Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Giải Hóa học 12 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 12 Bài 20.

Giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Trong dung dịch, hầu hết các ion kim loại chuyển tiếp đều có màu

Giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Chân trời sáng tạo

Mở đầu trang 115 Hóa học 12: Trong dung dịch, hầu hết các ion kim loại chuyển tiếp đều có màu. Các ion kim loại chuyển tiếp tồn tại trong nước dưới dạng phức chất aqua. Phức chất gồm những thành phần gì? Trong phức chất tồn tại loại liên kết nào? Phức chất có những tính chất và ứng dụng gì?

Lời giải:

- Trong phức chất có nguyên tử trung tâm (còn gọi là nhân trung tâm) và phối tử.

- Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận, trong đó phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.

- Trong dung dịch, cation kim loại chuyển tiếp tồn tại ở dạng phức chất aqua. Hầu hết phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có màu. Do đó dựa vào các dấu hiệu như màu sắc bị thay đổi, sự xuất hiện kết tủa, kết tủa bị hoà tan,… người ta có thể dự đoán phức chất trong dung dịch được tạo thành.

- Phức chất có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau như y học, dược học, hoá học…

+ Phức chất có ý nghĩa to lớn trong ngành y học và dược học: là cơ sở cho việc sản xuất thuốc chữa bệnh.

+ Ứng dụng trong hoá học phân tích để định lượng các ion kim loại.

+ Trong công nghiệp có nhiều phản ứng cần chất xúc tác là phức chất.

+ …

Lời giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch hay khác:

Hãy cho biết thành phần của phức chất được thể hiện trong Hình 20.1

Giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Chân trời sáng tạo

Thảo luận 1 trang 116 Hóa học 12: Hãy cho biết thành phần của phức chất được thể hiện trong Hình 20.1.

Hãy cho biết thành phần của phức chất được thể hiện trong Hình 20.1

Lời giải:

Thành phần của phức chất được thể hiện trong Hình 20.1:

+ Nguyên tử trung tâm.

+ Phối tử.

+ Điện tích của ion phức.

Lời giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch hay khác:

Quan sát Hình 20.2, cho biết dạng hình học của mỗi ion phức chất

Giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Chân trời sáng tạo

Thảo luận 2 trang 116 Hóa học 12: Quan sát Hình 20.2, cho biết dạng hình học của mỗi ion phức chất.

Quan sát Hình 20.2, cho biết dạng hình học của mỗi ion phức chất

Lời giải:

a) Ion phức [Zn(NH3)4]2+ có dạng tứ diện.

b) Ion phức [Pt(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng.

c) Ion phức [Co(NH3)6]3+ có dạng bát diện.

Lời giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch hay khác:

Hãy cho biết nguyên tử trung tâm và phối tử trong các ion phức ở Hình 20.2

Giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Chân trời sáng tạo

Luyện tập trang 116 Hóa học 12: Hãy cho biết nguyên tử trung tâm và phối tử trong các ion phức ở Hình 20.2.

Hãy cho biết nguyên tử trung tâm và phối tử trong các ion phức ở Hình 20.2

Lời giải:

Hãy cho biết nguyên tử trung tâm và phối tử trong các ion phức ở Hình 20.2

Lời giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch hay khác:

Quan sát Hình 20.3, hãy cho biết màu sắc của dung dịch CuSO4. Màu sắc đó là

Giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Chân trời sáng tạo

Thảo luận 3 trang 117 Hóa học 12: Quan sát Hình 20.3, hãy cho biết màu sắc của dung dịch CuSO4. Màu sắc đó là của phức chất aqua nào?

Quan sát Hình 20.3, hãy cho biết màu sắc của dung dịch CuSO4. Màu sắc đó là

Lời giải:

Dung dịch CuSO4 có màu xanh. Màu sắc đó là của phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+.

Lời giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch hay khác:

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi hoà tan kết tủa Cu(OH)2

Giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Chân trời sáng tạo

Thảo luận 4 trang 117 Hóa học 12: Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi hoà tan kết tủa Cu(OH)2 bằng dung dịch ammonia.

Lời giải:

Phương trình hoá học:

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH

Lời giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch hay khác:

Nêu các hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng

Giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Chân trời sáng tạo

Thảo luận 5 trang 117 Hóa học 12: Nêu các hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm và giải thích.

Lời giải:

Thí nghiệm 1

Hiện tượng

Giải thích, phương trình hoá học

Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch CuSO4. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch ammonia vào ống nghiệm, quan sát hiện tượng.

Thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.

Khi nhỏ thêm vài giọt dung dịch NH3 sẽ sinh ra kết tủa Cu(OH)2 màu xanh nhạt.

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2+ (NH4)2SO4

Tiếp tục nhỏ thêm dung dịch ammonia và lắc ống nghiệm cho đến khi tạo thành dung dịch trong suốt.

Kết tủa tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam.

Ở quá trình này, kết tủa tan tạo thành phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2]2+ (hay viết gọn [Cu(NH3)4]2+ ) đã được hình thành.

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH

Lời giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch hay khác:

Nêu các hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 2. Viết phương trình hoá học

Giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Chân trời sáng tạo

Thảo luận 6 trang 118 Hóa học 12: Nêu các hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 2. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.

Lời giải:

Các em học sinh có thể tham khảo video thí nghiệm tại đây: https://www.youtube.com/watch?v=g_U1VYWFRtI

Thí nghiệm 2

Hiện tượng

Phương trình hoá học

Cho vào ống nghiệm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4. Thêm dần vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch HCl đặc, lắc ống nghiệm, quan sát hiện tượng.

Dung dịch chuyển từ màu xanh sang xanh lá, cuối cùng là màu vàng.

 

 

CuSO4 + 4HCl → H2[CuCl4] + H2SO4

Lời giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch hay khác:

Em hãy vẽ sơ đồ tư duy mô tả một số ứng dụng của phức chất

Giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Chân trời sáng tạo

Thảo luận 7 trang 118 Hóa học 12: Em hãy vẽ sơ đồ tư duy mô tả một số ứng dụng của phức chất.

Lời giải:

Học sinh vẽ sơ đồ tư duy theo ý tưởng của mình, có thể tham khảo sơ đồ tư duy sau (nguồn Internet):

Em hãy vẽ sơ đồ tư duy mô tả một số ứng dụng của phức chất

Lời giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch hay khác:

Bằng kiến thức đã học, em hãy thiết kế poster trình bày một số ứng dụng của phức chất

Giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Chân trời sáng tạo

Vận dụng trang 119 Hóa học 12: Bằng kiến thức đã học, em hãy thiết kế poster trình bày một số ứng dụng của phức chất trong y học, dược học và hoá học.

Lời giải:

Học sinh thiết kết poster theo ý tưởng của mình, có thể tham khảo poster sau (nguồn Internet):

Bằng kiến thức đã học, em hãy thiết kế poster trình bày một số ứng dụng của phức chất

Lời giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch hay khác:

Trong phức chất, giữa phối tử và nguyên tử trung tâm có loại liên kết nào sau đây

Giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Chân trời sáng tạo

Bài tập 1 trang 119 Hóa học 12: Trong phức chất, giữa phối tử và nguyên tử trung tâm có loại liên kết nào sau đây?

A. Ion.        

B. Hydrogen.                   

C. Cho – nhận.                

D. Kim loại.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận, trong đó phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.

Lời giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch hay khác:

Viết công thức hoá học của phức chất aqua của ion Mn2+ và ion Co3+

Giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Chân trời sáng tạo

Bài tập 2 trang 119 Hóa học 12: Viết công thức hoá học của phức chất aqua của ion Mn2+ và ion Co3+. Biết chúng đều có dạng hình học bát diện.

Lời giải:

Công thức hoá học của phức chất aqua của ion Mn2+ và ion Co3+ lần lượt là: [Mn(H2O)6]2+ và [Co(H2O)6]3+.

Lời giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch hay khác:

Ion [Cu(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng, ion [Cu(H2O)6]2+ có dạng bát diện. Hãy vẽ dạng hình học của chúng

Giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Chân trời sáng tạo

Bài tập 3 trang 119 Hóa học 12: Ion [Cu(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng, ion [Cu(H2O)6]2+ có dạng bát diện. Hãy vẽ dạng hình học của chúng.

Lời giải:

Ion [Cu(NH3)4]2+:

Ion [Cu(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng, ion [Cu(H2O)6]2+ có dạng bát diện. Hãy vẽ dạng hình học của chúng

Ion [Cu(H2O)6]2+:

Ion [Cu(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng, ion [Cu(H2O)6]2+ có dạng bát diện. Hãy vẽ dạng hình học của chúng

Lời giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch hay khác: