Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật (trang 51)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật (trang 51, 52, 53) sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật (trang 51)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 52 Tập 2 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 52 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 6 cm.

Lời giải:

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

8 × 5 × 6 = 240 (cm3)

Đáp số: 240 cm3.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 2: Bố của Mai vừa làm một bể cá dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật (trang 51) | Giải Toán lớp 5

Tính thể tích của bể cá đó.

Lời giải:

Thể tích của bể cá đó là:

10 × 6 × 8 = 480 (dm3)

Đáp số: 480 dm3.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 3: Số?

Việt tạo một khối hình bằng cách ghép 6 hình hộp chữ nhật như hình dưới đây. Biết mỗi hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 2 cm.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật (trang 51) | Giải Toán lớp 5

Thể tích của khối hình đó là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật (trang 51) | Giải Toán lớp 5 cm3.

Lời giải:

Thể tích của khối hình đó là 600 cm3.

Giải thích: Thể tích của mỗi hình hộp chữ nhật nhỏ là: 10 × 5 × 2 = 100 (cm3)

Thể tích của khối hình đó là: 100 × 6 = 600 (cm3)

Toán lớp 5 trang 53 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 53 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 53 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.

Nam muốn xếp các khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 1 cm và chiều cao 1 cm vào một chiếc hộp. Chiếc hộp đó có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 8 cm, chiều rộng 4 cm và chiều cao 4 cm.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật (trang 51) | Giải Toán lớp 5

Hỏi Nam có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu khối gỗ như vậy vào hộp?

A. 8 khối    B. 16 khối    C. 32 khối    D. 64 khối

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Thể tích chiếc hộp là: 8 × 4 × 4 = 128 (cm3)

Thể tích khối gỗ là: 4 × 1 × 1 = 4 (cm3)

Vì các độ dài các cạnh của chiếc hộp đều chia hết cho độ dài các cạnh của khối gỗ, nên Nam có thể xếp được nhiều nhất số khối gỗ là: 128 : 4 = 32 (khối)

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 53 Bài 2: Tính thể tích của khối gỗ có hình dạng và kích thước như hình dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật (trang 51) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Chia khối gỗ thành hai khối hình hộp chữ nhật A và B như hình vẽ:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật (trang 51) | Giải Toán lớp 5

Thể tích hình hộp chữ nhật A là:

3 × 5 × 6 = 90 (cm3)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật B là:

8 – 6 = 2 (cm)

Thể tích hình hộp chữ nhật B là:

8 × 5 × 2 = 80 (cm3)

Thể tích khối gỗ là:

90 + 80 = 170 (cm3)

Đáp số: 170 cm3.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 53 Bài 3: Quan sát hình vẽ và tính thể tích của tảng đá nằm trong bể nước.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật (trang 51) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Thể tích của hòn đá là thể tích của khối nước dâng lên.

Mực nước dâng cao thêm là:

4 – 3 = 1 (dm)

Thể tích của hòn đá là:

10 × 6 × 1 = 60 (dm3)

Đáp số: 60 dm3.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47, 48 Bài 52 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Tập 2

Bài 1 trang 47 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 1 m, chiều rộng 5 dm và chiều cao 7 dm.

Lời giải

Bài giải

Đổi: 1 m = 10 dm

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

10 × 5 × 7 = 350 (dm3)

Đáp số: 350 dm3

Bài 2 trang 47 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Rô-bốt dùng một chiếc túi giấy dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình bên để đựng bánh tặng các bạn. Tính thể tích chiếc túi giấy đó.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Lời giải

Bài giải

Thể tích của chiếc túi giấy là:

20 × 15 × 20 = 6 000 (cm3)

Đáp số: 6 000 cm3

Bài 3 trang 47 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Nam tạo một khối hình bằng cách ghép 6 hình hộp chữ nhật như hình bên. Biết mỗi hình hộp chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 4 cm và chiều cao 1 cm.

Thể tích của khối hình đó là ………..

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Lời giải

Thể tích một hình hộp chữ nhật là:

4 × 4 × 1 = 16 (cm3)

Thể tích khối hình là:

16 × 6 = 96 (cm3)

Thể tích của khối hình đó là 96 cm3

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 Tập 2

Bài 4 trang 48 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Mai có một khối xốp cắm hoa dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 30 cm, chiều rộng 12 cm và chiều cao 5 cm. Mai muốn cắt khối xốp đó thành các khối xốp nhỏ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 6 cm và chiều cao 5 cm. Hỏi Mai có thể cắt được nhiều nhất bao nhiêu khối xốp nhỏ.

Lời giải

Thể tích khối xốp ban đầu là:

30 × 12 × 5 = 1 800 (cm3)

Thể tích một khối xốp nhỏ là:

6 × 6 × 5 = 180 (cm3)

Số khối xốp nhỏ Mai có thể cắt được là:

1 800 : 180 = 10 (khối)

Đáp số: 10 khối xốp nhỏ

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48, 49 Bài 52 Tiết 2

Bài 1 trang 48 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Rô-bốt muốn xếp các thanh kẹo dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 2 cm và chiều cao 0,5 cm vào thùng hàng của xe tải đồ chơi. Biết thùng hàng của xe tải cũng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm và chiều cao 4 cm.

Hỏi Rô-bốt có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu thanh kẹo vào thùng hàng của xe tải đó?

A. 12 thanh

B. 120 thanh

C. 6 thanh

D. 60 thanh

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Thể tích thùng hàng là:

15 × 10 × 4 = 600 (cm3)

Thể tích một khối xốp nhỏ là:

5 × 2 × 0,5 = 5 (cm3)

Số thanh kẹo Rô-bốt có thể xếp được là:

600 : 5 = 120 (thanh)

Bài 2 trang 48 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Tính thể tích của khối gỗ có hình dạng và kích thước như hình vẽ dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Lời giải

Chia khối gỗ thành 2 phần có kích thước như sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Bài giải

Thể tích khối gỗ thứ nhất là:

15 × 6 × 5 = 450 (cm3)

Thể tích khối gỗ thứ hai là:

8 × 6 × 5 = 240 (cm3)

Thể tích của khối gỗ đó là:

350 + 240 = 690 (cm3)

Đáp số: 690 cm3

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49 Tập 2

Bài 3 trang 49 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Quan sát hình vẽ và tính thể tích của viên bi sắt nằm trong bể nước.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Lời giải

Thể tích nước trong bể khi không có viên bi sắt là:

18 × 10 × 8 = 1 440 (cm3)

Thể tích nước trong bể khi có viên bi sắt là:

18 × 10 × 10 = 1 800 (cm3)

Thể tích viên bi sắt là:

1 800 – 1 440 = 360 (cm3)

Đáp số: 360 cm3

Bài 4 trang 49 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Thể tích của hình hộp chữ nhật được gấp từ hình khai triển bên là:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật

A. 8 cm²    B. 16 cm²    C. 8 cm3    D. 16 cm3

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Hình hộp chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 2 cm, chiều cao là 2 cm.

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

4 × 2 × 2 = 16 (cm3)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Thể tích hình hộp chữ nhật (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Thể tích hình hộp chữ nhật lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Thể tích hình hộp chữ nhật lớp 5.

Thể tích hình hộp chữ nhật (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)

Thể tích hình hộp chữ nhật (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

V = a × b × c

(a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật)

Ví dụ: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 6 cm.

Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:

4 × 5 × 6 = 120 (cm3)

Đáp số: 120 cm3

Ví dụ: Tìm chiều cao hình hộp chữ nhật biết thể tích là 10 cm3, chiều dài 4 cm, chiều rộng 5 cm.

Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:

10 : 4 : 5 = 0,2 (cm)

Đáp số: 0,2 cm

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c:

a) a = 5 cm, b = 4 cm, c = 10 cm

b) a = 8 m, b = 20 dm, c = 900 cm

c) a = 5,4 dm, b = 4,7 dm, c = 60 cm

Hướng dẫn giải:

a) Thể tích hình hộp chữ nhật đó là: 5 × 4 × 10 = 200 (cm3)

b) Đổi: 20 dm = 2 m, 900 cm = 9 m

Thể tích hình hộp chữ nhật đó là: 8 × 2 × 9 = 144 (m3)

c) Đổi: 60 cm = 6 dm

Thể tích hình hộp chữ nhật đó là: 5,4 × 4,7 × 6 = 152,28 (dm3)

Bài 2. Tìm kích thước còn thiếu của hình hộp chữ nhật thể tích V, chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:

a) V = 120 m3, a = 4 m, b = 3 m.

b) V = 36 cm3, b = 2,5 cm, c = 3,6 cm.

c) V = 13,5 dm3, a = 5 dm, c = 3 dm.

d) V = 50,286 m3, a = 5,1 m, b = 2,9 m.

Hướng dẫn giải:

a) Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là: 120 : 4 : 3 = 10 (m)

b) Chiều dài của hình hộp chữ nhật đó là: 36 : 2,5 : 3,6 = 4 (cm)

c) Chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó là: 13,5 : 5 : 3 = 0,9 (dm)

d) Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là: 50,286 : 5,1 : 2,9 = 3,4 (m)

Bài 3. Tính thể tích của mỗi hình sau:

Thể tích hình hộp chữ nhật (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

a)

Chia nhỏ hình A ra thành 2 hình hộp chữ nhật:

+ Hình hộp chữ nhật bên dưới có kích thước lần lượt là 5 dm, 3 dm, 4 dm

+ Hình hộp bên trên có kích thước lần lượt là 3 dm, 3,5 dm, 3 dm

Thể tích hình hộp chữ nhật bên dưới là:

5 × 3 × 4 = 60 (dm3)

Thể tích hình hộp chữ nhật bên trên là:

3 × 3,5 × 3 = 31,5 (dm3)

Thể tích của hình A là:

60 + 31,5 = 91,5 (dm3)

Đáp số: 91,5 dm3

b)

Thêm vào hình B một hình hộp chữ nhật đã bị khuyết ở giữa có kích thước lần lượt là 4 dm, 3 dm, 4 dm để ta một hình hộp chữ nhật to có kích thước lần lượt là 6 dm, 3 dm, 8 dm.

Thể tích hình hộp chữ nhật (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Thể tích của hình chữ nhật to là:

6 × 3 × 8 = 144 (dm3)

Thể tích hình hộp chữ nhật thêm vào là:

4 × 3 × 4 = 48 (dm3)

Thể tích của hình B là:

144 - 48 = 96 (dm3)

Đáp số: 96 dm3

Bài 4. Một máy bơm nước mỗi giờ bơm được 1 200 lít nước vào bể chứa. Hỏi để máy bơm nước đó bơm nước đầy vào bể hình hộp chữ nhật có kích thước 4 m, 5 m, 1,2 m cần thời gian bao nhiêu lâu?

Hướng dẫn giải:

Thể tích bể là:

4 × 5 × 1,2 = 24 (m3)

Đổi: 24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000 lít

Thời gian máy bơm nước bơm đầy bể chứa là:

24 000 : 1 200 = 20 (giờ)

Đáp số: 20 giờ

Bài 5. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2 m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 100 thùng nước thì mực nước trong bể là 1 m. Biết mỗi thùng chứa 20 lít nước.

a) Tính chiều rộng của bể nước.

b) Người ta đổ thêm vào bể 20 thùng nước nữa thì mực nước trong bể là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

a)

Thể tích nước trong bể là:

100 × 20 = 2 000 (lít)

Đổi: 2 000 lít = 2 m3

Chiều rộng của bể nước là:

2 : 2 : 1 = 1 (m)

Đáp số: 1 m

b)

Người ta đổ tất cả số thùng nước là:

100 + 20 = 120 (thùng)

Mực nước khi đổ 1 thùng là:

1 : 100 = 0,01 (m)

Sau khi đổ thêm mực nước trong bể là:

0,01 × 120 = 1,2 (m)

Đáp số: 1,2 m

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Công thức tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có kích thước chiều dài m, chiều rộng n và chiều cao p là:

A. V = (m + n + p) × 2

B. V = (m + n) × 2 × p

C. V = (m × n) × p

D. V = (p - n) × 2 × n

Bài 2. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c:

a) a = 2,6 cm, b = 3,7 cm, c = 3 cm

b) a = 4 dm, b = 5 dm, c = 3 dm

c) a = 1,5 m, b = 12 dm, c = 369 cm

Bài 3. Tìm kích thước còn thiếu của hình hộp chữ nhật thể tích V, chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:

a) V = 26,88 m3, a = 3,5 m, b = 6,4 m.

b) V = 64 dm3, a = 8 dm, c = 4 dm.

c) V = 14,21 m3, a = 2,9 m, b = 1,4 m.

Bài 4. Tính thể tích của mỗi hình sau:

Thể tích hình hộp chữ nhật (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 5. Tính thể tích của mỗi đồ vật sau:

Thể tích hình hộp chữ nhật (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 6. Tính thể tích của mỗi hình sau:

Thể tích hình hộp chữ nhật (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 7. Một vòi nước mỗi giờ chảy được 400 lít nước vào bể. Hỏi để vòi nước đó chảy đầy nước vào bể hình hộp chữ nhật có kích thước 1,2 m; 3,5 m; 2 m cần thời gian bao nhiêu lâu?

Bài 8. Một bể cá có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5 m; chiều rộng 1,2 m; chiều cao 2 m. Ban đầu bể không có nước, người ta đã đổ một lượng nước vào bể. Biết mực nước trong bể bằng 710 chiều cao của bể. Hỏi người ta đã đổ bao nhiêu lít nước vào bể?

Bài 9. Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 54 m, chiều rộng bằng 45 chiều dài. Biết chiều cao của hình hộp chữ nhật là 10 m. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật.

Bài 10. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,9 m, chiều rộng là 0,6 m và chiều cao 0,75 m. Mực nước ban đầu trong bể cao 25cm. Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích 16,2 dm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Thể tích của hình hộp chữ nhật lớp 5 (có lời giải)

Với 15 bài tập trắc nghiệm Thể tích của hình hộp chữ nhật Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

15 Bài tập trắc nghiệm Thể tích của hình hộp chữ nhật lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Thể tích của hình bên là:

15 Bài tập trắc nghiệm Thể tích của hình hộp chữ nhật lớp 5 (có lời giải)

A. 72 cm3

B. 24 cm3                

C. 30 cm3                   

D. 18 cm3

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

An xếp 3 hộp bánh hình hộp chữ nhật có chiều dài 30 cm, chiều rộng 20 cm, chiều cao 6 cm vào một chiếc thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài 30 cm, chiều rộng 20 cm thì vừa đầy thùng. Vậy chiều cao của chiếc thùng đó là:

A. 6 cm

B. 12 cm

C. 18 cm                     

D. 24 cm

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là 7,5 cm, chiều rộng là 3,4 cm và chiều cao là 2,1 cm. Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

A. 7,14 cm3            

B. 25,5 cm3

C. 53,55 cm3

D. 15,75 cm3

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một hình hộp chữ nhật có thể tích là 600 cm3, chiều dài 20 cm và chiều rộng 10 cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

A. 2 cm

B. 3 cm                   

C. 4 cm

D. 5 cm

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một thùng nhựa dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 0,2 m, chiều dài gấp đôi chiều rộng, chiều cao là 20 cm. Thể tích của thùng nhựa đó là:

A. 0,016 m3            

B. 0,004 m3

C. 0,008 m3                

D. 0,224 m3

Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Mai dùng một chiếc túi hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên để đựng quà sinh nhật tặng bạn.

15 Bài tập trắc nghiệm Thể tích của hình hộp chữ nhật lớp 5 (có lời giải)

Thể tích chiếc túi giấy đó (tính theo đơn vị đề – xi – mét khối) là:

A. 600 dm3

B. 60 dm3                

C. 6 dm3                     

D. 0,6 dm3

Câu 7. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một khối đá có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 3,5 m; chiều rộng 0,6 m và chiều cao 0,2 m. Thể tích khối đá là:

A. 0,42 m3

B. 2,1 m3

C. 0,7 m3

D. 0,12 m3

Câu 8. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một khối đá hình hộp chữ nhật với chiều dài 3 m; chiều rộng 15 dm và chiều cao 1,2 m. Thể tích khối đá là:

A. 4,2 m3                

B. 54 m3

C. 5,4 m3

D. 6,4 m3

Câu 9. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật có thể tích là 140 lít, biết chiều dài và chiều rộng của hình hộp chữ nhật lần lượt là 0,7 m và 0,5 m

A. 0,75 m               

B. 0,5 m

C. 40 m

D. 0,4 m

Câu 10. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một thùng hàng hình hộp chữ nhật có thể tích 7,2 m3, chiều dài 3 m và chiều cao 2,4 m. Chiều rộng của thùng hàng là:

A. 2 m

B. 3 m                     

C. 1 m                        

D. 4 m

Câu 11. Điền số thích hợp vào ô trống

Hình hộp chữ nhật

Chiều dài

Chiều rộng

Chiều cao

Thể tích

... cm

4 cm

9 cm

576 cm3

8 m

5 m

... m

440 m3

 Câu 12. Điền số thích hợp vào ô trống

Một khối hình hộp chữ nhật có chiều dài 35 dm, chiều rộng 20 dm và chiều cao 12 dm. Vậy thể tích khối hình hộp chữ nhật là … m3

Câu 13. Cho đề bài như sau:

Một thùng tôn dạng hình hộp chữ nhật có chiều cao là 90 cm, chiều rộng là 0,8 m và chiều dài gấp 1,5 lần chiều rộng. Hỏi thùng tôn đó có thể tích bằng bao nhiêu mét khối?

Bạn Lan đã thực hiện các bước tính:

Bước 1: Đổi: 90 cm = 0,9 m

Bước 2: Chiều dài thùng tôn là: 0,9 × 1,5 = 1,35 (m)

Bước 3: Thể tích thùng tôn đó là: 1,35 × 0,8 × 0,9 = 0,972 (m3)

Bạn Lan đã tính sai từ bước …

Câu 14. Đúng ghi Đ, Sai ghi S.

a) Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy: Chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

 

b) Chiều cao của hình hộp chữ nhật được tính như sau:

Chiều cao = thể tích : (chiều dài + chiều rộng).

 

 Câu 15. Điền số thích hợp vào ô trống

Một bể cá không nắp làm bằng kính dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5 m; chiều rộng 1,6 m và chiều cao gấp 34 lần chiều rộng. Tính thể tích của bể cá.

Bài giải

Chiều cao bể cá là:

...×...=...m

Thể tích bể cá là:

... × ... × ... = ... (m3)

Đáp số: ... m3

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: