Giải Công nghệ 6 | No tags
Câu hỏi 1 trang 43 Công nghệ lớp 6: Hãy cho biết vai trò của mỗi nhóm thực phẩm chính đối với sức khỏe con người.
Lời giải:
Vai trò của các nhóm thực phẩm là:
- Nhóm thực phẩm giàu chất đạm (protein): có vai trò xây dựng, tạo ra các tế bảo mới để thay thể những tế bảo giả chết đi, giúp cơ thế sinh trưởng và phát triển.
- Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột (glucid): nguồn cung cắp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Nhóm thực phẩm giàu chất béo (lipid): góp phần cung cấp năng lượng, giúp bảo vệ cơ thể và chuyên hoá một số vitamin cần thiết.
- Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin: tăng sức đề kháng của cơ thẻ, giúp cơ thể khoẻ mạnh để chống lại bệnh tật.
Chúng ta cần sử dụng đây đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm chính để cơ thể phát triển vả khoẻ mạnh.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập Chương 2 hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 2 trang 43 Công nghệ lớp 6: Cho biết những thực phẩm sau thuộc nhóm thực phẩm nào.
a. Đỗ xanh (đậu xanh), cua, mực, thịt vịt, trứng cút.
b. Xoài, rau muống, nho, bí đỏ, đu đủ.
c. Bún, khoai lang, ngô (bắp), bột gạo.
Lời giải:
a. Đỗ xanh (đậu xanh), cua, mực, thịt vịt, trứng cút: Nhóm thực phẩm chất đạm
b. Xoài, rau muống, nho, bí đỏ, đu đủ: Chất khoáng, vitamin
c. Bún, khoai lang, ngô (bắp), bột gạo: Bột, đường
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập Chương 2 hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 3 trang 43 Công nghệ lớp 6: Chế độ ăn uống khoa học cần phải đạt những yêu cầu gì?
Lời giải:
Chế độ ăn uống khoa học cần đạt yêu cầu như sau: Chế độ ăn uống khoa học trước hết cần có bữa ăn đinh dưỡng hợp lí. Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí phải có sự phối hợp đủ 4 nhóm thực phẩm chính với tỉ lệ thích hợp để cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho nhu cầu của cơ thể. Đồng thời bữa ăn dinh dưỡng hợp lí nên có đầy đủ các loại món ăn chính, gồm: món canh, món xào hoặc luộc, món mặn (rán hoặc kho, rang....).
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập Chương 2 hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 4 trang 43 Công nghệ lớp 6: Em hãy tự đánh giá mức độ dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày của gia đình mình và nêu cách khắc phục nếu chưa hợp lí.
Lời giải:
Mức độ dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày của em đầy đủ 3 bữa chính: sáng, trưa chiều, tối. Em cần phải ít ăn vặt và uống nhiều nước hơn để có chế độ ăn uống khoa học.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập Chương 2 hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 5 trang 43 Công nghệ lớp 6: Nếu không được bảo quản đúng cách, thực phẩm sẽ bị hư hỏng như thế nào?
Lời giải:
Nếu không được bảo quản đúng cách, thực phẩm sẽ bị mốc, hỏng, giảm giá trị dinh dưỡng, gây ngộ độc, bệnh, ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập Chương 2 hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 6 trang 43 Công nghệ lớp 6: Hãy trình bày các phương pháp bảo quản thực phẩm mà gia đình em từng sử dụng
Lời giải:
Các phương pháp bảo quản thực phẩm mà gia đình em đã sử dụng là:
- Ướp lạnh
- Ngâm đường
- Hút chân không
- Muối chua
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập Chương 2 hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 7 trang 43 Công nghệ lớp 6: Hãy kể các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt mà gia đình em đã thực hiện.
Lời giải:
Các phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt mà gia đỉnh em đã thực hiện là:
- Ướp muối
- Ngâm chua
- Phơi khô
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập Chương 2 hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 8 trang 43 Công nghệ lớp 6: 8. Trình bày cách tính chi phí cho một bữa ăn
Lời giải:
Cách tính chi phí cho một bữa ăn:
TT |
Các bước thực hiện |
Chi tiết minh họa |
1 |
Ước tính các loại thực phẩm cần dùng |
- Thịt lợn: 400 gam - Rau muống: 300 gam - Trứng: 4 quả - Gạo: 400 gam |
2 |
Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng |
- Tiền mua thịt lợn: 15 000 đồng/100g x 400g = 60 000 đồng - Tiền mua rau muống: 4 000 đồng/100g x 300g = 12 000 đồng - Tiền mua trứng: 3 000 đồng /quả x 4 quả = 12 000 đồng - Tiền mua gạo: 2 000 đồng/100g x 400g = 8 000 đồng |
3. |
Tính chi phí cho mỗi bữa ăn |
60 000 đồng + 12 000 đồng + 12 000 đồng + 8 000 đồng = 92 000 đồng |
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập Chương 2 hay, chi tiết khác:
Với soạn, giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Ôn tập Chương 2 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Công nghệ 6 Ôn tập Chương 2.
Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Ôn tập chương 2 hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.
I. Hệ thống kiến thức
- Các chất dinh dưỡng
- Chế độ ăn uống khoa học
- Các phương pháp bảo quản
- Các phương pháp chế biến
- Vệ sinh an toàn thực phẩm
II. Câu hỏi ôn tập
1. Hãy cho biết vai trò của mỗi nhóm thực phẩm chính đối với sức khỏe con người.
2. Cho biết những thực phẩm sau thuộc nhóm thực phẩm nào.
a. Đỗ xanh (đậu xanh), cua, mực, thịt vịt, trứng cút.
b. Xoài, rau muống, nho, bí đỏ, đu đủ.
c. Bún, khoai lang, ngô (bắp), bột gạo.
3. Chế độ ăn uống khoa học cần phải đạt những yêu cầu gì?
4. Em hãy tự đánh giá mức độ dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày của gia đình mình và nêu cách khắc phục nếu chưa hợp lí.
5. nếu không được bảo quản đúng cách, thực phẩm sẽ bị hư hỏng như thế nào?
6. Hãy trình bày các phương pháp bảo quản thực phẩm mà gia đình em từng sử dụng.
7. Hãy kể các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt mà gia đỉnh em đã thực hiện.
8. Trình bày cách tính chi phí cho một bữa ăn.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Ôn tập chương 2 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Công nghệ 6.
Câu 1. Em hãy cho biết yêu cầu dinh dưỡng sau đây phù hợp với nhóm người nào? “Đang trong giai đoạn phát triển nên cần được cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn”
A. Người cao tuổi B. Trẻ em đang lớn
C. Trẻ sơ sinh D. Người lao động nặng nhọc
Câu 2. Trong các bữa ăn dưới đây, em hãy cho biết bữa ăn nào có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí:
A. Bữa ăn số 1 B. Bữa ăn số 2
C. Bữa ăn số 3 D. Cả 3 bữa ăn
Câu 3. Quan sát thời gian phân chia các bữa ăn của 3 bạn dưới đây. Theo em, bạn nào có thời gian phân chia các bữa ăn hợp lí nhất:
A. Bạn thứ nhất B. Bạn thứ hai
C. Bạn thứ ba D. Cả 3 bạn đều hợp lí
Câu 4. Em hãy cho biết yêu cầu dinh dưỡng sau đây phù hợp với nhóm người nào? “Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa”
A. Người cao tuổi B. Trẻ em đang lớn
C. Trẻ sơ sinh D. Người lao động nặng nhọc
Câu 5. Theo em, thực phẩm có thể bị hư hỏng do những nguyên nhân nào?
A. Để thực phẩm lâu ngày B. Không bảo quản thực phẩm kĩ.
C. Thực phẩm hết hạn sử dụng D. cả 3 đáp án trên
Câu 6. Bước sơ chế nguyên liệu của phương pháp trộn thực phẩm là:
A. Làm sạch các loại nguyên liệu và cắt, thái phù hợp. Đối với nguyên liệu động vật phải làm chín trước khi cắt, thái.
B. Pha hỗn hợp nước trộn. Sau đó trộn đều các nguyên liệu với hỗn hợp nước trộn.
C. Sắp xếp món ăn lên đĩa, trang trí đẹp mắt
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7. Bước chế biến món ăn của phương pháp ngâm chua là:
A. Làm sạch các loại nguyên liệu và cắt, thái phù hợp. Đối với nguyên liệu động vật phải làm chín trước khi cắt, thái.
B. Pha hỗn hợp nước ngâm. Sau đó ngâm các nguyên liệu trong hỗn hợp nước ngâm.
C. Sắp xếp món ăn lên đĩa, trang trí đẹp mắt.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8. Nhóm thực phẩm nào dưới đây bao gồm những thực phẩm giàu chất đạm?
A. Mực, cá quả (cá lóc, cá chuối). dầu ăn, gạo.
B. Thịt bò, trứng gà, sữa bò, cua.
C. Tôm tươi, mì gói, khoai lang, mỡ lợn.
D. Bún tươi, cá trê, trứng cút, dầu dừa.
Câu 9. Thực phẩm nào sau đây chứa nhiều chất béo nhất?
A. Bánh mì C. Bơ
B. Đu đủ D. Sữa bò
Câu 10. Chúng ta có thể thay thế thịt lợn trong bữa ăn bằng thực phẩm nào dưới đây?
A. Tôm tươi C. Khoai tây
B. Bí xanh D. Tất cả thực phẩm đã cho
Câu 11. Món ăn nào dưới đây đươc chế biến bằng phương pháp không sử dụng nhiệt?
A. Canh cua mồng tơi C. Rau muống luộc
B. Trứng tráng D. Dưa chua
Câu 12. Món ăn nào dưới đây được chế biến bằng phương pháp ngâm chua thực phẩm?
A. Cà pháo ngâm muối C. Dưa cải chua xào tôm
B. Nộm dưa chuột, cà rốt D. Quả vải ngâm nước đường
Câu 13. Món ăn nào dưới đây không được chế biến bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước?
A. Rau muống luộc C. Lạc (đậu phộng) rang
B. Cá kho D. Canh cà chua
Câu 14. Hỗn hợp nước trộn trong món trộn dầu giấm gồm những nguyên liệu nào dưới đây?
A. Giấm, đường, nước mắm, ớt, tỏi, chanh.
B. Nước mắm, đường, tỏi, ớt, chanh.
C. Giấm, đường, dầu ăn, chanh, tỏi phi.
D. Chanh, dầu ăn, đường, nước mắm.
Câu 15. Các hình ảnh dưới đây mô tả quy trình của phương pháp chế biến nào?
A. Trộn dầu giấm C. Ngâm chua thực phẩm
B. Luộc D. trộn nộm
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: