Với soạn, giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử? sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch Sử 6 Bài 2.
Giải Lịch Sử lớp 6 Cánh diều Bài 2: Thời gian trong lịch sử?
Video Giải Lịch Sử 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử? - Cô Phạm Huệ (Giáo viên VietJack)
Quan sát bảng trên và cho biết căn cứ vào thông tin nào để sắp xếp các
Lịch Sử lớp 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử?
Câu hỏi 1 trang 10 Lịch Sử lớp 6:
Quan sát bảng trên và cho biết căn cứ vào thông tin nào để sắp xếp các sự kiện theo thứ tự trước, sau?
Bảng một số sự kiện lịch sử Việt Nam
Thời gian
Sự kiện lịch sử
Năm 248
Khởi nghĩa Bà Triệu.
Năm 938
Ngô Quyền chỉ huy quân dân chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
Năm 1009
Lý Công Uẩn lên ngôi vua, lập ra triều Lý.
Năm 1288
Quân dân Đại Việt chiến thắng quân Nguyên trên sông Bạch Đằng.
Lời giải:
- Qua quan sát bảng một số sự kiện lịch sử Việt Nam, có thể thấy: các sự kiện lịch sử được sắp xếp theo thứ tự trước – sau dựa trên cơ sở: thời gian diễn ra sự kiện
+ Mốc thời gian nhỏ => sự kiện diễn ra trước => được sắp xếp trước.
+ Mốc thời gian lớn => sự kiện diễn ra sau => được sắp xếp sau.
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử? hay, chi tiết khác:
Quan sát hình 2.2 và cho biết tờ lịch ghi ngày dương lịch là ngày nào
Lịch Sử lớp 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử?
Câu hỏi 2 trang 12 Lịch Sử lớp 6:
1. Quan sát hình 2.2 và cho biết tờ lịch ghi ngày dương lịch là ngày nào, ngày âm lịch là ngày nào?
2. Dựa vào sơ đồ hình 2.3, hãy giải thích khái niệm trước Công nguyên và Công Nguyên?
3. Quan sát sơ đồ hình 2.4, hãy cho biết mỗi thập kỉ, thế kỉ và thiên niên kỉ là bao nhiêu năm?
Lời giải:
1. - Quan sát hình 2.2, có thể thấy:
+ Tờ lịch ghi ngày dương lịch là ngày 25 tháng 1 năm 2020.
+ Tờ lịch ghi ngày âm lịch là ngày 1 tháng 1 năm 2020.
2. - Quan sát sơ đồ hình 2.3, có thể thấy:
+ Trước Công Nguyên là thời điểm trước khi Chúa Giêsu được sinh ra.
+ Công nguyên là kỷ nguyên bắt đầu (đơn vị tính bằng năm) tính theo năm chúa Giêsu ra đời.
3. - Quan sát sơ đồ hình 2.4, có thể thấy:
+ Mỗi thập kỉ là 10 năm.
+ Mỗi thế kỉ là 100 năm.
+ Mỗi thiên niên kỉ là 1000 năm.
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử? hay, chi tiết khác:
Nêu cách tính thời gian trong lịch sử
Lịch Sử lớp 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử?
Luyện tập 1 trang 12 Lịch Sử lớp 6: Nêu cách tính thời gian trong lịch sử.
Lời giải:
- Dựa vào quan sát và tính toán, người xưa đã tính được quy luật chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất; Trái Đất quay quanh Mặt Trời và làm ra lịch. Có 2 loại lịch:
+ Âm lịch là cách tính lịch dựa và sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. Mặt Trăng chuyển động một vòng quanh Trái Đất được tính là một tháng.
+ Dương lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời được tính là một năm.
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử? hay, chi tiết khác:
Tết nguyên đán của Việt Nam tính theo lịch gì? Lấy thêm ví dụ về việc sử dụng
Lịch Sử lớp 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử?
Vận dụng 1 trang 12 Lịch Sử lớp 6: Tết nguyên đán của Việt Nam tính theo lịch gì? Lấy thêm ví dụ về việc sử dụng âm lịch và dương lịch ở Việt Nam hiện nay.
Lời giải:
- Tết Nguyên đán của Việt Nam được tính theo âm lịch.
- Ví dụ về việc sử dụng âm lịch và dương lịch ở Việt Nam:
+ Âm lịch thường được sử dụng trong các ngày lễ tết. Ví dụ: tết Nguyên tiêu (rằm tháng giêng); tết Hàn thực (ngày 3/3); tết Đoan ngọ (ngày 5/5); lễ Vu lan (rằm tháng 7); tết Trung thu (rằm tháng 8)…
+ Dương lịch hầu như được mọi người sử dụng hằng ngày, trong các công việc. Ví dụ: các ngày lễ: Quốc tế Lao động (1/5); Quốc khánh (2/9)…
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử? hay, chi tiết khác:
Tính từ năm 40 (khởi nghĩa Hai Bà Trưng) cho đến thời điểm hiện tại
Lịch Sử lớp 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử?
Vận dụng 2 trang 12 Lịch Sử lớp 6: Tính từ năm 40 (khởi nghĩa Hai Bà Trưng) cho đến thời điểm hiện tại là bao nhiêu năm, bao nhiêu thập kỉ, bao nhiêu thế kỉ?
Lời giải:
- Tính từ năm 40 (khởi nghĩa Hai Bà Trưng) cho tới thời điểm hiện tại (năm 2021) là: 1981 năm.
- Tính từ năm 40 đến nay năm 2021, chúng ta đã trải qua: 198 thập kỉ, 19 thế kỉ.
Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử? hay, chi tiết khác:
Giải Lịch Sử 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử? - Cánh diều
Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử? ngắn nhất sách Cánh diều
giúp học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập Lịch sử 6 Bài 2 dễ dàng.
Giải Lịch Sử 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử?
Câu hỏi đầu bài
SBT Lịch Sử 6 Cánh diều Bài 2: Thời gian trong lịch sử
SBT Lịch Sử 6 Cánh diều Bài 2: Thời gian trong lịch sử
Với soạn, giải sách bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Lịch Sử 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử.
Lý thuyết Lịch sử 6 Cánh diều Bài 2: Thời gian trong lịch sử
Lý thuyết Lịch sử 6 Cánh diều Bài 2: Thời gian trong lịch sử
Với tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử hay nhất, ngắn gọn sách Cánh diều
sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch sử 6.
1. Vì sao phải xác định thời gian?
- Muốn dựng lại lịch sử phải sắp xếp các sự kiện trong quá khứ theo thứ tự thời gian.
- Xác định thời gian là nguyên tắc cơ bản trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử.
2. Cách tính thời gian trong lịch sử như thế nào?
- Dựa vào việc quan sát và tính toán quy luật chuyển động của Mặt Trăng, Mặt Trời và làm ra lịch.
- Âm lịch: là cách tính dựa vào sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
- Dương lịch: là cách tính dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
- Người ta còn dùng các đơn vị tính thời gian khác, như: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ…
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 2 Cánh diều năm 2025 có đáp án
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử có đáp án sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6.
Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 2 Cánh diều năm 2025 có đáp án
Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Âm lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của
A. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.
B. Mặt Trăng quanh Trái Đất.
C. Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trời quanh Trái Đất.
Đáp án: B
Lời giải: Âm lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
Câu 2. Dương lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của
A. Mặt Trăng quanh Trái Đất.
B. Trái Đất quanh Mặt Trời.
C. Mặt Trăng quay quanh trục của nó.
D. Trái Đất quay quanh trục của nó.
Đáp án: B
Lời giải: Dương lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 3. Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?
A. 1 năm
B. 10 năm
C. 100 năm
D. 1000 năm
Đáp án: D
Lời giải: 1 thiên niên kỉ: 1000 năm
Câu 4. Cách tính thời gian theo chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời được gọi là
A. Lịch vạn niên.
B. Âm lịch.
C. Lịch ngũ hành.
D. Dương lịch.
Đáp án: D
Lời giải: Dương lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 5. Theo dượng lịch, một năm có 365 ngày, còn năm nhuận là bao nhiêu ngày?
A. 365 ngày.
B. 366 ngày.
C. 367 ngày.
D. 368 ngày.
Đáp án: B
Lời giải: Theo dương lịch, một năm có 365 ngày, còn năm nhuận có 366 ngày (do tháng 2 có 29 ngày).
Câu 6. Một thập kỉ bằng bao nhiêu năm?
A. 1 năm.
B. 10 năm.
C. 100 năm.
D. 1000 năm.
Đáp án: B
Lời giải: 1 thập kỉ: 10 năm
Câu 7. Một trăm năm tương ứng với
A. 10 thập kỉ.
B. 10 thế kỉ.
C. 1 thiên niên kỉ.
D. 10 thiên niên kỉ.
Đáp án: A
Lời giải: 100 năm = 10 thập kỉ = 1 thế kỉ.
Câu hỏi thông hiểu
Câu 8. Năm đầu tiên của Công nguyên được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?
A. Chúa Giê-su (người sáng lập đạo Ki-tô) ra đời.
B. Thích Ca Mâu Ni (người sáng lập đạo Phật) ra đời.
C. Khổng Tử sáng lập Nho giáo.
D. Muhammad sáng lập ra Hồi giáo.
Đáp án: A
Lời giải: Năm đầu tiên của Công nguyên được đánh dấu bằng sự kiện Chúa Giê-su (người sáng lập đạo Ki-tô) ra đời (trang 11/SGK).
Câu 9. Để thuận tiện cho việc giao lưu, trao đổi, đa số các quốc gia đều thống nhất sử dụng
A. âm lịch.
B. Phật lịch.
C. nông lịch.
D. Công lịch.
Đáp án: D
Lời giải: Ngày nay, để thuận tiện cho việc giao lưu, trao đổi, đa số các quốc gia đều thống nhất sử dụng Công lịch (trang 11/SGK)
Câu 10. Con người sáng tạo ra các cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa trên cơ sở nào?
A. Sự lên, xuống của thuỷ triều.
B. Quan sát sự chuyển động của các vì sao.
C. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,...
D. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và Trái Đất quanh Mặt Trời.
Đáp án: D
Lời giải: Dựa vào quan sát và tính toán, người xưa đã dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời và làm ra lịch (trang 11/SGK)
Câu hỏi vận dụng
Câu 11. Sự kiện khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ (tháng 2/1418) cách ngày nay (2021) bao nhiêu năm?
A. 600 năm.
B. 601 năm.
C. 602 năm.
D. 603 năm.
Đáp án: D
Lời giải: 2021 – 1418 = 603 (năm).
Câu 12. Năm 179 TCN, Triệu Đà xâm lược nước Âu Lạc thuộc thế kỉ nào?
A. Thế kỉ II.
B. Thế kỉ II TCN.
C. Thế kỉ I.
D. Thế kỉ I TCN.
Đáp án: B
Lời giải: Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN.
Câu 13. Sự kiện ngày 2/9/1945, chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập cách ngày nay (năm 2021) bao nhiêu năm?
A. 76 năm
B. 77 năm
C. 3966 năm
D. 3967 năm
Đáp án: A
Lời giải: 2021 – 1945 = 76 năm
Câu 14. Sự kiện năm 179 TCN, Triệu Đà xâm lược nước Âu Lạc cách ngày nay (năm 2021) bao nhiêu năm?
A. 1839 năm.
B. 1840 năm.
C. 2195 năm.
D. 2200 năm.
Đáp án: D
Lời giải: 2021 + 179 = 2200 năm
Câu 15. Người ta phát hiện được một bình gốm được chôn dưới đất có niên đại khoảng 1395 năm TCN. Theo cách tính của các nhà khảo cổ học, bình gốm đã nằm dưới lòng đất 3412 năm. Hỏi người ta phát hiện bình gốm vào năm nào?
A. Năm 2006
B. Năm 2007
C. Năm 2016
D. Năm 2017
Đáp án: D
Lời giải: 3412 – 1395 = 2017 (năm)
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: