Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 37, 38, 39, 40, 41 Ôn tập giữa học kỳ 2 - Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 | No tags

Mục lục

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 37, 38, 39, 40, 41 Ôn tập giữa học kỳ 2 - Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 37, 38, 39, 40, 41 Ôn tập giữa học kỳ 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Tiết 1 – 2

Câu 1. (Trang 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết tên các bài đọc dưới mỗi tranh.

Ôn tập giữa học kỳ 2

.............

.............

.............

Trả lời 

Ôn tập giữa học kỳ 2

Chuyện bốn mùa

Lũy tre

Tết đến rồi

Câu 2. (Trang 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết 1 – 2 câu về nhân vật hoặc hình ảnh em yêu thích trong những bài đã học.

Trả lời 

Hình ảnh lũy tre làng là hình ảnh em rất thích. Nhìn bức tranh em thấy hiện lên một khung cảnh làng quê yên bình.

Tiết 3 – 4

Câu 3. (Trang 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Đọc bài thơ Cánh cam lạc mẹ:

a. Viết tên các con vật được nói đến trong bài thơ.

M: cánh cam, ……………………………

b. Đánh dấu ✔ vào ô trống dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong bài thơ.

☐ đi         ☐ xô            ☐ kêu

☐ gọi        ☐ nói           ☐ vườn

☐ về         ☐ nấu cơm     ☐ gai góc

☐ giã gạo    ☐ cắt áo       ☐ bảo nhau

c. Viết một câu về một con vật trong bài thơ.

M: cánh cam khóc vì lạc mẹ.

Trả lời 

a. 

cánh cam, ve sầu, bọ dừa, xén tóc.

b. 

☑ đi       ☑ xô       ☑ kêu

☑ gọi      ☑ nói      ☐ vườn

☐ về        ☑ nấu cơm  ☐gai góc

☑ giã gạo  ☑ cắt áo   ☑ bảo nhau

c. 

Ve sầu kêu ve ve suốt mùa hè nóng bức.

Tiết 5 - 6

Câu 4. (Trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Quan sát trong SHS trang 71, viết các từ ngữ chỉ sự vật, chỉ màu sắc của sự vật vào bảng dưới đây:

Từ ngữ

Chỉ sự vật

Chỉ màu sắc của sự vật

M: con thuyền


M:  màu nâu

Trả lời 

Từ ngữ

Chỉ sự vật

Chỉ màu sắc của sự vật

M: con thuyền

con đường

dòng sông

con cò

con bò

mây

M:  màu nâu

màu nâu

màu xanh

màu trắng

màu nâu

màu trắng

Câu 5. (Trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết 2 – 3 câu với từ ngữ tìm đươc ở bài tập 4.

M: Dòng sông uốn khúc quanh làng xóm

Trả lời 

- Con thuyền bồng bềnh trên mặt sông.

- Sau lũy tre là con đường khúc khuỷu, quanh co.

Câu 6. (Trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Điền dấu câu phù hợp vào mỗi ô trống.

Mặt trời thấy cô đơno buồn bã vì phải ở một mình suốt cả ngàyo Mặt trời muốn kết bạn với trăngo saoo Nhưng trăngo sao còn bận ngủ để đêm thức dậy chiếu sáng cho mặt đất.

Trả lời 

Mặt trời thấy cô đơn, buồn bã vì phải ở một mình suốt cả ngày. Mặt trời muốn kết bạn với trăng, sao. Nhưng trăng, sao còn bận ngủ để đêm thức dậy chiếu sáng cho mặt đất.

Tiết 7 – 8

Câu 7. (Trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Tìm và viết vào bảng dưới đây từ ngữ:

Có tiếng bắt đầu là c hoặc k

M: cây phượng, ...............

M: lạ kì, ..........................

Có tiếng bắt đầu là g hoặc gh

M: gặt lúa, ........................

M: con ghẹ, .......................

Có tiếng bắt đầu là ng hoặc ngh

M: ngắm cảnh, .................

M: suy nghĩ, ......................

Trả lời 

Có tiếng bắt đầu là c hoặc k

cây phượng, cây cau, cây xoài.

lạ kì, kẹo kéo, cây kem.

Có tiếng bắt đầu là g hoặc gh

gặt lúa, hoa gạo, bàn gỗ.

con ghẹ, bàn ghế, ghe thuyền.

Có tiếng bắt đầu là ng hoặc ngh

ngắm cảnh, con ngan, buồn ngủ.

suy nghĩ, nghỉ ngơi, nằm nghiêng.

Câu 8. (Trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết 4 - 5 câu kể về sự việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ.

G: - Em đã giúp đỡ ai việc gì (hoặc ai đã giúp đỡ em việc gì)?

     - Em (hoặc người đó) đã làm như thế nào?

     - Em có suy nghĩ gì sau khi giúp đỡ (hoặc được giúp đỡ)?

Trả lời 

Tuần trước, trong giờ ra chơi, em đã vấp phải hòn đá ở sân trường. Biết em bị chảy máu, Lan chạy lại và dùng chiếc khăn đỏ của mình để lau và băng tạm cho em. Sau đó Lan dìu em lên phòng y tế của trường. Em rất cảm ơn Lan vì đã giúp đỡ em.

Tiết 9 – 10

Câu 9. (Trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Đọc bài sau:

Mây đen và mây trắng

Trên bầu trời cao rộng, mây đen và mây trắng đang rong ruổi theo gió. Mây trắng xốp, nhẹ, bồng bềnh như một chiếc gối bông xinh xắn. Mây đen vóc dáng nặng nề, đang sà xuống thấp.

Tháp mây đen bay thấp, mây trắng rủ:

- Chúng mình bay lên cao đi! Bay cao thú vị lắm!

- Cậu bay lên đi! – Mây đen nói - Tớ còn phải mưa xuống, ruộng đồng đang khô cạn vì hạn hán, muôn loài đang mong tớ.

Mây trắng ngạc nhiên hỏi:

- Làm mưa ư? Cậu không sợ tan biến hết hình hài à?

Nói rồi mây trắng bay vút lên. Nó bị gió cuốn tan biến vào không trung. 

Mây đen sà xuống thấp rồi hóa thành mưa rơi xuống đồng, cây cỏ, ... Con người và vạn vật reo hò đón mưa.

Mưa tạnh, nắng lên rực rỡ. Nước ở ruộng đồng bốc hơi, bay lên, rồi lại kết lại thành những đám mây đen. Những đám mây đen hóa thành mưa rơi xuống... Cứ như thế, mây đen tồn tại mãi mãi.

(Theo Ngụ ngôn chọn lọc)

Đánh dấu  vào ô trống trước đáp án đúng.

a. Trong câu chuyện, những sự vật nào được coi như con người?

☐ mây đen và mây trắng

☐ nắng và gió

☐ bầu trời và ruộng đồng

b. Mây trắng rủ mây đen đi đâu?

☐ rong ruổi theo gió

☐ bay lên cao

☐ sà xuống thấp

c. Vì sao mây đen không nghe theo mây trắng?

☐ Vì mây đen thích ngắm cảnh ruộng đồng, cây cỏ.

☐ Vì hạn hán, mây đen muốn làm mưa giúp người.

☐ Vì mây đen sợ gió thổi làm tan biến mất hình hài.

Thực hiện yêu cầu sau:

d. Chép lại câu văn trong bài cho thấy mây đen đem lại niềm vui cho con người và vạn vật?

e. Viết lại các từ chỉ đặc điểm trong câu dưới đây:

Đám mây xốp, trông như một chiếc gối bông xinh xắn.

g. Điền dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong câu dưới đây:

Trên bầu trời cao rộng, mây đen mây trắng đang rong ruổi theo gió.

Trả lời 

a. Trong câu chuyện, những sự vật nào được coi như con người?

☑ mây đen và mây trắng

☐ nắng và gió

☐ bầu trời và ruộng đồng

b. Mây trắng rủ mây đen đi đâu?

☐ rong ruổi theo gió

☑ bay lên cao

☐ sà xuống thấp

c. Vì sao mây đen không nghe theo mây trắng?

☐ Vì mây đen thích ngắm cảnh ruộng đồng, cây cỏ.

☑ Vì hạn hán, mây đen muốn làm mưa giúp người.

☐ Vì mây đen sợ gió thổi làm tan biến mất hình hài.

d. 

Con người và vạn vật reo hò đón mưa.

e. Viết lại các từ chỉ đặc điểm: xốp, xinh xắn.

g. Điền dấu phẩy vào vị trí phù hợp:

Trên bầu trời cao rộng, mây đen, mây trắng đang rong ruổi theo gió.

Câu 10. (Trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết 4 – 5 câu kể về một việc em thích làm trong ngày nghỉ.

G: 

- Em thích làm việc gì? (đọc sách, xem phim, vẽ tranh, đến chơi nhà người thân, ...)

- Em làm việc đó cùng với ai? Em làm việc đó như thế nào?

- Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

Ôn tập giữa học kỳ 2

Trả lời

Ngày chủ nhật là khoảng thời gian em được đi chơi cùng gia đình. Hôm chủ nhật tuần trước, bố mẹ dẫn em đến chơi tại công viên khủng long. Vào tới công viên, đập vào mắt em là một khung cảnh tráng lệ với nhiều cây xanh và đèn lồng, tiếp theo là một thế giới khủng long thu nhỏ với những chú khủng long đuôi búa, khủng long bay.... Em rất thích đến nơi này. Em mong sẽ được đến đây thường xuyên vào các ngày nghỉ.

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:

Ôn tập giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Ôn tập giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Ôn tập giữa học kì 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2.

Ôn tập: Tiết 1, 2 trang 68, 69

Câu 1 trang 68 Tiếng Việt lớp 2: Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp. 

Tiết 1, 2 trang 68, 69

Trả lời:

Tranh 1: Họa mi hót

Tranh 2: Chuyện bốn mùa

Tranh 3: Lũy tre

Tranh 4: Tết đến rồi 

Tranh 5: Mùa vàng

Tranh 6: Hạt thóc

Câu 2 trang 69 Tiếng Việt lớp 2: Đọc bài em thích và thực hiện yêu cầu sau:

a. Tìm trong bài đọc những câu văn, câu thơ hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật.

Mẫu: Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của hoạ mi chợt bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. (Bài Họa mi hót

b. Nêu tên một nhân vật em yêu thích trong bài đọc và giải thích vì sao em yêu thích nhân vật đó.

Tiết 1, 2 trang 68, 69

Trả lời:

a. Em thích bài “Họa mi hót”. 

- Những câu văn hay nói về họa mi: Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của họa mi chợt bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ngợi ca núi sông đang đổi mới.

b. Em thích nhân vật chim họa mi. Vì mỗi lần chim cất lên tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu.

Ôn tập: Tiết 3, 4 trang 69, 70

Câu 3 trang 69 Tiếng Việt lớp 2: Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi: 

Tiết 3, 4 trang 69, 70

Tiết 3, 4 trang 69, 70

a. Chuyện gì xảy ra với cánh cam?

b. Những ai đã quan tâm, giúp đỡ cánh cam?

c. Họ đã làm gì và nói gì để an ủi cánh cam?

Tiết 3, 4 trang 69, 70

Trả lời:

a. Cánh cam bị lạc mẹ, bị gió xô vào vườn hoang đầy gai góc. 

b. Bọ dừa, cào cào, xén tóc đã quan tâm, giúp đỡ cánh cam. 

c. Họ nghe thấy tiếng cánh cam khóc, vội dừng công việc đi tìm cánh cam và mời cánh cam về nhà mình. 

Câu 4 trang 70 Tiếng Việt lớp 2: Nói và đáp lời trong các tình huống sau:

a. An ủi, động viên bạn khi bạn bị mệt.

b. Mời bạn đọc một cuốn truyện hay.

c. Đề nghị bạn hát một bài trước lớp.

Trả lời:

a. An ủi, động viên bạn khi bạn bị mệt.

- Bạn có mệt lắm không? Tớ nói với cô giáo đưa bạn xuống phòng y tế nhé. 

- Mình lấy nước cho bạn uống nhé! Mình nhờ cô giáo gọi điện cho mẹ bạn nhé! 

- Bạn nghỉ đi, để mình viết bài cho bạn. 

b. Mời bạn đọc một cuốn truyện hay.

- Cuốn truyện này rất hay, bạn đọc đi, thế nào bạn cũng thích. 

- Truyện này hay lắm bạn ạ, bạn đọc sẽ mê luôn. 

c. Đề nghị bạn hát một bài trước lớp.

- Bạn hát rất hay! Ban hát cho cả lớp nghe một bài nhé! 

- Bạn có giọng hát hay, hát tặng chúng tớ một bài nhé! 

Câu 5 trang 70 Tiếng Việt lớp 2: Tìm trong bài Cánh cam lạc mẹ từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi con vật (theo mẫu).

Tiết 3, 4 trang 69, 70

Trả lời:

Con vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

Ve sầu 

Kêu ran 

Cánh cam 

Đi lạc, gọi mẹ

Bọ dừa 

Dừng nấu cơm, bảo nhau đi tìm, nói

Cào cào 

Ngưng giã gạo, bảo nhau đi tìm, nói

Xén tóc 

Thôi cắt áo, bảo nhau đi tìm, nói

Ôn tập: Tiết 5, 6 trang 71

Câu 6 trang 71 Tiếng Việt lớp 2: Quan sát tranh và tìm từ ngữ:

a. Chỉ sự vật

Mẫu: con thuyền

b. Chỉ màu sắc của sự vật

Mẫu: nâu

Tiết 5, 6 trang 71

Trả lời:

Từ chỉ sự vật

Từ chỉ màu sắc của sự vật

Con thuyền 

Nâu 

Dòng sông

Xanh biếc

Bụi tre/cây tre/lũy tre

Xanh rì

Bầu trời

Xanh da trời 

Mây 

Trắng

Dãy núi

Xanh thẫm

Cỏ ven sông

Xanh rờn

Bò, bê

Nâu đỏ/ vàng

Con đường

Nâu đất

Đàn chim

Trắng

Câu 7 trang 71 Tiếng Việt lớp 2: Đặt 2 - 3 câu với từ ngữ em tìm được.

M: Dòng sông uốn khúc quanh làng xóm.

Trả lời:

Bức tranh về cảnh làng quê rất đẹp. Dòng sông xanh biếc. Hai bên bờ sông, cỏ xanh mơn mởn. Đàn bò thong dong gặm cỏ. 

Câu 8 trang 71 Tiếng Việt lớp 2: Chọn dấu câu phù hợp thay cho ô vuông: 

Tiết 5, 6 trang 71

Trả lời:

Mặt trời thấy cô đơn, buồn bã vì phải ở một mình suốt cả ngày. Mặt trời muốn kết bạn với trăng, sao. Nhưng trăng, sao còn bận ngủ để đêm thức dậy chiếu sáng cho mặt đất.

Ôn tập: Tiết 7, 8 trang 72

Câu 9 trang 72 Tiếng Việt lớp 2: Nghe viết: Cánh cam lạc mẹ (2 khổ thơ cuối) 

Trả lời:

Cánh cam lạc mẹ

Bọ dừa dừng nấu cơm 

Cào cào ngưng giã gạo 

Xén tóc thôi cắt áo 

Đều bảo nhau đi tìm. 


Khu vườn hoang lặng im 

Bỗng râm ran khắp lối 

Có điều ai cũng nói 

Cánh cam về nhà tôi. 

Chú ý: 

- Quan sát các dấu câu trong đoạn văn. 

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu dòng và sau dấu chấm.  

- Viết nháp những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai như: giã gạo, râm ran, …  

Câu 10 trang 72 Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ có tiếng bắt đầu bằng:

- c                         

- k

- g                         

- gh

- ng                       

- ngh

Trả lời:

c

ca, cá, cam, cò, cỗ, cờ, …

k

kẻ, kể, kĩ, kem, kênh, kim, … 

g

gà, gang, gáy, gom, gốm, gỡ, …

gh

ghẹ, ghế, ghềnh, ghi, … 

ng

ngã, ngang, ngõ, ngô, ngỡ, …

ngh

nghe, nghé, nghề, nghệ, nghĩ, … 

Câu 11 trang 72 Tiếng Việt lớp 2: Viết 4 - 5 câu kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ.

Gợi ý : 

- Em đã giúp đỡ ai việc gì (hoặc ai đã giúp đỡ em việc gì?)

- Em (hoặc người đó) đã làm như thế nào?

- Em có suy nghĩ gì sau khi giúp đỡ (hoặc được giúp đỡ?)

Tiết 7, 8 trang 72

Trả lời:

Buổi chiều hôm qua, trên đường đi học về, em đã nhìn thấy một bà cụ. Bà đang cầm rất nhiều túi đồ trông có vẻ khá nặng. Em liền chạy đến nói với bà rằng: “Bà để cháu cầm giúp cho ạ!”. Bà cụ mỉm cười rồi nói lời cảm ơn. Em đã giúp bà cầm một vài túi đồ cho đỡ nặng. Trên đường đi, bà còn hỏi han về gia đình, tình hình học tập của em. Em cảm thấy rất vui khi được bà khen ngợi mình là một đứa trẻ ngoan. Em sẽ tiếp tục làm thật nhiều việc tốt hơn nữa. 

Ôn tập: Tiết 9, 10 trang 73, 74, 75

Câu 12 trang 73 Tiếng Việt lớp 2: Đọc bài sau:

Tiết 9, 10 trang 73, 74, 75Tiết 9, 10 trang 73, 74, 75

Tiết 9, 10 trang 73, 74, 75

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:

a. Trong câu chuyện, những sự vật nào được coi như con người:

Tiết 9, 10 trang 73, 74, 75

b. Mây trắng rủ mây đen đi đâu

Tiết 9, 10 trang 73, 74, 75

c. Vì sao mây đen không theo mây trắng?

Tiết 9, 10 trang 73, 74, 75

d. Câu nào cho thấy mây đen đem lại niềm vui cho con người và vạn vật?

e. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong câu dưới đây:

Đám mây xốp, nhẹ trông như một chiếc gối bông xinh xắn.

g. Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau?

Trên bầu trời cao rộng, mây đen mây trắng đang rong ruổi theo gió.

Trả lời:

a. Mây đen và mây trắng. 

b. Mây trắng rủ mây đen bay lên cao. 

c. Vì hạn hán, mây đen muốn làm mưa giúp người. 

d. Con người và vạn vật reo hò đón mưa. 

e. xốp, nhẹ, xinh xắn. 

g. Trên bầu trời cao rộng, mây đen, mây trắng đang rong ruổi theo gió.

Câu 13 trang 75 Tiếng Việt lớp 2: Viết 4 - 5 câu kể về một việc em thích làm trong ngày nghỉ.

G:- Em thích làm việc gì? (ví dụ: đọc sách, xem phim, vẽ tranh, đi chơi nhà người thân,... )

    - Em làm việc đó cùng với ai? Em làm việc đó như thế nào?

    - Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

Tiết 9, 10 trang 73, 74, 75

Trả lời:

Cuối tuần nào cũng vậy, gia đình em đều quây quần bên nhau làm việc nhà. Bố tỉa cây, mẹ cắm lọ hoa tươi. Còn em quét nhà, lau nhà và cùng mẹ đi chợ. Mỗi người mỗi việc, thi thoảng lại trêu đùa, chọc ghẹo nhau khiến cho không khí càng trở nên vui tươi và ấm áp. Đó là những khoảnh khắc rất vui. Em mong đến cuối tuần thật nhanh để gia đình em lại được sum họp. 

Tham khảo giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2: