Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 1:

Video Giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 6 Tập 1

Luyện tập 1 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp

Video Giải Luyện tập 1 trang 6 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 1 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1: Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10.

Lời giải:

Các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10 là: 1; 3; 5; 7; 9.

Do đó ta viết tập hợp A là:

A = {1; 3; 5; 7; 9}.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp

Video Giải Hoạt động 1 trang 6 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Hoạt động 1 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1: Cho tập hợp B = {2; 3; 5; 7}. Số 2 và số 4 có là phần tử của tập hợp B không?

Lời giải:

Vì B = {2; 3; 5; 7} nên ta thấy tập hợp B gồm các phần tử là 2; 3; 5; 7.

Số 2 là một phần tử của tập hợp B. Ta viết 2 ∈ B, đọc là 2 thuộc B.

Số 4 không là phần tử của tập hợp B. Ta viết 4 ∉ B, đọc là 4 không thuộc B.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp

Video Giải Luyện tập 2 trang 6 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 2 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1: Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu ∈, ∉ thích hợp cho Luyện tập 2 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

a) Tháng 2 Luyện tập 2 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 H;

b) Tháng 4 Luyện tập 2 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 H;

c) Tháng 12 Luyện tập 2 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 H.

Lời giải:

Ta đã biết các tháng dương lịch có 30 ngày là các tháng: tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11.

Do đó ta viết tập hợp H:

H = {tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11}.

a) Ta thấy tháng 2 không thuộc tập hợp H, ta viết:

Tháng 2 Luyện tập 2 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 H.

b) Ta thấy tháng 4 thuộc tập hợp H, ta viết:

Tháng 4 Luyện tập 2 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 H.

c) Ta thấy tháng 12 không thuộc tập hợp H, ta viết:

Tháng 12 Luyện tập 2 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 H.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 6, 7 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp

Video Giải Hoạt động 2 trang 6, 7 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Hoạt động 2 trang 6, 7 Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát các số được cho ở Hình 2.

Hoạt động 2 trang 6, 7 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.

Gọi A là tập hợp các số đó.

a) Lệt kê các phần tử của tập hợp A và viết tập hợp A.

b) Các phần tử của tập hợp A có tính chất chung nào?

Lời giải:

a) Các phần tử của tập hợp A là 0; 2; 4; 6; 8. Ta viết: A = {0; 2; 4; 6; 8}.

b) Các phần tử của tập hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10.

Ta có thể viết:

A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 10}.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Luyện tập 3 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp

Video Giải Luyện tập 3 trang 7 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 3 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1: Cho C = {x | x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1, 3 < x < 18}. Hãy viết tập hợp C bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.

Lời giải:

Ta có: C = {x | x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1, 3 < x < 18}

Vì 3 < x < 18 nên x là các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 18.

Lại có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 18 là: 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17.

Mặt khác x lại là số tự nhiên chia cho 3 dư 1 thỏa mãn lớn hơn 3 và nhỏ hơn 18 nên các số tự nhiên x thỏa mãn yêu cầu là: 4; 7; 10; 13; 16.

Do đó ta viết tập hợp C dưới dạng liệt kê các phần tử như sau:

C = {4; 7; 10; 13; 16}.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Luyện tập 4 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp

Video Giải Luyện tập 4 trang 7 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 4 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1: Viết tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2 020.

Lời giải:

Trong số 2 020, ta thấy có các chữ số là 2 và 0, trong đó mỗi chữ số được viết 2 lần. Mà ta đã biết, trong tập hợp mỗi phần tử được liệt kê một lần (nội dung kiến thức Trang 5/SGK).

Gọi N là tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2 020.

Do đó ta viết tập hợp N là:

N = {0; 2}.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp

Video Giải Bài 1 trang 7 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Bài 1 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1: Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:

a) A là tập hợp tên các hình trong Hình 3;

Bài 1 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

b) B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ “NHA TRANG”;

c) C là tập hợp tên các tháng của Quý II (biết một năm gồm bốn quý);

d) D là tập hợp tên các nốt nhạc có trong khuông nhạc ở Hình 4.

Bài 1 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Lời giải:

a) Quan sát Hình 3, ta thấy các hình (ta đã được học ở Tiểu học) theo thứ tự từ trái qua phải là: hình chữ nhật; hình vuông; hình bình hành; hình tam giác; hình thang.

Do đó ta viết tập hợp A là:

A = {hình chữ nhật; hình vuông; hình bình hành; hình tam giác; hình thang}.

b) Ta thấy các chữ cái xuất hiện trong từ "NHA TRANG" là: N; H; A; T; R; A; N; G, trong đó các chữ cái N; A xuất hiện hai lần. Mà ta đã biết, trong tập hợp mỗi phần tử được liệt kê một lần (nội dung kiến thức Trang 5/SGK).

Do đó ta viết tập hợp B là:

B = {N; H; A; T; R; G}.

c) Ta đã biết một năm gồm bốn quý, mỗi quý gồm ba tháng liên tiếp nhau (tính từ tháng đầu tiên của năm) như sau:

Quý I: tháng 1; tháng 2; tháng 3

Quý II: tháng 4; tháng 5; tháng 6

Quý III: tháng 7; tháng 8; tháng 9

Quý IV: tháng 10; tháng 11; tháng 12

Do đó, ta viết tập hợp C gồm tên các tháng của Quý II là:

C = {tháng 4; tháng 5; tháng 6}.

d) Quan sát Hình 4, ta thấy tên các nốt nhạc theo thứ tự từ trái qua phải lần lượt là: Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si.

Do đó ta viết tập hợp D như sau:

D = {Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si}.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp

Video Giải Bài 2 trang 8 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu "∈", "∉", thích hợp cho Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 :

a) 11 Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 A;

b) 12 Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 A;

c) 14 Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 A;

d) 19 Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 A.

Lời giải:

a) Ta thấy tập hợp A chứa số 11 hay 11 thuộc tập hợp A nên ta viết: 11 Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 A;

b) Ta thấy tập hợp A không chứa 12 hay 12 không thuộc tập hợp A nên ta viết: 12 Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 A;

c) Ta thấy tập hợp A không chứa 14 hay 14 không thuộc tập hợp A nên ta viết: 14 Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 A;

d) Ta thấy tập hợp A chứa số 19 hay 19 thuộc tập hợp A nên ta viết: 19 Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 A.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp

Video Giải Bài 3 trang 8 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Bài 3 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

a) A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14};

b) B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50};

c) C = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15};

d) D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20}.

Lời giải:

a) A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14}

Ta thấy tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 14 nên các phần tử thuộc tập hợp A là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12.

Vậy ta viết tập hợp A là:

A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12}.

b) B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50}

Ta thấy tập hợp B gồm các số tự nhiên chẵn lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 nên các phần tử thuộc tập hợp B là: 42; 44; 46; 48.

Vậy ta viết tập hợp B là:

B = {42; 44; 46; 48}.

c) C = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15};

Ta thấy tập hợp C là các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 15 nên các phần tử thuộc tập hợp C là 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13.

Do đó ta viết tập hợp C là:

C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13}.

d) D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20}.

Ta thấy tập hợp D là các số tự nhiên lẻ lớn hơn 9 và nhỏ hơn 20 nên các phân tử thuộc tập hợp D là: 11; 13; 15; 17; 19.

Do đó ta viết tập hợp D là:

D = {11; 13; 15; 17; 19}.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp

Video Giải Bài 4 trang 8 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Bài 4 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15};

b) B = {5; 10; 15; 20; 25; 30};

c) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90};

d) D = {1; 5; 9; 13; 17}.

Lời giải:

a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15};

Ta thấy các số 0; 3; 6; 9; 12; 15 là các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 16 nên ta viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng là:

A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 3, x < 16}.

b) B = {5; 10; 15; 20; 25; 30};

Ta thấy các số 5; 10; 15; 20; 25; 30 là các số tự nhiên chia hết cho 5, lớn hơn 0 và nhỏ hơn 31 (hoặc ta có thể viết nhỏ hơn 32; …; 35).

Vậy ta có thể viết tập hợp B bằng các cách sau:

Cách 1:

B = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 5, 0 < x < 31}.

Cách 2:

B = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 5, 0 < x < 35}…

c) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90};

Ta thấy các số 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 là các số tự nhiên chia hết cho 10, lớn hơn 0 và nhỏ hơn 100 (hoặc ta có thể viết nhỏ hơn 91; …; 99).

Vậy ta có thể viết tập hợp C bằng các cách sau:

Cách 1:

C = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 91}.

Cách 2:

C = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 100}…

d) D = {1; 5; 9; 13; 17}

Ta thấy các số 1; 5; 9; 13; 17 là các số tự nhiên thỏa mãn số sau hơn số trước 4 đơn vị (hay còn gọi là hơn kém nhau 4 đơn vị) bắt đầu từ 1 và nhỏ hơn 18.

Do đó ta viết tập hợp D là:

D = {x | x là các số tự nhiên hơn kém nhau 4 đơn vị bắt đầu từ 1, x < 18}.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Có thể em chưa biết - Bài 1 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp

Video Giải Có thể em chưa biết 1 trang 8 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Có thể em chưa biết - Bài 1 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Viết tập hợp A, B được minh họa bởi Hình 6 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.

b) Quan sát Hình 6 và cho biết phát biểu nào sau đây là đúng:

1. a ∉ B;

2. m ∈ A;

3. b ∈ B;

4. n ∉ A.

a) Có thể em chưa biết - Bài 1 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.

Lời giải:

a) Ta thấy trong biểu đồ Ven minh họa tập hợp A, các phần tử a, b, c nằm trong vòng kín

Vậy ta viết tập hợp A là: A = {a; b; c}.

Tương tự, ta thấy các phần tử a, b, c, m, n đều nằm trong vòng kín của biểu đồ Ven minh họa tập hợp B

Do đó ta viết tập hợp B là: B = {a; b; c; m; n}.

b) Ta thấy,

+ Tập hợp B chứa phần tử a nên a ∈ B nên 1 sai.

+ Tập hợp A không chứa phần tử m nên m ∉ A nên 2 sai. 

+ Tập hợp B chứa phần tử b nên b ∈ B nên 3 đúng. 

+ Tập hợp A không chứa phần tử n nên n ∉ A nên 4 đúng. 

Vậy phát biểu 3 và 4 là phát biểu đúng.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Có thể em chưa biết - Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp

Video Giải Có thể em chưa biết 2 trang 8 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Có thể em chưa biết - Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1:

Tất cả học sinh của lớp 6A đều biết chơi bóng rổ hoặc cờ vua. Số học sinh biết chơi bóng rổ là 18, số học sinh biết chơi cờ vua là 23. Số học sinh của lớp 6A nhiều nhất là bao nhiêu?

Lời giải:

Do tất cả các học sinh của lớp 6A đều biết chơi bóng rổ hoặc cờ vua nên số học sinh nhiều nhất của 6A là:

18 + 23 = 41 (học sinh)

Vậy số học sinh của lớp 6A nhiều nhất là 41 học sinh.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp - Cánh diều

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp - Cánh diều

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Vở bài tập Toán 6 Bài 1: Tập hợp - Cánh diều

Với giải vở bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Toán 6 Bài 1.

Giải vở bài tập Toán 6 Bài 1: Tập hợp - Cánh diều

I. Kiến thức trọng tâm

Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 6.

Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Lý thuyết Tập hợp

1. Tập hợp

Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.

Ví dụ:

   + Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.

   + Tập hợp học sinh lớp 6A.

   + Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7.

   + Tập hợp các số trên mặt đồng hồ trong hình dưới

 Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

2. Kí hiệu và cách viết tập hợp

Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa như: A, B, C,…

Ví dụ:

+ Tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5

Ta viết: A = {0; 1; 2; 3; 4}

Các số 0; 1; 2; 3; 4 được gọi là các phần tử của tập hợp A.

+ Tập hợp B = {bóng rổ; bóng đá; cầu lông; bóng bàn}

Các phần của tập hợp B là: bóng rổ, bóng đá, cầu lông, bóng bàn.

Chú ý: 

• Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu ";".

• Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

Chẳng hạn, với tập A ở trên, ta có thể viết như sau:

A = {2; 3; 1; 4; 0}

3. Phần tử thuộc tập hợp

Kí hiệu: ∈ (thuộc) và ∉ (không thuộc)

Ví dụ: Cho tập hợp B = {2; 3; 5; 6}

- Các số 2; 3; 5; 6 là các phần tử của tập hợp B, ta nói 

+ Phần tử 2 (số 2) thuộc tập hợp B, viết là 2 ∈ B

+ Phần tử 3 (số 3) thuộc tập hợp B, viết là 3 ∈ B

+ Phần tử 5 (số 5) thuộc tập hợp B, viết là 5 ∈ B

+ Phần tử 6 (số 6) thuộc tập hợp B, viết là 6 ∈ B

- Ta thấy số 4 không là phần tử của tập hợp B, ta viết 4 ∉ B, đọc là 4 không thuộc B.

4. Cách cho tập hợp

 Có hai cách cho một tập hợp

4.1 Liệt kê các phần tử của tập hợp.

Ví dụ: Quan sát các số được cho ở hình dưới:

Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Gọi A là tập hợp các số đó. 

Các phần tử của tập hợp A là: 0; 1; 2; 3; 4

Ta viết: A ={0; 1; 2; 3; 4} .

4.2 Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Ví dụ:Các phần tử của tập hợp A ở trên đều là các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Ta có thể viết:

 A = {x| x là số tự nhiên nhỏ hơn 5}.

4.3 Chú ý:

• Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu ";".

• Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

• Ngoài ra ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng tròn kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bằng 1 dấu chấm bên trong vòng tròn kín đó, còn phần tử không thuộc tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên ngoài vòng kín. Cách minh họa tập hợp như trên gọi là biểu đồ Ven (Venn). 

Ví dụ: Tập hợp B trong hình vẽ là B = {a; b; c; d}; e ∉ B 

Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Bài tập Tập hợp

Bài 1: Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:

a) A là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ “NHA TRANG”;

b) B là tập hợp tên các tháng của Quý III (biết một năm gồm bốn quý);

Lời giải:

a) Ta thấy các chữ cái xuất hiện trong từ "NHA TRANG" là: N; H; A; T; R; A; N; G, trong đó các chữ cái N; A xuất hiện hai lần. Mà ta đã biết, trong tập hợp mỗi phần tử được liệt kê một lần.

Do đó ta viết tập hợp A là:

A = {N; H; A; T; R; G}.

b) Ta đã biết một năm gồm bốn quý, mỗi quý gồm ba tháng liên tiếp nhau (tính từ tháng đầu tiên của năm) như sau:

Quý I: tháng 1; tháng 2; tháng 3

Quý II: tháng 4; tháng 5; tháng 6

Quý III: tháng 7; tháng 8; tháng 9

Quý IV: tháng 10; tháng 11; tháng 12

Do đó, ta viết tập hợp B gồm tên các tháng của Quý III là:

B ={tháng 7; tháng 8; tháng 9} . 

Bài 2. Cho tập hợp A = {12; 13; 19; 20}. Chọn kí hiệu "∈", "∉ " thích hợp cho Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều :

a) 11 Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều   A;

b) 12  Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều  A;

c) 14 Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều   A;

d) 19  Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều  A.

Lời giải:

a) Ta thấy tập hợp A không chứa số 11 hay 11 không thuộc tập hợp A nên ta viết: 11 Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều A;

b) Ta thấy tập hợp A chứa 12 hay 12 thuộc tập hợp A nên ta viết: 12 Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều A;

c) Ta thấy tập hợp A không chứa 14 hay 14 không thuộc tập hợp A nên ta viết: 14 Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều  A;

d) Ta thấy tập hợp A chứa số 19 hay 19 thuộc tập hợp A nên ta viết: 19 Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều A.

Bài 3. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

a) A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 15}

b) M = {x | x là số tự nhiên lẻ, 10 < x < 21}.

Lời giải: 

a) A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 15}

Ta thấy tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 15 nên các phần tử thuộc tập hợp A là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14.

Vậy ta viết tập hợp A là: 

A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14}.

b) M = {x | x là số tự nhiên lẻ, 10 < x < 21} .

Ta thấy tập hợp M là các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 21 nên các phần tử thuộc tập hợp M là: 11; 13; 15; 17; 19.

Do đó ta viết tập hợp M là: 

M = {11; 13; 15; 17; 19}.

Bài 4. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15};

b) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90};

Lời giải:

a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15};

Ta thấy các số 0; 3; 6; 9; 12; 15 là các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 16 nên ta viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng là:

A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 3, x < 16}.

b) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90};

Ta thấy các số 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 là các số tự nhiên chia hết cho 10, lớn hơn 0 và nhỏ hơn 100 (hoặc ta có thể viết nhỏ hơn 91; …; 99).

Vậy ta có thể viết tập hợp C bằng các cách sau: 

Cách 1: 

C = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 91}.

Cách 2: 

C = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 100}…

Cách 3:

Ngoài ra ta thấy các số 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 là các số tròn chục nhỏ hơn 100, nên ta có thể viết tập hợp C là

C = {x | x là số tròn chục nhỏ hơn 100} . 

Học tốt Tập hợp

Các bài học để học tốt Tập hợp Toán lớp 6 hay khác:

Bài tập trắc nghiệm Tập hợp (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

Với 15 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Tập hợp (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

I. Nhận biết

Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?

A. A = [1; 2; 3; 4]     

B. A = (1; 2; 3; 4)

C. A = { 1, 2, 3, 4}

D. A = {1; 2; 3; 4}

Câu 2: Cho B = {a; b; c; d}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?

A. a ∈ B              B. b ∈ B                                 C. e ∉ B               D. g ∈ B

Câu 3: Cho các cách viết sau: A = { a, b, c, d}; B = {2; 13; 45}; C = (1; 2; 3); D = 1. Có bao nhiêu cách viết tập hợp là đúng trong các cách viết trên?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4: Cho M = { 2; 3; b; c}. Chọn câu sai.

A. 3 ∈ M

B. a ∉ M

C. d ∈ M

D. c ∈ M

Câu 5: Tập hợp H gồm các phần tử là: cầu lông, bóng bàn, bóng chuyền, bóng đá, bóng rổ. Viết tập hợp H theo ta được: 

A. H = cầu lông, bóng bàn, bóng chuyền, bóng đá, bóng rổ

B. H = {cầu lông, bóng bàn, bóng chuyền, bóng đá, bóng rổ}

C. H = {cầu lông; bóng bàn; bóng chuyền; bóng đá; bóng rổ}

D. H = [cầu lông; bóng bàn; bóng chuyền; bóng đá; bóng rổ]

II. Thông hiểu

Câu 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.

A. A = {6; 7; 8; 9}     

B. A = {5; 6; 7; 8; 9}

C. A = {6; 7; 8; 9; 10}     

D. A = {6; 7; 8}

Câu 2: Viết tập hợp P các chữ cái tiếng Việt trong cụm từ: “HỌC SINH”.

A. P = {H; O; C; S; I; N; H}     

B. P = {H; O; C; S; I; N}

C. P = {H; C; S; I; N}     

D. P = {H; O; C; H; I; N}

Câu 3: Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các  phần tử thuộc tập A nhưng không thuộc tập hợp B là?

A. C = {5}     

B. C = {1; 2; 5}     

C. C = {1; 2}     

D. C = {2; 4}

Câu 4: Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp D gồm các phần tử vừa thuộc tập A vừa thuộc tập hợp B là?

A. D = {3; 4; 5}     

B. D = {3}     

C. D = {4}     

D. D = {3; 4}

Câu 5: Cho hình vẽ 

Bài tập trắc nghiệm Tập hợp (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều

Tập hợp K là:

A. K = {1; 2; 3; a; b; c}

B. K = {1, 2, 3, a, b, c}

C. K = {1; 2; 3; a; b}

D. K = {1, 2, 3, a, b}

III. Vận dụng

Câu 1: Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng.

A. A = {x | x là số tự nhiên, 15 < x < 19}     

B. A = {x | x là số tự nhiên, 15 < x < 20}

C. A = {x | x là số tự nhiên, 16 < x < 20}     

D. A = {x | x là số tự nhiên, 15 < x < 21}

Câu 2: Cho H = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 10}. Chọn câu đúng.

A. 5 ∈ H

B. 6 ∈ H

C. 7 ∈ H 

D. 10 ∈ H

Câu 3: Cho hình vẽ

Bài tập trắc nghiệm Tập hợp (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều

Viết tập hợp C các phần tử thuộc tập hợp B nhưng không thuộc tập hợp A.

A. C = {a; b; c}

B. C = {1; 2; 3}

C. C = {a; b; c; 1; 2; 3}

D. C = {a; b; 1; 2}

Câu 4: Tất cả học sinh nam của lớp 6H đều biết chơi bóng đá hoặc bóng chuyền. Số học sinh biết chơi bóng đá là 15, số học sinh biết chơi bóng chuyền là 20. Số học sinh nam nhiều nhất của lớp 6H là bao nhiêu?

A. 15 

B. 20

C. 5

D. 35 

Câu 5: Cho hình vẽ

Bài tập trắc nghiệm Tập hợp (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều

Viết tập hợp D các phần tử vừa thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B. 

A. D = {Hùng, Mi – a}

B. D = {Hùng; Mi – a}

C. D = {Hùng; Mi – a; An}

D. D = {Hùng; Mi – a; An; Huệ}

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: