Giải Công nghệ 6 | No tags
Câu hỏi trang 22 Công nghệ lớp 6: Làm thế nào để có được cơ thể cân đối, khoẻ mạnh? Thực phẩm có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
Lời giải:
- Để cơ thể cân đối khoẻ mạnh, chúng ta cần ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, tập luyện thể dục đều đặn, ngủ đúng giờ.
- Thực phẩm có vai trò với cơ thể là:
Thực phẩm là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, giúp con người phát triển cân đối và khỏe mạnh.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:
Khám phá trang 22 Công nghệ lớp 6: Kể tên một số loại thực phẩm mà em biết. Hãy thử phân loại các thực phẩm đó thành các nhóm thực phẩm và đặt tên cho từng nhóm.
Lời giải:
- Những thực phẩm mà em biết như: bánh mì, khoai tây, cơm, bún, rau xanh, trái cây, thịt nạc, tôm, trứng, cá, sữa, các loại hạt như hạt điều, dầu thực vật, bơ, mỡ động vật.
- Phân loại các thực phẩm trên thành các nhóm thực phẩm và đặt tên cho từng nhóm như sau:
Nhóm thực phẩm |
Thực phẩm |
Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ |
Bánh mì, khoai tây, cơm, bún, rau xanh, trái cây |
Nhóm thực phẩm giàu chất đạm |
Thịt nạc, tôm, trứng, cá, sữa, các loại hạt như hạt điều |
Nhóm thực phẩm giàu chất béo |
Dầu thực vật, bơ, mỡ động vật |
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:
Luyện tập trang 23 Công nghệ lớp 6: Sắp xếp các thực phẩm trong Hình 4.2 vào các nhóm sau: Nhóm thực phẩm giài chất tinh bột, chất đường và chất xơ; nhóm thực phẩm giài chất đạm; nhóm thực phẩm giàu chất béo.
Lời giải:
Nhóm thực phẩm |
Hình |
Thực phẩm |
Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ |
d, h, g, c |
ngô , gạo tẻ , rau bắp cải , mật ong |
Nhóm thực phẩm giàu chất đạm |
a, b |
tôm , thịt bò |
Nhóm thực phẩm giàu chất béo |
i, e |
mỡ lợn , bơ |
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:
Luyện tập trang 25 Công nghệ lớp 6: Trong ba bữa ăn sau, bữa an nào đảm bảo tiêu chí của bữa an hợp lí nhất? Vì sao?
Lời giải:
- Theo em bữa ăn số 3 đảm bảo tiêu chí của bữa ăn hợp lí nhất.
- Giải thích:
+ Bữa ăn số 1 chỉ có các loại rau xanh.
+ Bữa ăn số 2 quá nhiều chất đạm mà thiếu rau xanh.
+ Bữa ăn số 3 kết hợp đa dạng các loại thực phẩm gồm cả chất xơ, chất đạm, tinh bột
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:
Khám phá trang 25 Công nghệ lớp 6: Theo em, việc xem chương trình truyền hình trong bữa ăn sẽ có tác hại gì?
Lời giải:
Theo em, việc xem chương trình truyền hình trong bữa ăn sẽ có tác hại là:
+ Xem truyền hình trong khi ăn sẽ không tập trung cho hoạt động ăn khiến cho mọi người không tập trung vào nhai và nuốt, sẽ không cảm nhận được mùi vị của thức ăn và chất dinh dưỡng không thể hấp thụ.
+ Không những vậy, nếu xem tivi trong bữa ăn sẽ không tạo được bầu không khí thân mật, vui vẻ giữa mọi người.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:
Vận dụng 1 trang 25 Công nghệ lớp 6: Quan sát và kể tên các thực phẩm gia đình em hay sử dụng trong một tuần. Em có nhận xét gì về việc sử dụng thực phẩm của gia đình mình?
Lời giải:
- Gia đình em thường sử dụng các thực phẩm trong một tuần: gạo tẻ, bún, thịt bò, thịt lợn, thịt gà, cá, rau xanh, trái cây, sữa tươi.
- Nhận xét về việc sử dụng thực phẩm của gia đình em: Em thấy việc sử dụng thực phẩm của gia đĩnh đã cân đối các chất dinh dưỡng, đảm bảo sức khoẻ.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:
Vận dụng 2 trang 25 Công nghệ lớp 6: Đề xuất một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học cho gia đình của mình.
Lời giải:
. Một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học cho gia đình:
+ Ăn đúng bữa, gồm ba bữa chính là bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.
+ Ăn đúng cách, không xem ti vi trong bữa ăn, tạo bầy không khí thoải mái và vui vẻ trong bữa ăn.
+ Đảm bảo vệ sinh thực phẩm, lựa chọn thực phẩm sạch và chế biến cẩn thận, đúng cách.
+ Uống đủ nước mỗi ngày.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:
Với soạn, giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Công nghệ 6.
Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.
• Nội dung chính
- Một số nhóm thực phẩm chính
- Ăn uống khoa học
I. Một số nhóm thực phẩm chính
Thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, giúp con người phát triển cân đối và khỏe mạnh.
1. Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ.
- Ý nghĩa đối với cơ thể:
+ Chất tinh bột, chất đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể.
+ Chất xơ hỗ trợ cho tiêu hóa.
- Những thực phẩm chính: ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa, mật ong, trái cây chín, rau xanh. (Hình 4.1a)
2. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm
- Ý nghĩa đối với cơ thể:
+ Là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể
+ Giúp cơ thể phát triển tốt.
- Những thực phẩm chính: thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa, các loại đậu, một số loại hạt: hạt điều, hạt lạc, hạt vừng (Hình 4.1b)
3. Nhóm thực phẩm giàu chất béo
- Ý nghĩa đối với cơ thể:
+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
+ Tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể
+ Giúp chuyển hóa một số loại vitamin.
- Những thực phẩm chính: Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ (Hình 4.1c)
4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin
- Ý nghĩa đối với cơ thể:
+ Tăng cường hệ miễn dịch.
+ Chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.
- Những thực phẩm chính: có trong hầu hết các thực phẩm (Hình 4.1d, Bảng 4.1):
5. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng
- Ý nghĩa đối với cơ thể:
+ Giúp cho sự phát triển của xương.
+ Giúp cho hoạt động cảu cơ bắp
+ Giúp cấu tạo hồng cầu
- Những thực phẩm chính: đều có trong thực phẩm (Hình 4.1e, Bảng 4.2)
II. Ăn uống khoa học
1. Bữa ăn hợp lí
- Kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết.
- Kết hợp các loại thực phẩm theo tỉ lệ thích hợp.
- Cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng.
2. Thói quen ăn uống khoa học
- Ăn đúng bữa:
+ Mỗi ngày cần ăn ba bữa chính.
+ Các bữa ăn cách nhau khoảng 4 – 5 giờ.
+ Đảm bảo tiêu hóa thức ăn và cung cấp năng lượng cho các hoạt động.
+ Giúp cơ thể có sức khỏe tốt.
- Ăn đúng cách:
+ Tập trung nhai kĩ,
+ Cảm nhận hương vị món ăn
+ Tạo bầu không khí thân mật, vui vẻ.
- Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm:
+ Lựa chọn cẩn thận.
+ Bảo quản đúng cách
+ Chế biến cẩn thận và đúng cách.
- Uống đủ nước:
+ Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người.
+ Nhu cầu tối thiểu mỗi ngày: 1,5 – 2 lít nước.
+ Nước được cung cấp qua: nước uống, sữa, nước trong các món ăn, …
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Công nghệ 6.
Câu 1. Vai trò của thực phẩm đối với con người là gì?
A. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
B. Giúp con người phát triển cân đối.
C. Giúp con người phát triển khỏe mạnh.
D. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, giúp con người phát triển cân đối và khỏe mạnh
Câu 2. Em hãy cho biết có mấy nhóm thực phẩm chính?
A. 5 B. 4
C. 3 D. 2
Câu 3. Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?
A. Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường.
B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.
D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.
Câu 4. Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.
A. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng.
B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.
D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.
Câu 5. Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ co thể và giúp chuyển hóa một số loại vitamin.
A. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng.
B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.
D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.
Câu 6. Vai trò của chất béo đối với cơ thể là:
A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
B. Tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể.
C. Giúp chuyển hóa một số loại vitamin.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 7. Thói quen ăn uống khoa học phải đảm bảo mấy yếu tố?
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
Câu 8. Trong các bữa ăn, bữa ăn nào quan trọng nhất.
A. Bữa sáng
B. Bữa trưa
C. Bữa tối
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9. Ăn đúng bữa là ăn mỗi ngày ba bữa chính, các bữa cách nhau khoảng:
A. 3 giờ
B. 7 giờ
C. 4 – 5 giờ
D. Không quy định.
Câu 10. Hãy cho biết loại viatmin nào giúp làm sáng mắt?
A. Vitamin A
B. Vitamin B
C. Vitaminh C
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 11. Loại thực phẩm nảo sau đây tốt cho da và bảo vệ tế bào?
A. Gan
B. Hạt họ đậu nảy mầm
C. Dầu thực vật
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 12. Nhu cầu nước tối thiểu mỗi ngày cho một người là bao nhiêu?
A. Nhiều nhất là 1,5 lít
B. ít nhất là trên 2 lít 2 lít
C. Ít nhất là từ 1,5 – 2 lít
D. 0,5 lít
Câu 13. Loại chất khoáng nào sau đây giúp cho xương và răng chắc khỏe?
A. Sắt
B. Calcium
C. Iodine
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 14. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần:
A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo.
B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng.
C. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm.
D. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ
Câu 15. Thế nào là bữa ăn hợp lí?
A. Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng.
B. Có sự phối hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn, không cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể về dinh dưỡng.
C. Không có sự đa dạng các loại thực phẩm mà chỉ tập trung vào một loại thực phẩm mà người dùng yêu thích, cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng.
D. Có nhiều món ăn được tạo ra từ các loại thực phẩm, không chú trọng nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng của cơ thể.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: