Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết
giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 7.
Video Giải Toán 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Cô Ngô Thị Vân (Giáo viên VietJack)
Hoạt động khởi động trang 24 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6
Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Hoạt động khởi động trang 24 Toán lớp 6 Tập 1: Làm thế nào để biết một số có chia hết cho 2, cho 5 hay không?
Lời giải:
Sau bài này chúng ta sẽ biết:
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8(hay là các chữ số chẵn) thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Hoạt động khám phá 1 trang 24 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6
Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Hoạt động khám phá 1 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1: Trong một đại hội thể thao có các đội và số người tham gia trong các bảng sau:
Đội
A
B
C
D
E
G
H
I
K
Số người
10
22
14
17
23
55
36
28
19
Trong các đội đã cho, đội nào xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau?
Lời giải:
Ta có: 10:2 = 5
22:2 = 11
14:2 = 7
17:2 = 8 (dư 1)
23:2 = 11 (dư 1)
55:2 = 27 (dư 1)
36:2 = 18
28:2 = 14
19:2 = 9 (dư 1)
Do đó các số chia hết cho 2 là: 10; 22; 14; 36; 28.
Đội có số người xếp được thành hai hàng nếu số người của đội đó chia hết cho 2 là: đội A, đội B, đội C, đội H, đội I.
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Thực hành 1 trang 25 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6
Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Thực hành 1 trang 25 Toán lớp 6 Tập 1:
a) Viết hai số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2.
b) Viết hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2.
Lời giải:
a) Hai số lớn hơn 1 000 và chia hết cho 2 là: 1 002, 1 004. ( các em có thể liệt kê các số khác miễn là số đó lớn hơn 1000 và có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8).
b) Hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2 là: 101, 103. ( các em có thể liệt kê các số khác miễn là số đó lớn hơn 100 và có chữ số tận cùng khác 0, 2, 4, 6, 8).
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Hoạt động khám phá 2 trang 25 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6
Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Hoạt động khám phá 2 trang 25 Toán lớp 6 Tập 1:
Chọn các số chia hết cho 5 ở dưới đây:
10; 22; 15; 27; 33; 25; 19; 36; 95.
Có nhận xét gì về các chữ số tận cùng (chữ số hàng đơn vị) của các số chia hết cho 5 em vừa chọn.
Lời giải:
Ta có: 10:5 = 2 nên 10 chia hết cho 5
22:5 = 4 (dư 2) nên 22 không chia hết cho 5
15:5 = 3 nên 15 chia hết cho 5
27:5 = 5( dư 2) nên 27 không chia hết cho 5
33:5 = 6 (dư 3) nên 33 không chia hết cho 5
25:5 = 5 nên 25 chia hết cho 5
19:5 = 3 (dư 4) nên 19 không chia hết cho 5
36:5 = 7 (dư 1) nên 36 không chia hết cho 5
95:5 = 19 nên 95 chia hết cho 5.
Các số chia hết cho 5 là: 10; 15; 25; 95.
Nhận xét: các số trên có chữ số tận cùng (chữ số hàng đơn vị) là 0 hoặc 5.
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Thực hành 1 trang 25 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6
Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Thực hành 1 trang 25 Toán lớp 6 Tập 1:
Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số thỏa mãn từng điều kiện:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
Lời giải:
Vì chữ số cần điền vào dấu * nằm ở vị trí tận cùng của số nên:
a) Để số đã cho chia hết cho 2 thì dấu * được thay thế bởi một trong các số 0; 2; 4; 6; 8.
b) Để số đã cho chia hết cho 5 thì dấu * được thay thế bởi 0 hoặc 5.
c) Để số đã cho chia hết cho cả 2 và 5 thì dấu * được thay thế bởi số 0.
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 25 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6
Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 1 trang 25 Toán lớp 6 Tập 1:
Trong những số sau: 2 023; 19 445; 1 010, số nào:
a) chia hết cho 2?
b) chia hết cho 5?
c) chia hết cho 10?
Lời giải:
a) Số chia hết cho 2 là: 1 010 (Vì 1 010 có chữ số tận cùng là 0).
b) Số chia hết cho 5 là: 19 445; 1 010 (Vì 19 445, 1 010 có chữ số tận cùng là 0 và 5).
c) Số chia hết cho 10 là: 1 010 (Vì 1 010 vừa chia hết cho 2 và 5 nên 1 010 chia hết cho 10).
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Bài 2 trang 25 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6
Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 2 trang 25 Toán lớp 6 Tập 1:
Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết những tổng (hiệu) nào sau đây chia hết cho 2, chia hết cho 5.
a) 146 + 550;
b) 575 – 40;
c) 3.4.5 + 83;
d) 7.5.6 – 35.4
Lời giải:
a) Số 146 có tận cùng là 6 nên 146 chia hết cho 2, 550 có chữ số tận cùng là 0 nên 550 chia hết cho 2. Do đó 146 + 550 chia hết cho 2 (theo dấu hiệu chia hết của một tổng).
b) Số 575 có tận cùng là 5 nên 575 chia hết cho 5, 40 có tận cùng là 0 nên 40 chia hết cho 5. Do đó 575 – 40 chia hết cho 5.
c) Ta có: 3.4.5 = 3.2.2.5 chia hết cho 2 và chia hết cho 5, nhưng 83 có chữ số tận cùng là 3 nên 83 không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5. Do đó 3.4.5 + 83 không chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
d) Vì 7.5.6 ⋮ 2 và 35.4 ⋮ 2 nên 7.5.6 – 35.4 ⋮ 2.
Vì 7.5.6 ⋮ 5 và 35.4 ⋮ 5 nên 7.5.6 – 35.4 ⋮ 5.
Do đó 7.5.6 – 35.4 chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Bài 3 trang 25 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6
Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 3 trang 25 Toán lớp 6 Tập 1:
Lớp 6A, 6B, 6C, 6D lần lượt có 35, 36, 39, 40 học sinh.
a) Lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên?
b) Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập?
Lời giải:
a) Để biết lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên thì ta xét xem số học sinh của lớp đó có chia hết cho 5 hay không.
Ta có: 35 ⋮ 5 (vì 35 có chữ số tận cùng là 5)
40 ⋮ 5 (vì 40 có chữ số tận cùng là 0)
Nên: Lớp 6A và 6D có thể chia thành 5 tổ mà các tổ có cùng số tổ viên
b) Một đôi bạn thì gồm 2 bạn nên muốn biết lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập thì ta xét xem số học sinh của mỗi lớp đó có chia hết cho 2 hay không.
Ta có: 36 ⋮ 2 (Vì 36 có chữ số tận cùng là 6)
40 ⋮ 2 (Vì 40 có chữ số tận cùng là 0)
Nên: Lớp 6B và 6D có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập.
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Bài 4 trang 25 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6
Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 4 trang 25 Toán lớp 6 Tập 1: Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Bà có thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt mà không được cắt quả) được không?
Lời giải:
Vì 19 không chia hết cho 5 (do 19 có chữ số tận cùng là 9), nhưng 20 lại chia hết cho 5 (do 20 có chữ số tận cùng là 0).
Vì vậy bà Huệ không thể chia số quả xoài và quýt thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt mà không được cắt quả).
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay, chi tiết khác:
Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.
Giải vở thực hành Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.
Giải vở thực hành Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
B – Câu hỏi trắc nghiệm
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo
Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo
sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
1. Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Ví dụ:
a) Số 15 552 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.
b) Số 955 không chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 5 (5 không là số chẵn).
2. Dấu hiệu chia hết cho 5
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Ví dụ: Xét số . Thay * bởi số nào thì a chia hết cho 5, bởi số nào thì a không chia hết cho 5?
Hướng dẫn giải
Chữ số tận cùng của a là ∗ nên để a chia hết cho 5 thì ∗ phải là 0 hoặc 5.
Để a không chia hết cho 5 thì ∗ phải khác 0 hoặc 5, tức là các số 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9.
Vậy thay ∗ bằng 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì a không chia hết cho 5.
Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 1. Từ ba số 2; 3; 7. Hãy ghép thành các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.
Hướng dẫn giải
Số được ghép thành chia hết cho 2 nên phải có chữ số hàng đơn vị là 2.
Hai chữ số hàng chục có thể là 3 hoặc 7.
- Nếu chữ số hàng chục là 3 thì chữ số hàng trăm là 7.
Ta được số cần tìm là 732.
- Nếu chữ số hàng chục là 7 thì chữ số hàng trăm là 3.
Ta được số cần tìm là 372.
Vậy có hai số có thể ghép thành là 372 và 732.
Bài 2. Tìm b để số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
Hướng dẫn giải
Để chia hết cho 2 thì b là số chẵn.
Để chia hết cho 5 thì b là 0 hoặc 5.
Do đó để vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì b = 0.
Vậy để vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì b = 0.
Bài 3. Có bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho 5.
Hướng dẫn giải
Các số có hai chữ số chia hết cho 5 là: 10; 15; 20; ….; 95.
Số các số có hai chữ số chia hết cho 5 là:
(95 – 10) : 5 + 1 = 18 (số)
Vậy có 18 số có hai chữ số chia hết cho 5.
Học tốt Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Các bài học để học tốt Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán lớp 6 hay khác:
Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Với 18 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ
sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Dạng 1.Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Câu 1
Hãy chọn câu sai:
A. Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0
B. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
C. Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ
D. Số dư trong phép chia một số cho 2bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2
Trả lời:
Số chia hết cho 2 có tận cùng là số chẵn nên câu sai là: Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2. Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.
A. 560
B. 360
C. 630
D. 650
Trả lời:
Số chia hết cho 2và 5có tận cùng là 0nên chữ số hàng đơn vị của các số này là 0.
Từ đó ta lập được các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2và 5 là:
560; 530; 650; 630; 350; 360.
Số lớn nhất trong 6 số trên là 650.
Vậy số cần tìm là 650.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng.
Trong các số 2055; 6430; 5041; 2341; 2305
A. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 5041
B. Có hai số chia hết cho 3 là 2055 và 6430
C. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2305
D. Không có số nào chia hết cho 3
Trả lời:
Các số 2055; 6430; 2305 có tận cùng là 0 hoặc 5 nên các số đó chia hết cho 5. Suy ra C đúng, A sai.
Chỉ có mộtsố chia hết cho 3 là 2055 nên B, D sai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Số tự nhiên a chia cho 65 dư 10. Khi đó số tự nhiên a
A. Chia cho 5 dư 1.
B. Chia cho 5 dư 4.
C. Chia cho 5 dư 3.
D. Chia hết cho 5.
Trả lời:
Vì số tự nhiên a chia cho 65 dư 10 nên ta có a = 65q + 10(qϵN)
Mà 65⁝5 và 10⁝5 nên a = 65q + 10chia hết cho 5.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Cho chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Trả lời:
Vì * là chữ số tận cùng của nên * chỉ có thể là 0; 2; 4; 6; 8.
Vậy số 2 là số cần tìm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
A. 0, 1, 2, 3
B. 0, 2, 4, 6, 8
C. 1, 3, 5, 7, 9
D. 0 hoặc 5
Trả lời:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7. Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?
100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trả lời:
Các số 100000984, 12543456, 155498 có chữ số tận cùng là số chẵn nên chia hết cho 2.
Các số còn lại có chữ số tận cùng là số lẻ (5, 7) nên không chia hết cho 2.
Vậy có 3 số chia hết cho 2.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Tổng chia hết cho 5 là
A. A = 5+15+70+1995
B. B = 10+25+34+2000
C. C = 25+15+33+45
D. D = 15+25+1000+2007
Trả lời:
Vì 5⁝5; 15⁝5; 70⁝5; 1995⁝5 nên A = (5+15+70+1995)⁝5 Đáp án cần chọn là: A
Dạng 2.các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Câu 1.Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.
Đúng
Sai
Trả lời:
Để mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau thì 45 phải chia hết cho 2.
Điều này không xảy ra vì chữ số tận cùng của 45 là 5 nên 45 không chia hết cho 2.
Câu 2. Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:
A. 9998
B. 9876
C. 1234
D. 1023
Trả lời:
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau bắt đầu bằng chữ số 9. Hai chữ số tiếp theo là 8 và 7.
Chữ số cuối cùng chia hết cho 2 và khác 8 nên là số 6.
Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là: 9876
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trả lời:
Số 12345 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5
Số 1254360 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5
Các số còn lại không có chữ số tận cùng là 0 cùng không có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 5.
Vậy có 2 số chia hết cho 5.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau.
B. Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần và không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.
C. Bà Huệ không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.
D. Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau và có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.
Trả lời:
Bà Huệ có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau vì số quýt là 40 chia hết cho 5.
Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau vì số xoài là 19 không chia hết cho 5.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Cho chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Trả lời:
Vì * là chữ số tận cùng của nên * chỉ có thể là 0; 2; 4; 6; 8.
Vậy số 2 là số cần tìm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
A. 550
B. 9724
C. 7905
D. 5628
Trả lời:
550 có chữ số tận cùng là 0.
Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Vậy 550 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
A. 4
B. 5
C. 0
D. 1
Trả lời:
chia hết cho cả 2 và 5 => * = 0.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Tìm các số tự nhiên x vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 1998 < x < 2018.
A. xϵ{2010}
B. xϵ{2000; 2010}
C. xϵ{2010}
D. xϵ{1990; 2000; 2010}
Trả lời:
Vì x⁝2; x⁝5 nên x có chữ số tận cùng là 0 và 1998 < x < 2018
suy ra x = 2000; x = 2010.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?
A. 30 quyển
B. 34 quyển
C. 35 quyển
D. 36 quyển
Trả lời:
Số vở của cô phải chia đều cho 5 bạn nên là số chia hết cho 5.
Trong các số từ 31 đến 39 chỉ có số 35 chia hết cho 5.
Vậy số chia hết cho 5 là 35.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Kết quả của phép tính 995 − 984 + 973 − 962 chia hết cho
A. 2
B. 5
C. Cả 2 và 5.
D. 3
Trả lời:
Ta có số 995 có chữ số tận cùng là 9
Số 984 có chữ số tận cùng là 6
Số 973 có chữ số tận cùng là 3
Số 962 có chữ số tận cùng là 6
Nên phép tính
995– 984 + 973 – 962 có chữ số tận cùng là 0 (do 9 – 6 + 3 – 6 = 10)
Do đó kết quả của phép tính
995 – 984 + 973 – 962chia hết cho cả 2 và 5.
Đáp án cần chọn là: C
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: