Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Hỗn số

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Hỗn số

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 7.

Video Giải Toán 6 Bài 7: Hỗn số - Cô Ngô Thị Vân (Giáo viên VietJack)

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 6 trang 23 Tập 2

Hoạt động khám phá 1 trang 23 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Hỗn số

Hoạt động khám phá 1 trang 23 Toán lớp 6 Tập 2: Ở chợ quê, người ta thường đổ bánh đúc trên đĩa có lót lá để tiện cho việc bán theo các phần khác nhau (xem hình). Thông thường mỗi đĩa bánh chia làm 4 phần.

a) Chị An mua 5 phần bánh, được người bán lấy cho một đĩa và một phần, có đúng không?

b) Bà Bé mua 11 phần bánh, được người bán lấy cho hai đĩa và 3 phần, có đúng không?

Hoạt động khám phá 1 trang 23 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

a) Người bán lấy một đĩa (4 phần) và một phần. 

Do đó, số phần người bán lấy ra là: 4 . 1 + 1 = 5 (phần)

Vậy chị An mua 5 phần, người bán lấy một đĩa và một phần là đúng.

b) Người bán lấy hai đĩa (mỗi đĩa 4 phần) và 3 phần.

Do đó, số phần người bán lấy ra là: 4 . 2 + 3 = 11 (phần)

Vậy bà Bé mua 11 phần, người bán lấy hai đĩa và 3 phần là đúng.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Hỗn số hay, chi tiết khác:

Thực hành 1 trang 23 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Hỗn số

Thực hành 1 trang 23 Toán lớp 6 Tập 2: Viết phân sốThực hành 1 trang 23 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 ở dưới dạng hỗn số và cho biết phần số nguyên, phần phân số.

Lời giải:

Lấy a chia b, ta được:

+ Phần số nguyên = Thương;

+ Phần phân số = số dư : số chia = số dư : b.

Ta có: 11 : 2 = 5 dư 1.

Phần số nguyên là: 5

Phần phân số là: 1 : 2 =Thực hành 1 trang 23 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 .

Vậy phân sốThực hành 1 trang 23 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6ở dưới dạng hỗn số làThực hành 1 trang 23 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6và phần số nguyên là 5, phần phân số là Thực hành 1 trang 23 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 .

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Hỗn số hay, chi tiết khác:

Thực hành 2 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Hỗn số

Thực hành 2 trang 24 Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị của biểu thức Thực hành 2 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6.

Lời giải:

Đổi hỗn số ra phân số: Thực hành 2 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6;

Thực hiện phép tính (trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau).

Thực hành 2 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Thực hành 2 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Hỗn số hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Hỗn số

Bài 1 trang 24 Toán lớp 6 Tập 2: Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ sau:

Bài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Thời gian ở hình a có thể viết làBài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6giờ hoặcBài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6giờ được không?

Lời giải:

Hỗn số cần tìm gồm:

Phần nguyên = số giờ;

Phần phân số = số phút : 60.

* Hình a đồng hồ chỉ 2 giờ 20 phút (vào buổi sáng) hoặc 14 giờ 20 phút (vào buổi chiều).

- Phần nguyên là 2 hoặc 14;

- Phần phân số là Bài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Vậy thời gian trong hình a có thể viết làBài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6giờ hoặcBài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6giờ.

* Hình b đồng hồ chỉ 4 giờ 50 phút (vào buổi sáng) hoặc 16 giờ 50 phút (vào buổi chiều).

- Phần nguyên là 4 hoặc 16;

- Phần phân số là Bài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Vậy thời gian trong hình b có thể viết làBài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6giờ hoặcBài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6giờ.

* Hình c đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút (vào buổi sáng) hoặc 18 giờ 10 phút (vào buổi tối).

- Phần nguyên là 6 hoặc 18;

- Phần phân số làBài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Vậy thời gian trong hình b có thể viết làBài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6giờ hoặcBài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6giờ.

* Hình đ là 9 giờ 30 phút (vào buổi sáng) hoặc 21 giờ 30 phút (vào buổi tối).

- Phần nguyên là 9 hoặc 21;

- Phần phân số là Bài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Vậy thời gian trong hình b có thể viết làBài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6giờ hoặcBài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 giờ.

Thời gian ở hình a có thể viết là Bài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6giờ hoặcBài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6giờ được (vì có phần nguyên là số giờ là 2 giờ sáng hoặc 14 giờ chiều và có phần phân số làBài 1 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 ).

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Hỗn số hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Hỗn số

Bài 2 trang 24 Toán lớp 6 Tập 2: Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:

Bài 2 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 tạ; Bài 2 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6tạ;Bài 2 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 tạ;Bài 2 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 tạ; 365 kg.

Lời giải:

Ta có: 1 tạ = 100 kg.

Khi đổi từ kg sang tạ, ta chia số đó cho 100 (viết dưới dạng phân số).

Đổi các phân số, hỗn số sau về phân số có mẫu số bằng 100, ta được:

Bài 2 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Vì 377 > 375 > 365 > 350 > 345 nên Bài 2 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 .

Do đóBài 2 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6.

Vậy các khối lượng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:

Bài 2 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Hỗn số hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Hỗn số

Bài 3 trang 24 Toán lớp 6 Tập 2: Dùng phân số hoặc hỗn số để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông:

a) 125 dm2;

b) 218 cm2;

c) 240 dm2;

d) 34 cm2.

Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông thì sao?

Lời giải:

Các đơn vị đo diện tích sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé lần lượt là: km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 100 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Ta có: 1 m2 = 100 dm21 dm2 = 1000 cm2m2 = 10 000 cm2.

Ta suy ra: 

1 dm2 =Bài 3 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6m2;

1 cm2 =Bài 3 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6dm2;

1 cm2 =Bài 3 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6m2.

Các đại lượng diện tích viết theo mét vuông như sau:

a) 125 dm2 =Bài 3 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6m=Bài 3 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6m2;

b) 218 cm=Bài 3 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6m=Bài 3 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6m2;

c) 240 dm=Bài 3 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6m=Bài 3 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6m2;

d) 34 cm=Bài 3 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6m=Bài 3 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 m2.

Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông thì ta được:

a) 125 dm2 =Bài 3 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 dm2

b) 218 cm=Bài 3 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 dm= Bài 3 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6dm2;

c) 240 dm=Bài 3 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6dm2;

d) 34 cm=Bài 3 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6dm=Bài 3 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6dm2.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Hỗn số hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Hỗn số

Bài 4 trang 24 Toán lớp 6 Tập 2: Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trongBài 4 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.

Lời giải:

Vận tốc mỗi xe = Quãng đường : thời gian mỗi xe đi.

Đổi 70 phút = Bài 4 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 giờ = Bài 4 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6giờ.

Vận tốc của xe taxi là:

Bài 4 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6(km/h).

Vận tốc của xe tải là:

Bài 4 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6(km/h).

Vì 85 > 83 nênBài 4 trang 24 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6(hỗn số có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn).

Vậy vận tốc của xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi.

Các bài học để học tốt Toán 6 Bài 7: Hỗn số:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Hỗn số

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Hỗn số

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Hỗn số

1. Hỗn số

Cho a và b là hai số nguyên dương, a > b, a không chia hết cho b. Nếu a chia cho b được thương là q và số dư là r, thì ta viết Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo và gọi Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạohỗn số.

Ví dụ 1. Cho hai số nguyên dương là 25 và 3; 25 > 3 và 25 không chia hết cho 3.

Thực hiện phép chia 25 cho 3 được thương là 8 và số dư là 1.

Khi đó, Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo. Đọc là “tám, một phần ba”.

Chú ý: Với hỗn số Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo người ta gọi q là phần số nguyên và Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạophần phân số của hỗn số.

Ví dụ 2. Viết phân số Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo dưới dạng hỗn số và cho biết phần số nguyên, phần phân số.

Lời giải: 

Thực hiện phép chia 31 cho 9 được thương là 3 và số dư là 4.

Khi đó, Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo.

Trong đó, phần số nguyên là 3 và phần phân số là Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo.

Vậy phân số Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo dưới dạng hỗn số là Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo và phần số nguyên là 3, phần phân số là Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo.

2. Đổi hỗn số ra phân số

Ta biết viết phân số Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo với a > b > 0 thành hỗn số Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo.

Ngược lại, ta đổi được hỗn số Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo thành phân số, theo quy tắc sau:

Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Ví dụ 3. So sánh Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Bài tập Hỗn số

Bài 1. Viết các hỗn số Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo dưới dạng phân số.

Lời giải:

Các hỗn số Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo chuyển sang phân số như sau:

Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Bài 2. Tính giá trị biểu thức: Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Bài 3. Sắp xếp các độ dài sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:

Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Đổi: 1 m = 100 cm.

Khi đổi từ m sang cm, ta chia số đó cho 100 (viết dưới dạng phân số).

Khi đó, Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo.

Ta có: Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo.

Quy đồng các phân số Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo, ta thực hiện:

Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Giữ nguyên phân số Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo.

Vì 25 < 49 < 52 < 75 nên Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo.

Do đó Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo.

Vậy các độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:

Hỗn số (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo

Học tốt Hỗn số

Các bài học để học tốt Hỗn số Toán lớp 6 hay khác:

Bài tập trắc nghiệm Hỗn số có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Với 16 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Hỗn số có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Câu 1: Viết phân số 43 dưới dạng hỗn số ta được

A.123

B.313

C.314

D.113

Câu 2: Hỗn số 234 được viết dưới dạng phân số là

A. 214

B.114

C.104

D.54

Câu 3: Chọn câu đúng

A.19.2019+20=119+120

B.62311=6.23+1111

C.62311=6.23+1111(aN*)

D. 11523=1.2315

Câu 4: Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần lượt các hỗn số là:

Bài tập trắc nghiệm Hỗn số có đáp án | Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

A.213;456;616;912

B.214;416;616;912

C.213;456;656;912

D.213;456;616;916

Câu 5: Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:

334tạ; 377100 tạ;  72 tạ;  345100 tạ; 365 kg.

A.345100 tạ;  72 tạ; 365 kg; 334  tạ; 377100  tạ.

B. 334tạ; 377100 tạ; 72 tạ; 345100 tạ; 365 kg.

C. 377100 tạ; 334 tạ; 365 kg; 72 tạ; 345100 tạ.

D. 334 tạ; 365 kg; 72 tạ; 345100 tạ; 377100tạ.

Câu 6: Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:

a) 125dm2b) 218cm2   c) 240dm2   d) 34cm2

A.125100m2;1095000m2;240100m2;175000m2

B.125100m2;2950m2;240100m2;175000m2

C. 125100m2;2950m2;240100m2;1750m2 

D. 125100m2;1095000m2;240100m2;1750m2

Câu 7:  Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong 115  giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.

A.Vận tốc xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi

B.Vận tốc xe taxi lớn hơn vận tốc xe tải

C.Vận tốc hai xe bằng nhau

D.Không so sánh được

Câu 8: Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:

A. 114 giờ

B. 215 giờ

C. 214 giờ

D. 15130 giờ

Câu 9: Tính214+52

A. 14

B.32

C.14

D.34

Câu 10: Tìm x biết2x7=7535

A. x = 1

B. x = 2

C. x = 3

D. x = 4

Câu 11: Kết quả của phép tính 113+212bằng

A.116

B.76

C.136

D.56

Câu 12: Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãnx312x=207

A.117

B.27

C.67

D.78

Câu 13: Chọn câu đúng

A.334.112=338

B.334:115=3320

C.3225=35

D.5710.15=1052

Câu 14: Tính hợp lý A=4517345+81529351761429 ta được

A.1345

B.1215

C.345

D.1045

Câu 15: Tính giá trị biểu thức M=60713.x+50813.x11213.x biếtx=8710

A. -870

B. -87

C. 870

D. 92710 

Câu 16: Tìm số tự nhiên x sao cho613:429<x<1029+225629

A.x2;3;4;5;6

B.x3,4;5;6

C.x2;3,4;5

D.x3,4;5;6;7

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: