Giải Toán 6 | No tags
Hoạt động 1 trang 98 Toán lớp 6 Tập 1: Với hình chữ nhật ABCD ở Hình 13, thực hiện hoạt động sau:
a) Đếm số ô vuông để so sánh:
+ Độ dài của cặp cạnh đối AB và DC;
+ Độ dài của cặp cạnh đối AD và BC.
b) Quan sát xem các cạnh đối AB và CD; AD và BC của hình chữ nhật ABCD có song song với nhau không.
c) Sử dụng thước thẳng (có chia đơn vị) để đo độ dài các đường chéo AC và BD của hình chữ nhật ABCD.
d) Nêu đặc điểm các góc của hình chữ nhật ABCD.
Lời giải:
a) Độ dài của cặp cạnh đối AB và DC bằng nhau và bằng 6 ô vuông.
Độ dài của cặp cạnh đối AD và BC bằng nhau và bằng 3 ô vuông.
b) Các cạnh đối AB và CD; AD và BC của hình chữ nhật ABCD song song với nhau.
c) Sử dụng thước thẳng (có chia đơn vị) để đo ta thấy độ dài các đường chéo AC và BD của hình chữ nhật ABCD bằng nhau.
d) Các góc của hình chữ nhật ABCD là góc ở các đỉnh A, B, C, D và là các góc vuông.
Lời giải Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi hay, chi tiết khác:
Hoạt động 2 trang 98 Toán lớp 6 Tập 1: Vẽ hình chữ nhật bằng ê ke khi biết độ dài hai cạnh.
Lời giải:
Giải sử ta dùng ê ke vẽ hình chữ nhật ABCD, biết AB = 6cm và AD = 9cm.
Để vẽ hình chữ nhật ABCD, ta làm như sau:
Bước 1. Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng AB có độ dài bằng 6cm.
Bước 2. Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm A và một cạnh ê ke nằm trên AB, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng AD có độ dài bằng 9 cm.
Bước 3. Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như ở Bước 2 để được cạnh BC có độ dài bằng 9cm.
Bước 4. Vẽ đoạn thẳng CD.
Lời giải Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi hay, chi tiết khác:
Luyện tập 1 trang 99 Toán lớp 6 Tập 1: Vẽ bằng ê ke hình chữ nhật EGHI, biết EG = 4 cm và EI = 3cm.
Lời giải:
Để vẽ hình chữ nhật EGHI, ta làm như sau:
Bước 1. Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng EG có độ dài bằng 4 cm.
Bước 2. Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm E và một cạnh ê ke nằm trên EG, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng EI có độ dài bằng 3 cm
Bước 3. Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như ở Bước 2 để được cạnh GH có độ dài bằng 3 cm.
Bước 4. Vẽ đoạn thẳng HI.
Khi đó ta được hình chữ nhật EGHI thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Lời giải Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi hay, chi tiết khác:
Hoạt động 3 trang 99 Toán lớp 6 Tập 1: Với hình thoi ABCD ở Hình 15, thực hiện hoạt động sau:
a) Sử dụng thước thẳng (có chia đơn vị) để đo độ dài các cạnh của hình thoi ABCD.
b) Quan sát xem các cạnh đối AB và CD; AD và BC của hình thoi ABCD có song song với nhau không.
c) Nêu đặc điểm các góc ở đỉnh O.
Lời giải:
a) Sử dụng thước thẳng (có chia đơn vị) để đo ta thấy độ dài các cạnh của hình thoi ABCD bằng nhau.
b) Các cạnh đối AB và CD, AD và BC của hình thoi ABCD song song với nhau.
c) Các góc ở đỉnh O là góc AOB, góc AOD, góc COD, góc BOC và là các góc vuông.
Lời giải Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi hay, chi tiết khác:
Hoạt động 4 trang 100 Toán lớp 6 Tập 1: Vẽ hình thoi bằng thước và compa khi biết độ dài một cạnh và độ dài một đường chéo.
Lời giải:
Giả sử ta dùng thước và compa vẽ hình thoi ABCD, biết AB = 5cm và AC = 8cm.
Để vẽ hình thoi ABCD, ta làm như sau:
Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AC = 8 cm.
Bước 2. Dùng compa vẽ một phần đường tròn tâm A bán kính 5 cm.
Bước 3. Dùng compa vẽ một phần đường tròn tâm C bán kính 5 cm; phần đường tròn này cắt phần đường tròn tâm A vẽ ở Bước 2 tại các điểm B và D.
Bước 4. Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA.
Lời giải Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi hay, chi tiết khác:
Luyện tập 2 trang 100 Toán lớp 6 Tập 1: Vẽ bằng thước và compa hình thoi MNPQ, biết MN = 6 cm và MP = 10 cm.
Lời giải:
Để vẽ hình thoi MNPQ, ta làm như sau:
Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng MP = 10 cm.
Bước 2. Dùng compa vẽ một phần đường tròn tâm M bán kính 6 cm.
Bước 3. Dùng compa vẽ một phần đường tròn tâm P bán kính 6 cm; phần đường tròn này cắt phần đường tròn tâm M vẽ ở Bước 2 tại các điểm N và Q.
Bước 4. Dùng thước vẽ các đoạn thẳng MN, NP, PQ, QM.
Khi đó ta được hình thoi MNPQ thỏa mãn yêu cầu.
Lời giải Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi hay, chi tiết khác:
Hoạt động 5 trang 100 Toán lớp 6 Tập 1: Với hình thoi ABCD có độ dài cạnh là a, độ dài đường chéo AC và BD lần lượt là m và n (Hình 17), thực hiện các bước sau đây:
Bước 1. Cắt hình thoi ABCD thành hai tam giác ABC và ADC.
Bước 2. Cắt tam giác ABC thành hai tam giác ABO và tam giác CBO.
Bước 3. Ghép hai tam giác ABO và BCO vào tam giác ADC, nhận được hình chữ nhật ACEG có độ dài hai cạnh là AC = m và CE = . n
Bước 4. So sánh diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật tạo thành ở Bước 3.
Lời giải:
Hình chữ nhật được tạo thành từ các miếng bìa của hình thoi nên diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật tạo thành ở Bước 3 là bằng nhau.
Lời giải Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi hay, chi tiết khác:
Luyện tập 3 trang 101 Toán lớp 6 Tập 1: Bác Hưng uốn một dây thép thành móc treo đồ có dạng hình thoi với độ dài cạnh bằng 30 cm. Bác Hưng cần bao nhiêu xăng-ti-mét dây thép để làm móc treo đó?
Lời giải:
Độ dài dây thép để làm móc treo chính là chu vi của hình thoi có độ dài cạnh bằng 30 cm.
Do đó bác Hưng cần số xăng-ti-mét dây thép để làm móc treo là:
4 . 30 = 120 (cm)
Vậy bác Hưng cần số xăng-ti-mét dây thép để làm móc treo là 120 cm.
Lời giải Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 101 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy quan sát hình 19 và cho biết hình nào là hình thoi.
Lời giải:
Quan sát Hình 19, ta thấy hình b) có 4 cạnh bằng nhau (kí hiệu bằng nhau trên 4 cạnh) nên nó là hình thoi. Còn các hình còn lại không có bốn cạnh bằng nhau nên nó không phải là hình thoi.
Vậy trong 4 hình trên chỉ có hình 19b là hình thoi.
Lời giải Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi hay, chi tiết khác:
Bài 2 trang 101 Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát hình 20 và tính diện tích phần tô màu xanh ở hình đó.
Lời giải:
Kí hiệu trên Hình 20, các điểm đỉnh như hình vẽ dưới đây:
Khi đó, theo kí hiệu trên hình vẽ ta thấy:
AB = CD = CF = GH = DE = EF = 5 cm
AD = BC = CG = HF = 2 cm
CE = 3 + 3 = 6 cm
DF = 4 + 4 = 8 cm
Vì CD = DE = EF = CF nên CDEF là hình thoi với CE và DF là hai đường chéo
Diện tích hình thoi CDEF là: 6.8=24(cm2);
Ta thấy ABCD và CGHF là hai hình chữ nhật có diện tích bằng nhau và có độ dài hai cạnh ở mỗi hình lần lượt là 2 cm và 5 cm.
Diện tích hình chữ nhật ABCD (hay CGHF) là: 2 . 5 = 10 (cm2)
Ta thấy diện tích phần tô màu xanh chính bằng tổng diện tích 2 hình chữ nhật ABCD, CGHF và diện tích hình thoi CDEF.
Do đó, diện tích phần tô màu xanh trên Hình 20 là:
24 + 10 . 2 = 44 (cm2)
Vậy diện tích phần tô màu xanh trên Hình 20 là 44 cm2.
Lời giải Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi hay, chi tiết khác:
Bài 3 trang 101 Toán lớp 6 Tập 1: Sử dụng các mảnh bìa như Hình 21 để ghép thành một hình chữ nhật.
Lời giải:
Ta đặt tên các mảnh bìa như sau:
Ta ghép các mảnh thành hình chữ nhật:
Lời giải Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi hay, chi tiết khác:
Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.
Với giải vở bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Toán 6 Bài 2.
I. Kiến thức trọng tâm
Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.
I. Hình chữ nhật
1. Nhận biết hình chữ nhật
Cho hình chữ nhật ABCD:
Khi đó hình chữ nhật ABCD có:
+ Hai cạnh đối bằng nhau: AB = CD; AD = BC;
+ Hai cạnh đối AB và CD; AD và BC song song với nhau;
+ Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD;
+ Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông.
2. Vẽ hình chữ nhật
Ta sử dụng ê ke để vẽ hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh của nó:
Chẳng hạn, vẽ hình chữ nhật ABCD biết AB = 6 cm, AD = 9 cm.
Ta thực hiện các bước như sau:
Bước 1. Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng AB = 6 cm.
Bước 2. Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm A và một cạnh ê ke nằm trên AB, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng AD = 9 cm.
Bước 3. Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như ở Bước 2 để được cạnh BC = 9 cm.
Bước 4. Vẽ đoạn thẳng CD.
Vậy ta có hình chữ nhật ABCD thỏa mãn yêu cầu bài toán.
3. Chu vi và diện tích hình chữ nhật
Hình chữ có độ dài hai cạnh là a và b, ta có:
- Chu vi của hình chữ nhật là: C = 2(a + b);
- Diện tích của hình chữ nhật là: S = a . b.
II. Hình thoi
1. Nhận biết hình thoi
Cho hình thoi ABCD, có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O.
Khi đó, hình thoi ABCD có:
+ Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DA;
+ Hai cạnh đối AB và CD, AD và BC song song với nhau;
+ Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
2. Vẽ hình thoi
Ta có thể vẽ được hình thoi khi biết độ dài một cạnh và độ dài một đường chéo bằng thước kẻ và compa.
Chẳng hạn, vẽ hình thoi ABCD biết AB = 5 cm và AC = 8 cm.
Để vẽ hình thoi ABCD, ta làm như sau:
Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AC = 8 cm
Bước 2. Dùng compa vẽ một phần đường tròn tâm A bán kính 5 cm
Bước 3. Dùng compa vẽ một phần đường tròn tâm C bán kính 5 cm; phần đường tròn này cắt phần đường tròn tâm A vẽ ở Bước 2 tại các điểm B và D
Bước 4. Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA.
Vậy ta được hình thoi ABCD thỏa mãn yêu cầu.
3. Chu vi và diện tích hình thoi
Cho hình thoi có độ dài cạnh là a và độ dài hai đường chéo là m và n, ta có:
- Chu vi của hình thoi là C = 4a;
- Diện tích của hình thoi là S = . m . n.
Bài 1. Quan sát hình dưới và tính diện tích phần tô màu xanh ở hình đó.
Lời giải:
Kí hiệu trên hình vẽ đã cho, các điểm đỉnh như hình dưới đây:
Khi đó, theo kí hiệu trên hình vẽ ta thấy:
AB = CD = CF = GH = DE = EF = 5 cm
AD = BC = CG = HF = 2 cm
CE = 3 + 3 = 6 cm
DF = 4 + 4 = 8 cm
Vì CD = DE = EF = CF nên CDEF là hình thoi với CE và DF là hai đường chéo
Diện tích hình thoi CDEF là: (cm2)
Ta thấy ABCD và CGHF là hai hình chữ nhật có diện tích bằng nhau và có độ dài hai cạnh ở mỗi hình lần lượt là 2 cm và 5 cm.
Diện tích hình chữ nhật ABCD (hay CGHF) là: 2 . 5 = 10 (cm2)
Ta thấy diện tích phần tô màu xanh chính bằng tổng diện tích 2 hình chữ nhật ABCD, CGHF và diện tích hình thoi CDEF.
Do đó, diện tích phần tô màu xanh trên Hình 20 là:
24 + 10 . 2 = 44 (cm2)
Vậy diện tích phần tô màu xanh trên Hình 20 là 44 cm2.
Bài 2: Bác Hưng uốn một dây thép thành móc treo đồ có dạng hình thoi với độ dài cạnh bằng 30 cm. Bác Hưng cần bao nhiêu xăng-ti-mét dây thép để làm móc treo đó?
Lời giải:
Độ dài dây thép để làm móc treo chính là chu vi của hình thoi có độ dài cạnh bằng 30 cm.
Do đó bác Hưng cần số xăng-ti-mét dây thép để làm móc treo là:
4 . 30 = 120 (cm)
Vậy bác Hưng cần số xăng-ti-mét dây thép để làm móc treo là 120 cm.
Các bài học để học tốt Hình chữ nhật. Hình thoi Toán lớp 6 hay khác:
Với 23 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Câu 1. Cho hình chữ nhật ABCD, phát biểu nào đúng?
A. AB = AC
B. AC = DO
C. AC = BD
D. OB = AC
Câu 2.
Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 5cm, chọn khẳng định đúng:
A. BC = 5cm
B. AC = 5cm
C. AD = 5cm
D. DC = 5cm
Câu 3. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
A. Hình thoi có bốn đỉnh
B. Hình thoi có hai cặp cạnh đối bằng nhau
C. Hình thoi có hai cặp cạnh đối song song
D. Hình có bốn đỉnh là hình thoi
Câu 4. Trong các hình sau, các hình là hình thoi là:
A. Hình 1, Hình 2
B. Hình 3, Hình 4
C. Hình 1, Hình 3
D. Hình 3, Hình 5
Câu 5. Cho hình thoi ABCD có BC = 4cm, khẳng định nào sau đây đúng:
A. AB = 2cm
B. AD = 8cm
C. DC = 4cm
D. AB = 8cm
Câu 6.
Cho hình thoi ABCD (AC > BD) có AC = 10cm, khẳng định nào sau đây đúng:
A. OB = 5cm
B. AO = 5cm
C. OD = 5cm
D. OC = 20cm
Câu 7. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân:
AAAAAAAA
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình d
Câu 8. Chọn phát biểu sai?
A. Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
B. Hình chữ nhật có bốn đỉnh
C. Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
D. Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau
Câu 9. Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 15cm và 6cm là:
A. 90 cm2
B. 45 dm2
C. 45 cm2
D. 50 cm2
Câu 10. Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì:
A. Chu vi của hình thoi là 4a
B. Chu vi của hình thoi là 6a
C. Chu vi của hình thoi là a2
D. Chu vi của hình thoi là a + b + c trong đó b và c là độ dài hai đường chéo.
Câu 11. Một mảnh đất dạng hình thoi có độ dài đường chéo bé là 24m, độ dài đường chéo lớn gấp hai lần đường chéo bé. Diện tích của mảnh đất đó là:
A. 576 m2
B. 144 m2
C. 1152 m2
D. 288 m2
Câu 12. Tính diện tích của hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 30cm và đường chéo lớn hơn đường chéo bé 2cm.
A. 110 cm2
B. 112 cm2
C. 111 cm2
D. 114 cm2
Câu 13. Hình thoi A có độ dài hai đường chéo gấp đôi độ dài hai đường chéo của hình thoi B. Hỏi hình thoi A có diện tích gấp mấy lần diện tích hình thoi B?
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
D. 6 lần
Câu 14. Một hình thoi có diện tích 12dm2, độ dài một đường chéo là 3dm. Tính độ dài đường chéo thứ 2.
A. 2 dm
B. 4 dm
C. 8 dm
D. 10 dm
Câu 15. Một khu đất hình thoi có độ dài cạnh là 12 m. Người ta định xây tường rào xung quanh và bớt lại cửa ra vào rộng 1,5m. Hỏi người ta cần xây bao nhiêu mét tường rào?
A. 10,5 m
B. 21 m
C. 13, 5m
D. 46, 5m
Câu 16. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
A. 1200 m2
B. 2100 m2
C. 200 m2
D. 100 m2
Câu 17. Tính diện tích mảnh vườn được tạo bởi 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:
A. 4 m2
B. 16 m2
C. 20 m2
D. 24 m2
Câu 18. Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm, nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?
A. 560cm2
B. 560dm2
C. 56dm
D. 65cm2
Câu 19. Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và có chu vi gấp 3 lần chiều dài là:
A. 2028cm
B. 1352cm
C. 2028cm2
D. 1352cm2
Câu 20. Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.
A. 176m2
B. 2176m2
C. 1232m2
D. 3136m2
Câu 21. Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?
A. 80 dm và 600 dm2
B. 80 dm và 375 dm2
C. 40 dm và 375 dm2
D. 80 cm và 375cm2
Câu 22. Diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 15cm và chiều rộng BD là 8cm là:
A. 23cm2
B. 46cm2
C. 120cm2
D. 120cm
Câu 23.
Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: