Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta (trang 53)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta trang 53, 54, 55 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta (trang 53)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 53, 54 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 53

Giải Toán lớp 5 trang 53 Bài 1: Hoàn thành bảng sau

Đọc

Viết

Tám trăm hai mươi hai ki-lô-mét vuông

?

Không phẩy bốn mươi tư ki-lô-mét vuông

?

?

728,6 km2

Mười sáu nghìn bốn trăm chín mươi ki-lô-mét vuông

?

Lời giải:

Đọc

Viết

Tám trăm hai mươi hai ki-lô-mét vuông

822 km2

Không phẩy bốn mươi tư ki-lô-mét vuông

0,44 km2

Bảy trăm hai mươi tám phẩy sáu ki-lô-mét vuông

728,6 km2

Mười sáu nghìn bốn trăm chín mươi ki-lô-mét vuông

16 490 km2

Giải Toán lớp 5 trang 54

Giải Toán lớp 5 trang 54 Bài 2: Số?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta (trang 53) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) 2 km2 = 2 × 1 000 000 m2 = 2 000 000 m2

4 km2 500 m2 = 4 × 1 000 000 m2 + 500 m2 = 4 000 500 m2

b) 5 000 000 m2 = 5  000  0001  000  000  km2 = 5 km2

6 450 000 m2 = 6450  0001  000  000  km2 =  6,45 km2

Giải Toán lớp 5 trang 54 Bài 3: Một nhà máy điện mặt trời muốn lắp đặt các tấm pin mặt trời trên sa mạc. Các kĩ sư dự kiến lắp đặt pin mặt trời trên một trong ba mảnh đất dưới đây. Biết mảnh đất được chọn có diện tích lớn nhất. Hỏi họ chọn mảnh đất nào?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta (trang 53) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Diện tích mảnh đất A: 7 × 3 = 21 km2

Diện tích mảnh đất B: 5 × 5 = 25 km2

Diện tích mảnh đất C là: 6 × 4 = 24 km2

So sánh: 21 km2 < 24 km2 < 25 km2

Vậy các kĩ sư chọn mảnh đất B.

Toán lớp 5 trang 55 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 55

Giải Toán lớp 5 trang 55 Bài 1: Chọn số đo phù hợp với diện tích của mỗi địa danh dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta (trang 53) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Chọn số đo phù hợp với diện tích của mỗi địa danh như sau:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta (trang 53) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 55 Bài 2: Số?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta (trang 53) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) 3 km2 = 3× 100 ha = 300 ha

b) 40 000 ha =  40  000100 km2 = 400 km2

c) 64 800 ha = 64  800100 km2 = 648 km2

Toán lớp 5 trang 55 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 55 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.

Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng có diện tích là 123 326 ha.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta (trang 53) | Giải Toán lớp 5

Số đo diện tích vườn quốc gia đó theo đơn vị ki-lô-mét vuông là:

A. 12,3326 km2

B. 123,326 km2

C. 1233,26 km2

D. 12332,6 km2

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Số đo diện tích vườn quốc gia đó theo đơn vị ki-lô-mét vuông là:

123 326 : 100 = 1233,26 km2

Đáp số: 1233,26 km2

Giải Toán lớp 5 trang 55 Bài 2: Người ta vừa xây dựng một nhà máy xử lí rác thải trên một khu đất hình vuông cạnh 200 m. Hỏi khu đất đó có diện tích là bao nhiêu héc-ta?

Lời giải:

Tóm tắt:

Cạnh: 200 m

Diện tích: ? ha

Bài giải

Diện tích khu đất tính theo đơn vị mét vuông là:

200 × 200 = 40 000 (m2)

Đổi: 40 000 m2 = 40  00010  000 ha = 4 ha

Đáp số: 4 ha

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta trang 51, 52, 53 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 51, 52 Bài 15 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 51

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 51 Bài 1: Hoàn thành bảng sau.

Đọc

Viết

Ba nghìn không trăm năm mươi lăm ki-lô-mét vuông



27 005 km2

Sáu mươi mốt phẩy một ki-lô-mét vuông



0,74 km2

Lời giải

Đọc

Viết

Ba nghìn không trăm năm mươi lăm ki-lô-mét vuông

3 055 km2

Hai mươi bảy nghìn không trăm linh năm ki-lô-mét vuông

27 005 km2

Sáu mươi mốt phẩy một ki-lô-mét vuông

61,1 km2

Không phẩy bảy mươi tư ki-lô-mét vuông

0,74 km2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 51 Bài 2: Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5 km2 = ................ m2

b) 8 220 000 m2 = ................. km2

7 km2 60 m2 = ................... m2

300 000 m2 = ................... km2

Lời giải

a) 5 km2 = 5 000 000 m2

b) 8 220 000 m2 = 8,22 km2

7 km2 60 m2 = 7 000 060 m2

300 000 m2 = 0,3 km2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 51 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Ở thành phố Hình học có 3 khu bào tồn được xây dựng trên các mảnh đất dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta

Biết Nam đang ghé thăm khu bảo tồn có diện tích lớn nhất và Việt đang ghé thăm khu bảo tồn có diện tích bé nhất.

Vậy Nam đang ở khu bảo tồn ...........................................................................................

và Việt đang ở khu bảo tồn ...........................................................................................

Lời giải

Vậy Nam đang ở khu bảo tồn loài và sinh cảnh

và Việt đang ở khu bảo tồn thiên nhiên

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 52

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 52 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia là ba trong số những quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương. Diện tích của ba quốc gia đó là: 236 800 km2, 181 035 km2, 331 210 km2. Biết Lào có diện tích lớn hơn Cam-pu-chia nhưng bé hơn Việt Nam.

Vậy diện tích của Việt nam là ..........................................., diện tích của Lào là ......................................... và diện tích của Cam-pu-chia là ..........................................

Lời giải

Vậy diện tích của Việt nam là 331 210 km2, diện tích của Lào là 236 800 km2 và diện tích của Cam-pu-chia là 181 035 km2.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 52, 53 Bài 15 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 52 Bài 1: Nối số đo thích hợp với diện tích của mỗi địa danh dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 52 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5 km2 = ................... ha

b) 30 000 ha = .................. km2

4 km2 5 ha = ...................... ha

127 500 ha = ................... km2

Lời giải

a) 5 km2 = 500 ha

b) 30 000 ha = 300 km2

4 km2 5 ha = 405 ha

127 500 ha = 1 275 km2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 53

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 53 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Diện tích của thành phố Hải Phòng là 1 562 km2. Số đo diện tích của thành phố Hải Phòng theo đơn vị héc-ta là:

A. 150 620 ha                B. 156 200 ha                C. 15 620 ha          D. 1 562 000 ha

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: 1 562 km2 = 1 562 × 100 ha = 156 200 ha

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 53 Bài 4: Công viên nước lớn nhất ở thành phố Hình học được xây dựng trên mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 120 m, chiều rộng 50 m. Hỏi công viên đó có diện tích là bao nhiêu héc-ta?

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta

Bài giải

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

Lời giải

Diện tích công viên nước là:

120 × 50 = 6 000 (m2)

Đổi 6 000 m2 = 0,6 ha

Đáp số: 0,6 ha

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 53 Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Một thành phố có diện tích là 728 km2. Biết diện tích đất để trồng cây xanh của thành phố đó bằng 14 diện tích của thành phố. Vậy diện tích đất để trồng cây xanh của thành phố đó là:

A. 546 ha                       B. 182 ha                        C. 1 820 ha           D. 18 200 ha

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Diện tích đất để trồng cây xanh của thành phố đó là:

 728×14=182 (km2) = 18 200 (ha)

Đáp số: 18 200 ha

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Ki-lô-mét vuông (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Ki-lô-mét vuông lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Ki-lô-mét vuông lớp 5.

Ki-lô-mét vuông (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

• Ki-lô-mét vuông là một đơn vị đo diện tích.

• Đơn vị ki-lô-mét vuông dùng để đo các diện tích lớn như diện tích một tỉnh, một thành phố, một khu rừng hay một vùng biển,...

• Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2.

• 1 km2 vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.

•1 km2 = 1 000 000 m2

•1 km2 = 100 ha

Ví dụ: Diện tích vùngĐồng bằng sông Cửu Longtổng diện tích khoảng 40 578 km2 (theo số liệu năm 2022).

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Đọc

Viết

Ba mươi támki-lô-mét vuông

405 km2

Bảy phần támki-lô-mét vuông

635 km2

Hướng dẫn giải

Đọc

Viết

Ba mươi támki-lô-mét vuông

38 km2

Bốn trăm linh năm ki-lô-mét vuông

405 km2

Bảy phần támki-lô-mét vuông

78km2

Sáu trăm ba mươi lăm ki-lô-mét vuông

635 km2

Bài 2. Số?

3 km2 =................... m2

16 km2 =.................. ha

825km2 =.................. m2

   500 ha = ...................... km2

   70 000 m2=.................. km2

   80 000 m2 = .................... ha

Hướng dẫn giải

Ta có: 1 ha = 10 000 m2

1 km2 = 1 000 000 m2

1 km2 = 100 ha

3 km2 =3 000 000m2

16 km2 =1 600ha

825 km2 =320 000m2

   500 ha = 5km2

   70 000 m2=7100km2

   80 000 m2 =8 ha

Bài 3. Điền đơn vị đo (m2, km2) thích hợp vào chỗ chấm

a) Diện tích lớp học khoảng: 40 ..........

b) Diện tích nước Việt Nam: 330991 .........

Hướng dẫn giải

a) Diện tích lớp học khoảng: 40m2

b) Diện tích nước Việt Nam: 330991km2

Bài 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

6 km2175 ha....... 6175ha

14 000 km2 + 28 000 km2 ...... 42 ha

25km2....... 400 000 m2

   12 km2 39 ha ...... 1239 km2

Hướng dẫn giải

6 km2175 ha < 6175ha

14 000 km2 + 28 000 km2> 40 ha

25 km2= 400 000 m2

   12 km2 39 ha < 1239 km2

Giải thích chi tiết:

6 km2175 ha< 6175ha

6 km2 175 ha= 600 ha + 175 ha = 875 ha

Mà 875 ha < 61 75ha

Nên 6 km2175 ha< 6 175ha

25km2= 400 000 m2

25 km2 = 1 000 000 × 25m2 = 400 000 m2

14 000 km2 + 28 000 km2>40 ha

14 000 km2 + 28 000 km2 = 42 000 km2 = 42 ha

Mà 42 ha > 40 ha

Nên 14 000 km2 + 28 000 km2>40 ha

12 km2 39 ha < 1239 km2

12 km2 39 ha = 12 000 ha + 39 ha = 12 039 ha

1239 km2 = 1 239 000 ha

Mà 12 039 ha < 1 239 000 ha

Nên 12 km2 39 ha < 1239 km2

Bài 5. Sa mạc Sahara nổi tiếng là nơi khô hạn nhất thế giới. Các ốc đảo chiếm 2100diện tích của sa mạc. Tính diện tích các ốc đảo. Biết rằng, sa mạc Sahara có diện tích khoảng 9 triệu km2.

Bài giải

Diện tích các ốc đảo là:

9 000 000 × 2100= 180 000 (km2)

Đáp số: 180 000 km2

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Ki-lô-mét vuông được kí hiệu là:

A. 2 dm    B. 2 cm    C. 2 m    D. 2 km

Bài 2. Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh ........ . Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm.

A. 1 km2    B. 1 m    C. 1 m2    D. 1 km

Bài 3. Hoàn thành bảng sau:

Đọc

Viết

Hai mươi lămki-lô-mét vuông

105km2

Ba mươi tư phần mười baki-lô-mét vuông

515 km2

Bài 4. Số?

4 km2 =... m2

27 km2 =... ha

120km2 =... m2

   6000 ha = ... km2

   12 000 m2=... km2

   901 000 m2 = ... ha

Bài 5. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

5 km2126m2 = ... m2.

   25km2 = ...m2

21 000 m2 + 33 000 m2 ... 44 ha

   9 ha × 2 ... 54 000 m2 : 3

Bài 6. Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi 4 km 800 m. Chiều dài hơn chiều rộng 500 m. Tính diện tích khu rừng đó.

Bài 7. Hồ Tây có diện tích khoảng 5 km2 và hồ Gươm có diện tích khoảng 12 ha. Hỏi hồ nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu héc-ta?

Bài 8. Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 4km, chiều rộng 5km. Hỏi diện tích khu rừng đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

Bài 9. Một khu đô thị hình chữ nhật có chiều dài 8km. Chiều rộng bằng 14 chiều dài. Tính diện tích khu đô thị đó.

Bài 10. Một khu đất hình vuông có chu vi 24km. Tính diện tích của khu đất đó.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Héc-ta (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Héc-ta lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Héc-ta lớp 5.

Héc-ta (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

• Héc-ta là một đơn vị đo diện tích. Để đo diện tích đất trong những ngành như nông nghiệp, lâm nghiệp, ... người ta thường dùng đơn vị héc-ta.

• Héc-ta viết tắt là ha.

• 1 ha là diện tích của hình vuông có cạnh dài 100 m.

• 1 ha = 10 000 m2

Héc-ta (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Đọc

Viết

Năm mươi hai héc-ta

125 ha

Hai phần mười chín héc-ta

905 ha

Hướng dẫn giải

Đọc

Viết

Năm mươi hai héc-ta

52 ha

Một trăm hai mươi lăm héc-ta

125 ha

Hai phần mười chín héc-ta

219ha

Chín trăm linh năm héc-ta

905 ha

Bài 2. Số?

3 ha =... m2

26 ha =... m2

920ha =... m2

   60 000 m2 = ... ha

   90 000 m2=... ha

   2 000 m2 = ... ha

Hướng dẫn giải

Ta có: 1 ha = 10 000 m2

3 ha =3 × 10 000 m2 = 30 000 m2

26 ha =26 × 10 000 m2= 26 000m2

920 ha = 920× 10 000 m2 = 4 500m2

   60 000 m2 = 60 00010 000ha = 6 ha

   900 000 m2=900 00010 000ha = 90ha

   2 000 m2 = 2 00010 000ha = 15ha

Bài 3. Điền đơn vị đo (dm2, m2, ha) thích hợp vào chỗ chấm

Diện tích phòng học khoảng 50 ...

Diện tích thửa ruộng khoảng 5 ...

Diện tích mặt bàn học khoảng 5 ...

Hướng dẫn giải

Diện tích phòng học khoảng 50 m2

Diện tích khu rừng khoảng 5 ha

Diện tích mặt bàn học khoảng 5 dm2

Bài 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

5 ha 2000 m2 ... 5 200 m2

   5 200 m2 ..... 5 ha 2000 m2

32 000 m2 + 18 000 m2 ... 42 ha

   2 ha × 6 ... 36 000 m2 : 3

Hướng dẫn giải

5 ha 2 000 m2 >5 200 m2

   48 100 m2 > 4 ha 101 m2

32 000 m2 + 18 000 m2< 52 ha

   2 ha × 6 = 36 000 m2 : 3

Giải thích chi tiết:

5 ha 2 000 m2 > 5 200 m2

5 ha 2 000 m2 = 50 000 m2 + 2 000 m2 = 52 000 m2

Mà 52 000 m2 > 5 200 m2

nên 5 ha 2 000 m2 > 5 200 m2

48 100 m2 > 4 ha 101 m2

4 ha 101 m2 = 40 000 m2 + 101 m2= 40 101 m2

Mà 48 100 > 40 101 m2

nên 48 100 m2 > 4 ha 101 m2

32 000 m2 + 18 000 m2< 52 ha

32 000 m2 + 18 000 m2= 50 000 m2

52 ha = 52 000 m2

Mà 50 000 m2 < 52 000 m2

nên 32 000 m2 + 18 000 m2 < 52 ha

2 ha × 6 = 36 000 m2 : 3

2 ha × 6 = 12 ha = 12 000 m2

36 000 m2 : 3 = 12 000 m2

Mà 12 000 m2 = 12 000 m2

nên 2 ha × 6 = 36 000 m2 : 3

Bài 5. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 200m và chiều rộng bằng 35 chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta?

Hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Chiều dài: 200 m

Chiều rộng: 35 chiều dài

Diện tích: ...?... héc-ta

Bài giải

Chiều rộng khu đất hình chữ nhật đó là:

200 × 35 = 120 (m)

Diện tích khu đất hình chữ nhật là:

200 × 120 = 24 000 (m2)

Đổi: 24 000 m2 = 24 00010 000ha = 24 ha

Đáp số: 24 ha.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Héc-ta (ha)là đơn vị đo

A. Độ dài    B. Khối lượng    C. Thời gian    D. Diện tích

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

•1 ha là diện tích của hình vuông có cạnh dài 10 m. .........

• Để đo diện tích đất trong những ngành như nông nghiệp, lâm nghiệp, ... người ta thường dùng đơn vị héc-ta. .........

• 1 m2 = 110000 ha. .........

Bài 3. Đọc các số đo: 9 ha; 15 ha; 114 ha;37ha; 1205ha.

Bài 4. Viết các số đo diện tích.

Sáu mươi bảy héc-ta.

Bốn trăm linh một phần sáu trăm linh hai héc-ta.

Chín phần mười một héc-ta.

Một phần một nghìn héc-ta.

Bài 5. Số?

4 ha =........... m2

32 ha =........... m2

1817ha =........... m2

   8 000 m2 = ........... ha

   20 000 m2=........... ha

   615 300 m2 =........ ha........ m2

Bài 6. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

3 ha 2 000 m2 ... 23 000 m2

   24 100 m2 ..... 21 ha 4 000 m2

53 000 m2 25 000 m2 ... 29 ha

   3 ha × 3 ... 27 000 m2 : 2

Bài 7. Diện tích một trường học là 2 ha. Trong đó diện tích để xây các phòng học chiếm diện tích của trường. Hỏi diện tích xây các phòng học là bao nhiêum2?

Bài 8. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Một khu đất hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây.

Héc-ta (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Diện tích khu đất hình chữ nhật là: .... ha

Bài 9. Người ta trồng ngô trên thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích 2 ha. Trung bình cứ 100 m2 thu được 40 kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn ngô?

Bài 10. Trên một mảnh đất có diện tích 84 000 m2, người ta xây một công viên có diện tích bằng 23 mảnh đất đó. Hỏi diện tích đất còn lại của mảnh đất đó là bao nhiêu héc-ta?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

23 Bài tập trắc nghiệm Ki-lô-mét vuông. Héc-ta lớp 5 (có lời giải)

Với 23 bài tập trắc nghiệm Ki-lô-mét vuông. Héc-ta Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

Bài tập trắc nghiệm Ki-lô-mét vuông. Héc-ta lớp 5 (có lời giải)

Ki-lô-mét vuông

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số Hai mươi bảy phẩy một ki – lô – mét vuông được viết là:

A. 20,71 km2

B. 20,17 km2

C. 27,1 km2

D. 27,01 km2

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số đo 9,25 km2 được đọc là:

A. Chín phẩy hai năm ki-lô-mét vuông

B. Chín phẩy hai mươi lăm ki-lô-mét vuông

C. Chín hai lăm ki-lô-mét vuông

D. Chín hai mươi lăm ki-lô-mét vuông

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các số đo sau, số đo lớn nhất là:

A. 24,16 km2

B. 19,5 km2

C. 8,9 km2

D. 30,01 km2

Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống

2 km2 = ………. m2

Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống

8 000 000 m2 = ……. km2

Câu 6. Điền số thích hợp vào ô trống

1 km2 457 m2 = ………. m2

Câu 7. Điền số thích hợp vào ô trống

5 478 000 m2 = ……… km2

Câu 8. Kéo thả số đo thích hợp vào ô trống

Tám mươi sáu phẩy mười chín ki-lô-mét vuông viết là: ………..

23 Bài tập trắc nghiệm Ki-lô-mét vuông. Héc-ta lớp 5 (có lời giải)

Câu 9. Kéo thả số thích hợp vào ô trống

25,64 km2 = ………. m2

23 Bài tập trắc nghiệm Ki-lô-mét vuông. Héc-ta lớp 5 (có lời giải)

Câu 10. Kéo thả hình thích hợp vào ô trống

Hình chữ nhật A có chiều dài 5 km, chiều rộng 3 km. Hình vuông B có cạnh 4 km. Vậy hình có diện tích lớn nhất là: …….

23 Bài tập trắc nghiệm Ki-lô-mét vuông. Héc-ta lớp 5 (có lời giải)

Héc-ta

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Héc-ta viết tắt là:

A. hm

B. ah

C. km

D. ha

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Héc-ta là diện tích của hình vuông có cạnh dài:

A. 10 m

B. 100 m

C. 1 m

D. 1 000 m

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số Tám mươi chín phẩy ba héc-ta được viết là:

A. 8,93 ha

B. 38,9 ha

C. 89,3 ha

D. 93,8 ha

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số đo 41,87 ha được viết là:

A. Bốn mươi mốt phẩy tám mươi bảy héc-ta

B. Bốn một phẩy tám bảy héc-ta

C. Bốn mươi mốt phẩy tám bảy héc-ta

D. Bốn mốt phẩy tám mươi bảy héc-ta

Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống

3 km2 = …… ha

Câu 6. Điền số thích hợp vào ô trống

200 ha = …… km2

Câu 7. Điền số thích hợp vào ô trống

4 ha = ………. m2

Câu 8. Điền số thích hợp vào ô trống

149 ha = ……… km2

Câu 9. Điền số thích hợp vào ô trống

50 000 m2 = …… ha

Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống

245 ha = …… km2

Câu 11. Điền số thích hợp vào ô trống

31 500 m2 = …… ha

Câu 12. Điền số thích hợp vào ô trống

Diện tích của sân vận động Mỹ Đình là 17,5 ha, diện tích của sân vận động Hàng Đẫy là 32 158 m2. Vậy diện tích của sân vận động Mỹ Đình lớn hơn diện tích của sân vận động Hàng Đẫy là ……. mét vuông.

Câu 13. Điền số thích hợp vào ô trống

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 200 m, chiều rộng bằng  chiều dài. Hỏi diện tích mảnh đất hình chữ nhật bằng bao nhiêu héc-ta?

Bài giải

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

….. ×  ..........= …… (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

…… × …… = …… (m2) = …… (ha)

Đáp số: …… ha

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: