Câu hỏi khởi động trang 35 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6
Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Video Giải Câu hỏi khởi động trang 35 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)
Câu hỏi khởi động trang 35 Toán lớp 6 Tập 1: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42.
a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau?
b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau?
Lời giải:
a) Để biết được lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì ta lần lượt lấy số học sinh của mỗi lớp chia cho 2:
b) Theo câu a, ta thấy các số 10; 22; 54; 76; 98 đều là các số chia hết cho 2.
c) Các chữ số tận cùng của các số 10; 22; 54; 76; 98 lần lượt là 0; 2; 4; 6; 8.
Lời giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Luyện tập 1 trang 35 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6
Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Video Giải Luyện tập 1 trang 35 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)
Luyện tập 1 trang 35 Toán lớp 6 Tập 1: Có bao nhiêu số từ 7 210 đến 7 220 chia hết cho 2?
Lời giải:
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Do đó từ số 7 210 đến 7 220 có các số chia hết cho 2 là: 7 210; 7 212; 7 214; 7 216; 7 218; 7 220.
Vậy có 6 số từ 7 210 đến 7 220 chia hết cho 2.
Lời giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Luyện tập 2 trang 35 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6
Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Video Giải Luyện tập 2 trang 35 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)
Luyện tập 2 trang 35 Toán lớp 6 Tập 1: Từ các chữ số 1, 4, 8, hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 2.
Lời giải:
Vì các số chia hết cho 2 thì có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 nên trong 3 số đề bài cho là 1; 4; 8 thì ta chọn 4 và 8 làm chữ số tận cùng.
Do đó các số có 2 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 được viết từ các chữ số 1, 4, 8 là: 14; 18; 48; 84
Lời giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Hoạt động 2 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6
Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Video Giải Hoạt động 2 trang 36 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)
Hoạt động 2 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1:
a) Thực hiện các phép tính: 50 : 5; 65 : 5.
b) Nêu quan hệ chia hết của các số 50; 65 với số 5.
c) Nêu chữ số tận cùng của các số: 50; 65.
Lời giải:
a) Ta có: 50 : 5 = 10; 65 : 5 = 13.
b) Theo câu a, ta thấy các số 50; 65 đều chia hết cho 5.
c) Các chữ số tận cùng của các số 50; 65 lần lượt là 0; 5.
Lời giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Luyện tập 3 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6
Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Video Giải Luyện tập 3 trang 36 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)
Luyện tập 3 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?
Lời giải:
Ta có:
+ Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
+ Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Ta thấy dấu hiệu nhận biết số chia hết cho 2 và 5 đều có chung số có chữ số tận cùng là 0.
Vậy những số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Lời giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6
Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Video Giải Bài 1 trang 36 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)
Bài 1 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số 82, 980, 5 975, 49 173, 756 598. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5?
c) Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5?
Lời giải:
a) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 5.
Nên trong các số đã cho, số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 5 975.
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 2; 4; 6; 8.
Nên trong các số đã cho, các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 82; 756 598.
c) Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 thì không có tận cùng là 0; 2; 4; 5; 6; 8, hay nói cách khác là các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 7; 9 thì không chia hết cho cả 2 và 5.
Do đó, trong các số đã cho số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: 49 173.
Lời giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Bài 2 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6
Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Video Giải Bài 2 trang 36 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)
Bài 2 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5.
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
Lời giải:
a) Số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Do đó các chữ số thích hợp ở dấu * để số chia hết cho 2 là 0; 2; 4; 6; 8.
b) Số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Do đó các chữ số thích hợp ở dấu * để số chia hết cho 5 là: 0; 5.
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0 (xem Luyện tập 3. Trang 36/SGK).
Do đó các chữ số thích hợp ở dấu * để số chia hết cho cả 2 và 5 là: 0.
Lời giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Bài 3 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6
Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Video Giải Bài 3 trang 36 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)
Bài 3 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Từ các chữ số 0, 2, 5, hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau sao cho:
a) Các số đó chia hết cho 2;
b) Các số đó chia hết cho 5;
c) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5.
Lời giải:
a) Các số cần viết phải có chữ số tận cùng là 0; 2 để thỏa mãn các số đó chia hết cho 2, mà các số đó là các số có hai chữ số khác nhau nên từ các số 0; 2; 5 ta viết được các số thỏa mãn yêu cầu là: 20; 50; 52.
b) Các số cần viết phải có chữ số tận cùng là 0; 5 để thỏa mãn các số đó chia hết cho 5 mà các số đó là các số có hai chữ số khác nhau nên từ các số 0; 2; 5 ta viết được các số thỏa mãn yêu cầu là: 20; 50; 25.
c) Các số cần viết phải có chữ số tận cùng là 0 để thỏa mãn các số đó chia hết cho cả 2 và 5 mà các số đó là các số có hai chữ số khác nhau nên từ các số 0; 2; 5 ta viết được các số thỏa mãn yêu cầu là: 20; 50.
Lời giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Bài 4 trang 37 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6
Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Video Giải Bài 4 trang 37 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)
Bài 4 trang 37 Toán lớp 6 Tập 1: Dùng cả ba chữ số 4, 5, 9 để ghép thành số có ba chữ số:
a) Nhỏ nhất và chia hết cho 2;
b) Lớn nhất và chia hết cho 5.
Lời giải:
Vì ta cần dùng cả ba chữ số 4; 5; 9 để ghép thành số có ba chữ số nên mỗi số chỉ được xuất hiện một lần.
a) Ta cần viết số chia hết cho 2 nên số cần viết phải có chữ số tận cùng là 4.
Hai chữ số còn lại là 5 và 9. Để viết được số thỏa mãn yêu cầu số đó là số nhỏ nhất thì chữ số đầu tiên phải là 5.
Do đó từ các chữ số 4; 5; 9 ghép thành số có ba chữ số thỏa mãn số đó là số nhỏ nhất và chia hết cho 2 là 594.
b) Ta cần viết số chia hết cho 5 nên số cần viết phải có chữ số tận cùng là 5.
Hai chữ số còn lại là 4 và 9. Để viết được số thỏa mãn yêu cầu số đó là số lớn nhất thì chữ số đầu tiên phải là 9.
Do đó từ các chữ số 4; 5; 9 ghép thành số có ba chữ số thỏa mãn số đó là số lớn nhất và chia hết cho 5 là 945.
Lời giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Bài 5 trang 37 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6
Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Video Giải Bài 5 trang 37 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)
Bài 5 trang 37 Toán lớp 6 Tập 1: Không thực hiện phép tính, hãy giải thích tại sao:
a) A = 61 782 + 94 656 – 76 320 chia hết cho 2;
b) B = 97 485 – 61 820 + 27 465 chia hết cho 5.
Lời giải:
a) Ta có các số 61 782; 94 656; 76 320 là các số có chữ số tận cùng lần lượt là 2; 6; 0 nên theo dấu hiệu chia hết cho 2 thì các số 61 782; 94 656; 76 320 đều là các số chia hết cho 2.
Do đó A = 61 782 + 94 656 – 76 320 là tổng và hiệu của các số chia hết cho 2 nên theo tính chất chia hết của một tổng và một hiệu thì A chia hết cho 2.
b) Ta có các số 97 485; 61 820; 27 465 là các số có chữ số tận cùng lần lượt là 5; 0; 5 nên theo dấu hiệu chia hết cho 5 thì các số 97 485; 61 820; 27 465 đều là các số chia hết cho 5.
Do đó B = 97 485 – 61 820 + 27 465 là tổng và hiệu của các số chia hết cho 5 nên theo tính chất chia hết của một tổng và một hiệu thì B chia hết cho 5.
Lời giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Bài 6 trang 37 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6
Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Video Giải Bài 6 trang 37 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)
Bài 6 trang 37 Toán lớp 6 Tập 1: Ở tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết. Khi hát tốp ca xếp theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội văn nghệ còn thừa ra 3 người. Đội văn nghệ đó có bao nhiêu người? Biết rằng đội văn nghệ có khoảng từ 15 người đến 20 người.
Lời giải:
Ở tiết mục múa đôi (2 người) của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết. Do đó số người của đội là số chia hết cho 2.
Đội văn nghệ có khoảng từ 15 người đến 20 người. Từ số 15 đến số 20, ta có các số chia hết cho 2 là: 16; 18; 20.
Do đó số người của đội có thể là 16, 18 hoặc 20 người.
Mà khi hát tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội văn nghệ còn thừa ra 3 người nên số người của đội phải là số chia cho 5 dư 3.
Mà trong các số 16; 18; 20, số chia cho 5 dư 3 là 18.
Vậy đội văn nghệ có 18 người.
Lời giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Cánh diều
Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Cánh diều
Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.
Vở bài tập Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Cánh diều
Với giải vở bài tập Toán lớp 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Toán 6 Bài 8.
Giải vở bài tập Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Cánh diều
I. Kiến thức trọng tâm
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều
Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay nhất, chi tiết sách Cánh diều
sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều
Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
I. Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Ví dụ:
+ Các số 234, 356,... lần lượt có chữ số tận cùng là 4 và 6 nên chúng chia hết cho 2.
+ Các số 1 230, 2 548,... lần lượt có chữ số tận cùng là 0 và 8 nên chúng chia hết cho 2.
II. Dấu hiệu chia hết cho 5
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Ví dụ:
+ Các số 120, 355,... lần lượt có chữ số tận cùng là 0 và 5 nên chúng chia hết cho 5.
+ Các số 1 120, 5 345,... lần lượt có chữ số tận cùng là 0 và 5 nên chúng chia hết cho 5.
Nhận xét: Từ dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 ở trên, ta thấy những số chia hết cho cả 2 và 5 là những số có chữ số tận cùng là 0.
Ví dụ: Các số 100, 1 290, … đều chia hết cho cả 2 và 5 và chúng đều có chữ số tận cùng là 0.
Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 1: Cho các số 82, 980, 5 975, 49 173, 756 598. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5?
c) Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5?
Lời giải:
a) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 5.
Nên trong các số đã cho, số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 5 975.
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 2; 4; 6; 8.
Nên trong các số đã cho, các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 82; 756 598.
c) Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 thì không có tận cùng là 0; 2; 4; 5; 6; 8, hay nói cách khác là các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 7; 9 thì không chia hết cho cả 2 và 5.
Do đó, trong các số đã cho số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: 49 173.
Bài 2: Cho số N = Có bao nhiêu số N sao cho N là số có 5 chữ số khác nhau và N chia cho 5 dư 1 và N chia hết cho 2.
Lời giải:
Điều kiện: a, b ∈ {0; 1; 2; 3; ....; 9}
N = chia cho 5 dư 1 nên b ∈ {1; 6}
Mà N chia hết cho 2 nên b = 6, ta được số N =
Lại có N là số có 5 chữ số khác nhau nên a ∈ {0; 1; 3; 4; 8; 9}
Vậy có 6 số N thỏa mãn yêu cầu bài là 50 276; 51 276; 53 276; 54 276; 58 276; 59 276.
Học tốt Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Các bài học để học tốt Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán lớp 6 hay khác:
Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều
Với 15 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ
sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều
I. Nhận biết
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất. Số chia hết cho 2 là các số
A. có chữ số tận cùng là 2
B. có chữ số tận cùng là 0 và 5
C. có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8
D. có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9
Lời giải
Theo dấu hiệu chia hết cho 2, các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Chọn đáp án C.
Câu 2: Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
A. Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 5
B. Số có chữ số tận cùng là 5 thì chia hết cho 5
C. Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
D. Số có chữ số tận cùng là 2 thì chia hết cho 5
Lời giải
Theo dấu hiệu chia hết cho 5, các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Vậy đáp án A, B, C đúng và D sai.
Chọn đáp án D.
Câu 3: Cho các số: 2 022, 5 025, 7 027, 8 679. Số nào chia hết cho 2?
A. 2 022
B. 5 025
C. 7 027
D. 8 679
Lời giải
Theo dấu hiệu chia hết cho 2, các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Vậy trong các số đã cho chỉ có số 2 022 là chia hết cho 2 vì nó có chữ số tận cùng là 2.
Chọn đáp án A.
Câu 4: Cho các số: 10 250, 768, 35 765, 426. Trong các số đã cho, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải
Theo dấu hiệu chia hết cho 5, các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Trong các số đã cho, ta thấy số 10 250 có chữ số tận cùng là 0, số 35 765 có chữ số tận cùng là 5 nên các số 10 250, 35 765 chia hết cho 5.
Vậy có 2 số chia hết cho 5 trong các số đã cho.
Chọn đáp án B.
Câu 5: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5:
A. 2 141
B. 1 345
C. 4 620
D. 2 34
Lời giải
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để làm bài.
Trong các đáp án, những số chia hết cho 2 là 4 620 và 234.
Vì số đó không chia hết cho 5 nên số cần tìm là 234.
Chọn đáp án D.
II. Thông hiểu
Câu 1: Tổng chia hết cho 5 là
A. A = 10 + 25 + 34 + 2000
B. A = 5 + 10 + 70 + 1995
C. A = 25 + 15 + 33 + 45
D. A = 12 + 25 + 2000 + 1997
Lời giải
Nhận thấy các số 5, 10, 70, 1 995 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 nên các số này chia hết cho 5, nên theo tính chất chia hết của một tổng ta có:
(5 + 10 + 70 + 1995) ⁝ 5
Vậy A = 5 + 10 + 70 + 1995 chia hết cho 5.
Chọn đáp án B.
Câu 2: Hãy chọn câu sai.
A. Số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là chữ số 0
B. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
C. Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là số lẻ
D. Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2.
Lời giải
Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là số chẵn nên số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là số lẻ là sai.
Chọn đáp án C.
Câu 3: Tổng (hiệu) nào dưới đây chia hết cho 5?
A. 136 + 420
B. 621 – 450
C. 1 . 2 . 3 . 4 . 5 + 42
D. 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35
Lời giải
Vì 5 chia hết cho 5 nên theo tính chất chia hết của một tích ta có
1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 chia hết cho 5
Lại có 35 có chữ số tận cùng là 5 nên 35 chia hết cho 5
Do đó theo tính chất chia hết của một hiệu ta có
1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35 chia hết cho 5.
Chọn đáp án D.
Câu 4: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2
B. Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4
C. Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5
D. Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0
Lời giải
Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là chữ số chẵn: 0, 2, 4, 6, 8. Do đó, đáp án B sai.
Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 nên đáp án C và D sai
Số có chữ số tận cùng bằng 4 là số chẵn nên chia hết cho 2. Vậy đáp án A đúng
Chọn đáp án A.
Câu 5: Tổng (hiệu) chia hết cho cả 2 và 5 là:
A. 138 + 210
B. 325 – 45
C. 1 . 2 . 3 . 4 . 5 – 20
D. 1 . 2 . 3 . 4 . 5 + 42
Lời giải
Ta có:
+) 2 chia hết cho nên theo tính chất chia hết của một tích ta có 1 . 2 . 3 . 4 . 5 chia hết cho 2
20 có chữ số tận cùng là 0 nên 20 chia hết cho 2
Theo tính chất chia hết của một hiệu ta có 1 . 2 . 3 . 4 . 5 – 20 chia hết cho 2 (1).
+) 5 chia hết cho nên theo tính chất chia hết của một tích ta có 1 . 2 . 3 . 4 . 5 chia hết cho 5
20 có chữ số tận cùng là 0 nên 20 chia hết cho 5
Theo tính chất chia hết của một hiệu ta có 1 . 2 . 3 . 4 . 5 – 20 chia hết cho 5 (2).
Từ (1) và (2) suy ra, 1 . 2 . 3 . 4 . 5 – 20 chia hết cho cả 2 và 5.
Chọn đáp án C.
III. Vận dụng
Câu 1: Dùng ba chữ số 4; 0; 5 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5. Số các chữ số có thể tạo thành là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải
Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Những số có chữ số tận cùng là 0 được lập từ ba chữ số 4; 0; 5 là: 450; 540
Những số có chữ số tận cùng là 5 được lập từ ba chữ số 4; 0; 5 là: 405
Vậy có 3 số tự nhiên thỏa mãn đề bài.
Chọn đáp án B.
Câu 2: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.
A. 22
B. 44
C. 66
D. 88
Lời giải
Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8
Số chia cho 5 dư 3 có chữ số tận cùng là 3 hoặc 8
Vậy số chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3 có chữ số tận cùng là 8
Mà số cần tìm có hai chữ số, các chữ số giống nhau nên số đó là 88.
Chọn đáp án D.
Câu 3: Từ ba trong bốn số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.
A. 560
B. 360
C. 630
D. 650
Lời giải
Số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0 nên chữ số hàng đơn vị là 0
Từ đó ta lập được các số có ba chữ số khác nhau từ các số đã cho thỏa mãn chia hết cho cả 2 và 5 (có chữ số tận cùng là 0) là
560; 530; 650; 630; 350; 360
Trong đó số lớn nhất là: 650
Chọn đáp án D.
Câu 4: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số chia hết cho cả 2 và 5.
A. 0
B. 2
C. 5
D. 9
Lời giải
Ta có * là chữ số hàng đơn vị của sốnên * là số tự nhiên nhận giá trị từ 0 đến 9.
Lại có chia hết cho cả 2 và 5 nên chữ số tận cùng của phải là 0
Vậy * = 0.
Chọn đáp án A.
Câu 5: Ở tiết mục nhảy theo cặp của đội cổ vũ, số người của đội được xếp vừa hết. Khi biểu diễn theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội cổ vũ còn thừa ra 1 người. Đội cổ vũ đó có bao nhiêu người, biết rằng số người của đội khoảng từ 25 đến 30 người.
A. 26
B. 27
C. 28
D. 29
Lời giải
Gọi số người của đội cổ vũ là x (người, 25 ≤ x ≤ 30, x ∈ N).
Vì ở tiết mục nhảy theo cặp (hai người ghép thành 1 cặp), số người của đội được xếp vừa hết nên x chia hết cho 2.
Trong các số từ 25 đến 30, theo dấu hiệu chia hết cho 2, ta thấy chỉ có các số 26, 28, 30 là thỏa mãn.
Lại có khi biểu diễn theo nhóm, mỗi nhóm 5 người, đội cổ vũ còn thừa ra 1 người, nghĩa là x chia cho 5 dư 1.