Giải Toán 6 | No tags
Hoạt động khám phá 1 trang 23 Toán lớp 6 Tập 2: Ở chợ quê, người ta thường đổ bánh đúc trên đĩa có lót lá để tiện cho việc bán theo các phần khác nhau (xem hình). Thông thường mỗi đĩa bánh chia làm 4 phần.
a) Chị An mua 5 phần bánh, được người bán lấy cho một đĩa và một phần, có đúng không?
b) Bà Bé mua 11 phần bánh, được người bán lấy cho hai đĩa và 3 phần, có đúng không?
Lời giải:
a) Người bán lấy một đĩa (4 phần) và một phần.
Do đó, số phần người bán lấy ra là: 4 . 1 + 1 = 5 (phần)
Vậy chị An mua 5 phần, người bán lấy một đĩa và một phần là đúng.
b) Người bán lấy hai đĩa (mỗi đĩa 4 phần) và 3 phần.
Do đó, số phần người bán lấy ra là: 4 . 2 + 3 = 11 (phần)
Vậy bà Bé mua 11 phần, người bán lấy hai đĩa và 3 phần là đúng.
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Hỗn số hay, chi tiết khác:
Thực hành 1 trang 23 Toán lớp 6 Tập 2: Viết phân số ở dưới dạng hỗn số và cho biết phần số nguyên, phần phân số.
Lời giải:
Lấy a chia b, ta được:
+ Phần số nguyên = Thương;
+ Phần phân số = số dư : số chia = số dư : b.
Ta có: 11 : 2 = 5 dư 1.
Phần số nguyên là: 5
Phần phân số là: 1 : 2 = .
Vậy phân sốở dưới dạng hỗn số là
và phần số nguyên là 5, phần phân số là
.
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Hỗn số hay, chi tiết khác:
Thực hành 2 trang 24 Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị của biểu thức .
Lời giải:
Đổi hỗn số ra phân số: ;
Thực hiện phép tính (trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau).
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Hỗn số hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 24 Toán lớp 6 Tập 2: Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ sau:
Thời gian ở hình a có thể viết làgiờ hoặc
giờ được không?
Lời giải:
Hỗn số cần tìm gồm:
Phần nguyên = số giờ;
Phần phân số = số phút : 60.
* Hình a đồng hồ chỉ 2 giờ 20 phút (vào buổi sáng) hoặc 14 giờ 20 phút (vào buổi chiều).
- Phần nguyên là 2 hoặc 14;
- Phần phân số là
Vậy thời gian trong hình a có thể viết làgiờ hoặc
giờ.
* Hình b đồng hồ chỉ 4 giờ 50 phút (vào buổi sáng) hoặc 16 giờ 50 phút (vào buổi chiều).
- Phần nguyên là 4 hoặc 16;
- Phần phân số là
Vậy thời gian trong hình b có thể viết làgiờ hoặc
giờ.
* Hình c đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút (vào buổi sáng) hoặc 18 giờ 10 phút (vào buổi tối).
- Phần nguyên là 6 hoặc 18;
- Phần phân số là
Vậy thời gian trong hình b có thể viết làgiờ hoặc
giờ.
* Hình đ là 9 giờ 30 phút (vào buổi sáng) hoặc 21 giờ 30 phút (vào buổi tối).
- Phần nguyên là 9 hoặc 21;
- Phần phân số là
Vậy thời gian trong hình b có thể viết làgiờ hoặc
giờ.
Thời gian ở hình a có thể viết là giờ hoặc
giờ được (vì có phần nguyên là số giờ là 2 giờ sáng hoặc 14 giờ chiều và có phần phân số là
).
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Hỗn số hay, chi tiết khác:
Bài 2 trang 24 Toán lớp 6 Tập 2: Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:
tạ;
tạ;
tạ;
tạ; 365 kg.
Lời giải:
Ta có: 1 tạ = 100 kg.
Khi đổi từ kg sang tạ, ta chia số đó cho 100 (viết dưới dạng phân số).
Đổi các phân số, hỗn số sau về phân số có mẫu số bằng 100, ta được:
Vì 377 > 375 > 365 > 350 > 345 nên .
Do đó.
Vậy các khối lượng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:
.
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Hỗn số hay, chi tiết khác:
Bài 3 trang 24 Toán lớp 6 Tập 2: Dùng phân số hoặc hỗn số để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông:
a) 125 dm2;
b) 218 cm2;
c) 240 dm2;
d) 34 cm2.
Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông thì sao?
Lời giải:
Các đơn vị đo diện tích sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé lần lượt là: km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 100 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
Ta có: 1 m2 = 100 dm2, 1 dm2 = 1000 cm2, 1 m2 = 10 000 cm2.
Ta suy ra:
1 dm2 =m2;
1 cm2 =dm2;
1 cm2 =m2.
Các đại lượng diện tích viết theo mét vuông như sau:
a) 125 dm2 =m2 =
m2;
b) 218 cm2 =m2 =
m2;
c) 240 dm2 =m2 =
m2;
d) 34 cm2 =m2 =
m2.
Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông thì ta được:
a) 125 dm2 = dm2;
b) 218 cm2 = dm2 =
dm2;
c) 240 dm2 =dm2;
d) 34 cm2 =dm2 =
dm2.
Lời giải bài tập Toán 6 Bài 7: Hỗn số hay, chi tiết khác:
Bài 4 trang 24 Toán lớp 6 Tập 2: Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy tronggiờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.
Lời giải:
Vận tốc mỗi xe = Quãng đường : thời gian mỗi xe đi.
Đổi 70 phút = giờ =
giờ.
Vận tốc của xe taxi là:
(km/h).
Vận tốc của xe tải là:
(km/h).
Vì 85 > 83 nên(hỗn số có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn).
Vậy vận tốc của xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi.
Các bài học để học tốt Toán 6 Bài 7: Hỗn số:
Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.
Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.
B – Câu hỏi trắc nghiệm
Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.
1. Hỗn số
Cho a và b là hai số nguyên dương, a > b, a không chia hết cho b. Nếu a chia cho b được thương là q và số dư là r, thì ta viết và gọi
là hỗn số.
Ví dụ 1. Cho hai số nguyên dương là 25 và 3; 25 > 3 và 25 không chia hết cho 3.
Thực hiện phép chia 25 cho 3 được thương là 8 và số dư là 1.
Khi đó, . Đọc là “tám, một phần ba”.
Chú ý: Với hỗn số người ta gọi q là phần số nguyên và
là phần phân số của hỗn số.
Ví dụ 2. Viết phân số dưới dạng hỗn số và cho biết phần số nguyên, phần phân số.
Lời giải:
Thực hiện phép chia 31 cho 9 được thương là 3 và số dư là 4.
Khi đó, .
Trong đó, phần số nguyên là 3 và phần phân số là .
Vậy phân số dưới dạng hỗn số là
và phần số nguyên là 3, phần phân số là
.
2. Đổi hỗn số ra phân số
Ta biết viết phân số với a > b > 0 thành hỗn số
.
Ngược lại, ta đổi được hỗn số thành phân số, theo quy tắc sau:
Ví dụ 3. So sánh .
Lời giải:
Bài 1. Viết các hỗn số dưới dạng phân số.
Lời giải:
Các hỗn số chuyển sang phân số như sau:
Bài 2. Tính giá trị biểu thức: .
Lời giải:
Bài 3. Sắp xếp các độ dài sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
Lời giải:
Đổi: 1 m = 100 cm.
Khi đổi từ m sang cm, ta chia số đó cho 100 (viết dưới dạng phân số).
Khi đó, .
Ta có: .
Quy đồng các phân số , ta thực hiện:
Giữ nguyên phân số .
Vì 25 < 49 < 52 < 75 nên .
Do đó .
Vậy các độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:
Các bài học để học tốt Hỗn số Toán lớp 6 hay khác:
Với 16 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Câu 1: Viết phân số dưới dạng hỗn số ta được
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Hỗn số được viết dưới dạng phân số là
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Chọn câu đúng
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần lượt các hỗn số là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:
tạ; tạ; tạ; tạ; 365 kg.
A. tạ; tạ; 365 kg; tạ; tạ.
B. tạ; tạ; tạ; tạ; 365 kg.
C. tạ; tạ; 365 kg; tạ; tạ.
D. tạ; 365 kg; tạ; tạ; tạ.
Câu 6: Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:
a) 125dm2b) 218cm2 c) 240dm2 d) 34cm2
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.
A.Vận tốc xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi
B.Vận tốc xe taxi lớn hơn vận tốc xe tải
C.Vận tốc hai xe bằng nhau
D.Không so sánh được
Câu 8: Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:
A. giờ
B. giờ
C. giờ
D. giờ
Câu 9: Tính
A.
B.
C.
D.
Câu 10: Tìm x biết
A. x = 1
B. x = 2
C. x = 3
D. x = 4
Câu 11: Kết quả của phép tính bằng
A.
B.
C.
D.
Câu 12: Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn
A.
B.
C.
D.
Câu 13: Chọn câu đúng
A.
B.
C.
D.
Câu 14: Tính hợp lý ta được
A.
B.
C.
D.
Câu 15: Tính giá trị biểu thức biết
A. -870
B. -87
C. 870
D.
Câu 16: Tìm số tự nhiên x sao cho
A.
B.
C.
D.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: