Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Bài 6: Nghề nào cũng quý sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 5 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 5.
Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 | No tags
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Bài 6: Nghề nào cũng quý sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 5 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 5.
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Chia sẻ trang 52 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 5 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 5.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 52 Bài 1:
a) Nối chữ với hình:
b) Nối câu đố với đáp án phù hợp:
CÂU ĐỐ |
|
ĐÁP ÁN |
|
CÂU ĐỐ |
Ai mặc áo trắng Có chữ thập xinh Chăm sóc chúng mình Để mau khỏi bệnh? |
Thợ may
|
Ai người đo vải Trổ tài cắt, may Thành áo quần đẹp Em mặc hằng ngày? |
||
Bác sĩ
|
c) Nối chữ với hình:
Trả lời:
a) Nối chữ với hình:
b) Nối câu đố với đáp án phù hợp:
c) Nối chữ với hình:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Bài đọc 1: Câu chuyện chiếc đồng hồ trang 53, 54 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 5 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 5.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 53 Bài 1: Câu chuyện diễn ra trong hoàn cảnh nào? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:
|
Diễn ra trong một hội nghị cán bộ ở Thủ đô Hà Nội. |
|
Diễn ra trong một lớp học về công tác tiếp quản Thủ đô Hà Nội. |
|
Diễn ra trong thời điểm bắt đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. |
|
Diễn ra vào lúc kháng chiến đã thắng lợi, Chính phủ chuẩn bị về tiếp quản Thủ đô. |
Trả lời:
|
Diễn ra trong một hội nghị cán bộ ở Thủ đô Hà Nội. |
|
Diễn ra trong một lớp học về công tác tiếp quản Thủ đô Hà Nội. |
|
Diễn ra trong thời điểm bắt đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. |
√ |
Diễn ra vào lúc kháng chiến đã thắng lợi, Chính phủ chuẩn bị về tiếp quản Thủ đô. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 53 Bài 2: Vì sao nhiều cán bộ đang dự hội nghị muốn chuyển sang học lớp tiếp quản Thủ đô? Đánh dấu √ vào những ô phù hợp.
LÍ DO |
ĐÚNG |
SAI |
a) Vì nhiều cán bộ quê ở Hà Nội, nóng lòng về quê để sớm gặp lại người thân. |
|
|
b) Vì nhiều cán bộ háo hức muốn tham gia việc tiếp quản Thủ đô. |
|
|
c) Vì nhiều cán bộ muốn học để có thêm hiểu biết về Thủ đô. |
|
|
d) Vì nhiều cán bộ muốn được cấp trên quan tâm giúp đỡ. |
|
|
Trả lời:
LÍ DO |
ĐÚNG |
SAI |
a) Vì nhiều cán bộ quê ở Hà Nội, nóng lòng về quê để sớm gặp lại người thân. |
√ |
|
b) Vì nhiều cán bộ háo hức muốn tham gia việc tiếp quản Thủ đô. |
√ |
|
c) Vì nhiều cán bộ muốn học để có thêm hiểu biết về Thủ đô. |
|
√ |
d) Vì nhiều cán bộ muốn được cấp trên quan tâm giúp đỡ. |
|
√ |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 53 Bài 3: Bác Hồ đã làm cách nào để giúp mọi người “tự đánh tan được những thắc mắc riêng tư”? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:
|
Bác đã sắp xếp thời gian đến thăm hội nghị. |
|
Bác đã nói chuyện với hội nghị về tình hình thời sự. |
|
Bác đã phổ biến cho hội nghị về nhiệm vụ tiếp quản Thủ đô. |
|
Bác đã lấy ví dụ về chiếc đồng hồ để cán bộ hiểu nhiệm vụ nào cũng quan trọng. |
Trả lời:
|
Bác đã sắp xếp thời gian đến thăm hội nghị. |
|
Bác đã nói chuyện với hội nghị về tình hình thời sự. |
|
Bác đã phổ biến cho hội nghị về nhiệm vụ tiếp quản Thủ đô. |
√ |
Bác đã lấy ví dụ về chiếc đồng hồ để cán bộ hiểu nhiệm vụ nào cũng quan trọng. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 53 Bài 4:
a) Em thích nhất câu nói nào của Bác Hồ trong bài học? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý em thích:
|
Đã là nhiệm vụ thì đều quan trọng. |
|
Trong cái đồng hồ, bỏ đi một bộ phận có được không? |
|
Các bộ phận của một chiếc đồng hồ cũng ví như các nhiệm vụ cách mạng. |
|
Trong một chiếc đồng hồ mà anh kim đòi làm anh chữ số, anh máy lại đòi ra ngoài làm cái mặt đồng hồ,... thì còn là cái đồng hồ được không? |
b) Vì sao em thích nhất câu nói ấy?
Trả lời:
a)
|
Đã là nhiệm vụ thì đều quan trọng. |
|
Trong cái đồng hồ, bỏ đi một bộ phận có được không? |
|
Các bộ phận của một chiếc đồng hồ cũng ví như các nhiệm vụ cách mạng. |
√ |
Trong một chiếc đồng hồ mà anh kim đòi làm anh chữ số, anh máy lại đòi ra ngoài làm cái mặt đồng hồ,... thì còn là cái đồng hồ được không? |
b) Em thích nhất câu nói ấy vì câu nói của Bác giúp mọi người hình dung, nhận thức rõ được công việc mình cần làm qua hình ảnh ví von so sánh các nhiệm vụ cách mạng cũng như các bộ phận của chiếc đồng hồ.
Trả lời:
Mỗi nghề nghiệp trong xã hội đều có giá trị quan trọng trong lĩnh vực của riêng nó, chúng không thể thay thế hay hoán đổi vị trí cho nhau. Vì vậy mỗi chúng ta đều phải hiểu và tôn trọng mọi nghề nghiệp trong xã hội.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Bài đọc 2: Tiếng chổi tre trang 55 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 5 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 5.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 55 Bài 1: Gạch dưới những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự cần cù của chị lao công:
Những đêm hè
Khi ve ve
Đã ngủ
Tôi lắng nghe
Trên đường Trần Phú
Tiếng chổi tre
Xao xác
Hàng me
Tiếng chổi tre
Đêm hè
Quét rác...
Những đêm đông
Khi cơn dông
Vừa tắt
Tôi đứng trông
Trên đường lặng ngắt
Chị lao công
Như sắt
Như đồng
Chị lao công
Đêm đông
Quét rác...
Trả lời:
Những đêm hè
Khi ve ve
Đã ngủ
Tôi lắng nghe
Trên đường Trần Phú
Tiếng chổi tre
Xao xác
Hàng me
Những đêm đông
Khi cơn dông
Vừa tắt
Tôi đứng trông
Trên đường lặng ngắt
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 55 Bài 2: Em có cảm nghĩ gì về hình ảnh “Chị lao công / Như sắt / Như đồng”? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:
a) Chị lao công như một tượng đài rất đẹp.
b) Chị lao công làm việc rất chăm chỉ.
c) Em rất khâm phục chị lao công.
d) Ý kiến khác (nếu có):
Trả lời:
b) Chị lao công làm việc rất chăm chỉ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 55 Bài 3: Tác giả muốn nói gì qua lời dặn dò: “Nhớ nghe hoa / Người quét rác / Đêm qua”? Đánh dấu √ vào những ô phù hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Nhắc chúng ta trân trọng và biết ơn chị lao công. |
|
|
b) Nhắc những bông hoa trân trọng và biết ơn chị lao công. |
|
|
c) Nhắc chúng ta giữ gìn đường phố sạch đẹp để không phụ công người làm vệ sinh môi trường. |
|
|
d) Nhắc chúng ta: Có đường phố sạch đẹp là nhờ người làm vệ sinh môi trường. |
|
|
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Nhắc chúng ta trân trọng và biết ơn chị lao công. |
√ |
|
b) Nhắc những bông hoa trân trọng và biết ơn chị lao công. |
|
√ |
c) Nhắc chúng ta giữ gìn đường phố sạch đẹp để không phụ công người làm vệ sinh môi trường. |
√ |
|
d) Nhắc chúng ta: Có đường phố sạch đẹp là nhờ người làm vệ sinh môi trường. |
√ |
|
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 55 Bài 4: Em hiểu khổ thơ cuối như thế nào? Đánh dấu √ vào những ô phù hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Chỉ nhắc nhở chúng em biết ơn chị lao công. |
|
|
b) Nhắc nhở thế hệ trẻ biết “ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. |
|
|
c) Nhắc nhở chúng ta giữ gìn đường phố sạch đẹp. |
|
|
d) Nhắc nhở chúng ta giữ gìn thành quả của chị lao công. |
|
|
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Chỉ nhắc nhở chúng em biết ơn chị lao công. |
|
√ |
b) Nhắc nhở thế hệ trẻ biết “ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. |
|
√ |
c) Nhắc nhở chúng ta giữ gìn đường phố sạch đẹp. |
√ |
|
d) Nhắc nhở chúng ta giữ gìn thành quả của chị lao công. |
√ |
|
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu: Luyện tập tra từ điển trang 56 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 5 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 5.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 56 Bài 1: Nối các từ điển dưới đây với những thông tin phù hợp:
Trả lời:
- Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt → 3) Cung cấp các nhóm từ đồng nghĩa trong tiếng Việt.
- Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam → 4) Giải thích nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ Việt Nam.
- Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam → 1) Giới thiệu về các nhân vật lịch sử Việt Nam.
- Từ điển tranh về các loài hoa → 2) Giới thiệu về các loài hoa.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 56 Bài 2: Tra từ điển thích hợp, viết lại một trong các thông tin sau:
a) Từ đồng nghĩa với thơm ngát là:.........................
b) Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh có nghĩa là :................
...................................
c) Nhân vật em tìm được trong từ điển là :...................
...................................
...................................
...................................
Trả lời:
a) Từ đồng nghĩa với thơm ngát là: Ngào ngạt, sực nức,…
b) Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh có nghĩa là:
+ Chuyên một nghề cho giỏi, thì thân được sướng.
+ Một nghề tinh thông, một đời vinh hiển.
c) Nhân vật em tìm được trong từ điển là: Nguyễn Trãi.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Bài đọc 3: Hoàng tử học nghề trang 57, 58 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 5 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 5.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 57 Bài 1: Điền từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống để xác định các đoạn của câu chuyện. Nối đúng mỗi đoạn với nội dung tương ứng:
Đoạn truyện |
|
Nội dung tóm tắt |
Đoạn 1: Từ đầu đến tìm cô gái. |
a) Hoàng tử kén vợ, xin lấy con gái một người chăn cừu. |
|
Đoạn 2: Từ…………………... đến học một nghề gì đó mới được! |
b) Hoàng tử sa vào ổ cướp, tìm cách báo tin cho vợ. |
|
Đoạn 3: Từ ……………… trở thành vợ hoàng tử. |
c) Cô gái yêu cầu hoàng tử phải học một nghề thì mới lấy chàng. |
|
Đoạn 4: Từ ………………đến |
d) Hoàng tử học nghề dệt thảm rơm và cưới cô gái làm vợ. |
|
Đoạn 5: Các câu còn lại. |
e) Nhờ tấm thảm rơm mà hoàng tử được cứu thoát. |
Trả lời:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 57 Bài 2: Vì sao sứ giả ngạc nhiên khi cô gái hỏi hoàng tử làm nghề gì? Đánh dấu √ vào những ô phù hợp:
LÍ DO |
ĐÚNG |
SAI |
a) Vì cô gái không nhận lời lấy hoàng tử. |
|
|
b) Vì cô gái yêu cầu hoàng tử phải học một nghề. |
|
|
c) Vì ông không hiểu tại sao mỗi người đều phải có một nghề. |
|
|
d) Vì cô gái không hiểu rằng con vua không phải làm gì cả. |
|
|
Trả lời:
LÍ DO |
ĐÚNG |
SAI |
a) Vì cô gái không nhận lời lấy hoàng tử. |
|
√ |
b) Vì cô gái yêu cầu hoàng tử phải học một nghề. |
|
√ |
c) Vì ông không hiểu tại sao mỗi người đều phải có một nghề. |
|
√ |
d) Vì cô gái không hiểu rằng con vua không phải làm gì cả. |
√ |
|
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 57 Bài 3: Khi sa vào ổ cướp, hoàng tử đã làm cách nào để thoát nạn? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Hoàng tử nộp tiền chuộc cho bọn cướp.
b) Hoàng tử giao cho bọn cướp tấm thảm quý mà mình mang theo.
c) Hoàng tử nói với bọn cướp rằng chàng là một hoàng tử, buộc chúng phải thả chàng. d) Hoàng tử dệt thảm để bọn cướp đem bán ở cung vua, qua đó ngầm báo tin để vua cha cứu chàng.
Trả lời:
d) Hoàng tử dệt thảm để bọn cướp đem bán ở cung vua, qua đó ngầm báo tin để vua cha cứu chàng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 58 Bài 4: Vì sao hoàng tử nói với vợ: “Nhờ có nàng mà ta thoát chết.”?. Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Vì vợ chàng đã cho quân đến cứu chàng thoát khỏi ổ cướp.
b) Vì nhà vua đã cho quân đến cứu chàng thoát khỏi ổ cướp.
c) Vì theo yêu cầu của vợ mà chàng biết nghề dệt thảm, nhờ đó thoát chết.
d) Vì vợ hoàng tử đã dạy chàng nghề dệt thảm rơm, nhờ đó mà chàng thoát chết.
Trả lời:
c) Vì theo yêu cầu của vợ mà chàng biết nghề dệt thảm, nhờ đó thoát chết.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 58 Bài 5: Câu chuyện trên đem lại bài học gì cho mỗi người?
Trả lời:
Bài học từ câu chuyện là về sự quan trọng của tự chủ và trách nhiệm cá nhân. Hoàng tử đã học được rằng việc phát triển kỹ năng và độc lập cá nhân là rất quan trọng. Thay vì chỉ phụ thuộc vào vị thế hoàng tộc, anh ta đã quyết định học một nghề và trở nên tự chủ hơn. Khả năng ứng phó với khó khăn cũng được nhấn mạnh khi chàng sử dụng kỹ năng nghề nghiệp của mình để giải quyết tình huống nguy hiểm một cách sáng tạo. Bên cạnh đó, bài học còn nói về tinh thần quan tâm và sẵn lòng học hỏi từ người khác, như cô gái đã khuyến khích hoàng tử phát triển bản thân. Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc tôn trọng và khuyến khích người khác trong việc xây dựng một môi trường tích cực.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Bài đọc 4: Tìm việc trang 58, 59 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 5 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 5.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 58 Bài 1: Vì sao người đàn ông không được nhận vào làm việc ở công ti nọ? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Vì công ti không tuyển người đứng tuổi làm việc.
b) Vì ông không có máy vi tính và không dùng thư điện tử.
c) Vì công ti mà ông xin vào làm việc là một công ti lớn.
d) Vì công ti mà ông xin vào làm việc đã có đủ người làm.
Trả lời:
b) Vì ông không có máy vi tính và không dùng thư điện tử.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 58 Bài 2: Người đàn ông đã chủ động tìm công việc phù hợp với mình như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Ông đã chủ động tìm một việc làm phù hợp với điều kiện của mình.
b) Ông đã nhờ con lập giúp một địa chỉ thư điện tử.
c) Ông đã chủ động lập ngay một công ti khác.
d) Ông đã đi xin việc ở một công ti khác.
Trả lời:
a) Ông đã chủ động tìm một việc làm phù hợp với điều kiện của mình.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 59 Bài 3: Sáng kiến của ông đem lại lợi ích gì cho gia đình và những người khác? Đánh dấu √ vào những ô phù hợp.
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Ông dậy từ lúc trời chưa sáng để đi lấy hàng. |
|
|
b) Ông kiếm được tiền nuôi gia đình. |
|
|
c) Ông tạo được việc làm cho vợ và các con. |
|
|
d) Ông tạo được việc làm cho hàng chục người. |
|
|
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Ông dậy từ lúc trời chưa sáng để đi lấy hàng. |
|
√ |
b) Ông kiếm được tiền nuôi gia đình. |
√ |
|
c) Ông tạo được việc làm cho vợ và các con. |
√ |
|
d) Ông tạo được việc làm cho hàng chục người. |
√ |
|
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 59 Bài 4: Theo em, “xin việc” và “tìm việc” khác nhau như thế nào?
Trả lời:
“Xin việc” là việc mình đến phỏng vấn, xin vào làm ở một công ti và phải được sự chấp thuận của họ thì mới được đi làm.
“Tìm việc” là quá trình tổng hợp thông tin , tìm hiểu về các cơ hội việc làm có sẵn trên thị trường lao động hoặc nhận biết các cơ hội kinh doanh trong môi trường xung quanh.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu: Luyện tập tra từ điển (Tiếp theo) trang 59 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 5 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 5.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 59 Bài 1: Tra tài liệu trên mạng Internet, viết lại một trong các thông tin sau:
a) Nhân vật nổi tiếng mà em tìm được trong từ điển là: ...........
b) Cảnh đẹp nổi tiếng mà em tìm được trong từ điển là: ...........
Trả lời
a) Nhân vật nổi tiếng mà em tìm được trong từ điển là: Bác Hồ, Trần Quốc Toản, Lê Quý Đôn, Marie Curie…
b) Cảnh đẹp nổi tiếng mà em tìm được trong từ điển là: Vịnh Hạ Long, Nha Trang, Đà Nẵng, Động Phong Nha – Kẻ Bàng…
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tự đánh giá: Cô giáo em trang 60, 61 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 5 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 5.
A. Đọc và làm bài tập: Cô giáo em
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 60 Bài 1: (1 điểm) Đặc điểm ngoại hình nào nói lên tính cách của cô giáo Hằng? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Cô có dáng người thanh thanh, nước da trắng hồng.
b) Mái tóc cô đen mượt, óng ả, buông xuống ngang lưng.
c) Đôi mắt cô mở to dưới cặp lông mày thanh, mịn.
d) Đôi mắt ấy mỗi lần nhìn chúng em vừa bao dung vừa trìu mến.
Trả lời:
d) Đôi mắt ấy mỗi lần nhìn chúng em vừa bao dung vừa trìu mến.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 60 Bài 2: (1 điểm) Tác giả muốn nói lên điều gì về cô giáo qua các hoạt động của cô được tả trong bài văn? Đánh dấu √ vào những ô phù hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Cô có cách dạy, cách giáo dục rất hay. |
|
|
b) Cô thường kể chuyện cho học sinh. |
|
|
c) Giọng cô nhỏ nhẹ, nét mặt vui tươi. |
|
|
d) Cô rất thương yêu học sinh. |
|
|
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Cô có cách dạy, cách giáo dục rất hay. |
√ |
√ |
b) Cô thường kể chuyện cho học sinh. |
|
√ |
c) Giọng cô nhỏ nhẹ, nét mặt vui tươi. |
|
√ |
d) Cô rất thương yêu học sinh. |
√ |
|
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 60 Bài 3: (2 điểm) Bài văn áp dụng cách mở bài và kết bài nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất:
a) Mở bài trực tiếp, kết bài không mở rộng.
b) Mở bài gián tiếp, kết bài không mở rộng.
c) Mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng.
d) Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng.
Trả lời:
d) Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 61 Bài 4: (2 điểm) Tìm và chép lại 4 từ ngữ trong bài đọc chỉ hoạt động của các thầy, cô trên lớp.
Trả lời:
4 từ ngữ: giảng bài, dạy, luyện, chấm bài.
Trả lời:
Khi đọc bài văn “Cô giáo em”, những cảm xúc của em dường như được hòa quyện trong một dòng chảy ấm áp và ý nghĩa. Mỗi từ, mỗi câu chữ đều đượm đà tình cảm và sự biết ơn. Bức tranh về cô được mô tả một cách tỉ mỉ và sống động, từ dáng vẻ thanh thoát đến gương mặt rạng ngời của cô. Ánh mắt của cô luôn tràn đầy tình thương và sự hiểu biết, mỗi lần nhìn học trò, nó đã mang lại cho đám học trò sự an ủi và khích lệ. Cô giáo không chỉ là người thầy truyền đạt kiến thức mà còn là người bạn, người đồng hành trên con đường học tập và trưởng thành.. Từ việc giảng bài đến sự quan tâm và hỗ trợ trong việc rèn luyện kỹ năng và đạo đức cho học sinh, cô luôn tỏ ra như một người mẹ thực sự. Khi đọc xong bài văn này, từng dòng chữ đều đánh thức trong em những ký ức ngọt ngào về cô giáo của mình những năm học trước đầy vui vẻ và ý nghĩa. Mỗi khi nhớ đến cô giáo của mình, em luôn cảm thấy biết ơn vả tự hào vì đã có cơ hội được gặp gỡ và học tập dưới sự ấm áp, dịu dàng của cô.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 61 Bài 1: Em tự chấm điểm và cho biết mình đạt yêu cầu ở mức nào?
Trả lời
- Em tự chấm điểm và đánh giá xem mình đạt yêu cầu ở mức độ nào. Ví dụ: tốt,…
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 61 Bài 2: Em cần cố gắng thêm về mặt nào?
Trả lời
- Em tự rút kinh nghiệm những điều cần cố gắng. Ví dụ: Luyện từ và câu,…
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lời giải Tiếng Việt lớp 5 Bài 6: Nghề nào cũng quý sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Bài 6.
Video Giải Tiếng Việt lớp 5 Bài 6: Nghề nào cũng quý - Cô Ngọc Hà (Giáo viên VietJack)