

D. 107

Câu 9. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

An thực hiện sút liên tiếp 10 quả bóng vào khung thành thì có 7 lần sút trượt. Tỉ số giữa số lần An sút trượt so với tổng số lầnAn đã sút là:

A. 710

B. 310

C. 23

D. 32

Câu 10. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Cho bảng số liệu về tỉ số phần trăm các loại nước uống yêu thích của các bạn lớp 5B.

Loại nước uống

Nước chanh

Nước cam

Trà sữa

Sinh tố

Tỉ số phần trăm

23%

35%

14%

28%

Loại nước uống chiếm trên 30% nước uống yêu thích của các bạn lớp 5B là:

A. Nước cam

B. Nước chanh

C. Trà sữa

D. Sinh tố

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Namgieo một con xúc xắc 6 mặt nhiều lần. Dưới đây là bảng kết quả ghi chép số lần xuất hiện các mặt của con xúc xắc:

Mặt

1 chấm

2 chấm

3 chấm

4 chấm

5 chấm

6 chấm

Số lần

7

3

4

2

3

2

a) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt 4 chấm so với tổng số lần đãgieo xúc xắc: ......

b) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt lẻso với tổng số lần đãgieo xúc xắc là: ......

c) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt chẵnso với tổng số lần đãgieo xúc xắc: ......

d) Số lần xuất hiện mặt lẻ chiếm … % so với tổng số lần đã gieo xúc xắc. (Làm tròn đến hàng phần mười)

e) Số lần xuất hiện mặt chẵn chiếm … % so với tổng số lần đã gieo xúc xắc. (Làm tròn đến hàng phần mười)

Câu 12. Điền số thích hợp vào ô trống

Bảng số liệu thống kê các mệnh giá tiền của bạn Nam được lì xì trong dịp Tết:

Mệnh giá (đồng)

10 000

20 000

50 000

100 000

200 000

500 000

Số tờ

25

26

12

10

5

2

a) Tỉ số giữa số tờ tiền có mệnh giá 50 000 đồng và tổng số tờ tiền là: ......

b) Bạn Nam dành 85% số tiền đó để tiết kiệm, phần còn lại để mua đồ chơi. Số tiền Nam để mua đồ chơi là: … đồng

Câu 13. Điền số thích hợp vào ô trống

Quan sát biểu đồ về kết quả điều tra hoạt động yêu thích của các bạn học sinh lớp 5A trong giờ giải lao

15 Bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Ôn tập một số yếu tố xác suất lớp 5 (có lời giải)

a) Số học sinh thích vẽ vào lúc giải lao chiếm tỉ số phần trăm là: … %

b) Số học sinh thích vận động vào lúc giải lao chiếm tỉ số phần trăm là: … %

Câu 14. Kéo thả thích hợp vào ô trống

Trong thùng có 5 quả bóng xanh, 4 quả bóng đỏ, 2 quả bóng vàng. Nam lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng rồi quan sát màu của quả bóng.

a) Nam … lấy được quả bóng đỏ

b) Nam … lấy được quả bóng tím

15 Bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Ôn tập một số yếu tố xác suất lớp 5 (có lời giải)

Bài 15. Điền số thích hợp vào ô trống

Các bạn lớp 5A dùng vòng quay để chọn màu áo đồng phục lớp: màu trắng, màu đen và màu xanh. Mỗi bạn quay 1 lần, mũi tên chỉ vào màu nào nhiều nhất sẽ được lớp chọn làm màu áo đồng phục.

Bảng dưới đây cho kết quả quay của các bạn lớp 5A:

Màu áo

Màu cam

Màu tím

Màu xanh

Số lần quay trúng

12

15

18

a) Tỉ số phần trăm số bạn quay vào màu xanh chiếm …% số học sinh lớp 5A

b) Tỉ số số lần quay trúng màu cam với số lần quay trúng màu xanh là: ......

c) Tỉ số số lần quay trúng màu tím với số lần quay trúng màu cam là: ......

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: