Lịch Sử lớp 6 Cánh diều Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Giải Lịch Sử 6 | No tags

Mục lục

Với soạn, giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch Sử 6 Bài 4.

Giải Lịch Sử lớp 6 Cánh diều Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Video Giải Lịch Sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy - Cô Phạm Huệ (Giáo viên VietJack)

Câu hỏi giữa bài

Giải Lịch sử 6 trang 17

Dựa vào sơ đồ hình 4.2 hãy mô tả sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội

Lịch Sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Câu hỏi 1 trang 17 Lịch Sử lớp 6: Dựa vào sơ đồ hình 4.2 hãy mô tả sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy

Dựa vào sơ đồ hình 4.2 hãy mô tả sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội

Lời giải:

Trong hàng triệu năm tồn tại và phát triển, người nguyên thủy đã tổ chức xã hội của mình từ giai đoạn bầy đàn chuyển lên giai đoạn thị tộc, bộ lạc:

- Người nguyên thủy đã có quan hệ hợp quần xã hội đầu tiên (bầy người nguyên thủy): 

+ Có người đứng đầu, có sự phân công lao động giữa nam và nữ. 

+ Họ sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước và nguồn thức ăn; sống quây quần theo quan hệ ruột thịt với nhau, mỗi bầy gồm khoảng 5-7 gia đình.

- Đến giai đoạn Người tinh khôn, dân số đã tăng lên. Từng nhóm người cũng đông đúc hơn, các thị tộc, bộ lạc dần được hình thành. 

+ Thị tộc gồm vài chục gia đình có quan hệ huyết thống, đứng đầu là tộc trưởng. 

+ Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có quan hệ họ hàng với nhau và cùng có một nguồn gốc tổ tiên. Giữa các thị tộc trong một bộ lạc thường có quan hệ gắn bó với nhau, giúp đỡ nhau.

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy hay, chi tiết khác:

Quan sát các hình từ 4.3 đến 4.8 và cho biết: Đời sống vật chất của người nguyên thủy

Lịch Sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Câu hỏi 2 trang 18 Lịch Sử lớp 6:

Quan sát các hình từ 4.3 đến 4.8 và cho biết:

- Đời sống vật chất của người nguyên thủy thể hiện trên những phương diện chính nào?

- Công cụ lao động, cách thức lao động, địa bàn cư trú của Người tinh khôn có gì khác so với Người tối cổ?

Quan sát các hình từ 4.3 đến 4.8 và cho biết: Đời sống vật chất của người nguyên thủy

Lời giải:

- Đời sống vật chất của người nguyên thủy được thể hiện trên các phương diện: công cụ lao động; phương thức lao động; địa bàn cư trú.

- So sánh điểm khác biệt giữa đời sống vật chất của Người tối cổ và Người tinh khôn:


Người tối cổ

Người tinh khôn

Công cụ

lao động

- Công cụ lao động chủ yếu được chế tác chủ yếu từ nguyên liệu đá.

- Kĩ thuật chế tác công cụ còn thô sơ, chủ yếu là: ghè/ đẽo một mặt hoặc một rìa của hòn đá (còn gọi là: công cụ thời kì đá cũ).

- Công cụ tiêu biểu: rìu đá.

- Công cụ lao động chủ yếu được chế tác từ nguyên liệu đá; ngoài nguyen liệu đá, còn có các nguyên liệu khác như: xương thú…

- Kĩ thuật chế tác đã có sự phát triển:

+ Kĩ thuật chế tác đá: mài nhẵn, khoan, cưa, đục lỗ… (còn gọi là: công cụ thời kì đá mới).

+ Sáng tạo ra cách làm đồ gốm.

- Công cụ tiêu biểu: rìu đá mài lưỡi; lưỡi cuốc đá; đồ gốm, cung tên…

Phương thức

lao động

- Con người lấy săn bắt và hái lượm làm nguồn sống chính.

=> Cuộc sống con người vẫn phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên.

- Dần có sự chuyển biến từ săn bắn và hái lượm sang trồng trọt và chăn nuôi.

=> Cuộc sống con người bớt phụ thuộc vào tự nhiên.

Địa bàn

cư trú

- Sinh sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước

- Con người đã làm nhà/ dựng lều; sinh sống ở những khu vực ven sống, suối, gần nguồn thức ăn.

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy hay, chi tiết khác:

Nêu đời sống tinh thần của người nguyên thủy. Quan sát các hình 4.1, 4.10 và 4.11

Lịch Sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Câu hỏi 3 trang 19 Lịch Sử lớp 6:

1. Nêu đời sống tinh thần của người nguyên thủy.

2. Quan sát các hình 4.1, 4.10 và 4.11, hãy kể tên một số loại hình nghệ thuật thời nguyên thủy. Em ấn tượng với loại hình nghệ thuật nào nhất, vì sao?

Nêu đời sống tinh thần của người nguyên thủy. Quan sát các hình 4.1, 4.10 và 4.11

Lời giải:

1. Người nguyên thủy đã có đời sống tinh thần phong phú, trong đó nổi bật là đời sống tâm linh và nghệ thuật.

- Về đời sống tâm linh:

+ Quan niệm mọi vật đều có linh hồn và sùng bái “vật tổ”.

+ Ý niệm về sự “kết nối với thế giới bên kia” (thông qua hiện tượng chôn cất người chết).

- Về nghệ thuật:

+ Con người đã biết dùng đồ trang sức, như: vòng cổ và chuỗi hạt xương (bằng cách đem khoan lỗi rồi lấy dây xâu lại); vòng tay, hoa tai…

+ Con người biết chế tác các nhạc cụ từ xương thú hoặc đá.

2. * Một số loại hình nghệ thuật thời nguyên thủy:

+ Tín ngưỡng tâm linh hoặc nghệ thuật hội họa…(hình 4.1).

+ Làm đồ trang sức (hình 4.10)

+ Chế tạo nhạc cụ (hình 4.11)

* Trong các loại hình nghệ thuật trên, em ấn tượng nhất với: đồ trang sức của người nguyên thủy, vì:

- Người nguyên thủy đã biết chế tạo đồ trang sức để làm đẹp cho bản thân. 

- Bên cạnh tư duy thẩm mĩ, hình 4.10 còn cho chúng ta thấy được tư duy sáng tạo và kĩ thuật chế tác đồ trang sức của người nguyên thủy đã đạt đến độ điêu luyện: tư duy sáng tạo được thể hiện ở chỗ:

+ Con người đã biết tận dụng các nguồn nguyên liệu, như: đá, xương thú, vỏ ốc, vỏ trứng… để chế tác đồ trang sức.

+ Con người đã sử dụng nhiều kĩ thuật khác nhau để chế tác đồ trang sức, ví dụ: kĩ thuật mài nhẵn; kĩ thuật khoan, đục lỗ… => sản phẩm làm ra đạt đến độ tinh xảo, đẹp.

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy hay, chi tiết khác:

Dựa vào các hình từ 4.12 đến 4.17 và đọc thông tin, hãy nêu những nét chính

Lịch Sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Câu hỏi 4 trang 21 Lịch Sử lớp 6: Dựa vào các hình từ 4.12 đến 4.17 và đọc thông tin, hãy nêu những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân thuộc các nền văn hóa Hòa Bình, Bắc Sơn, Quỳnh Văn.

Dựa vào các hình từ 4.12 đến 4.17 và đọc thông tin, hãy nêu những nét chính

Lời giải:

Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Hòa Bình, Bắc Sơn, Quỳnh Văn được phản ánh qua các hình 4.12 đến 4.16:

- Cư dân văn hóa Hòa Bình:

+ Đời sống vật chất: cư dân Hòa Bình đã biết ghè đẽo nhiều hơn lên một bên mặt rìu đá, bước đầu biết mài lưỡi rìu.

+ Đời sống tinh thần: đã hình thành mầm mống của tôn giáo, tín ngưỡng hoặc nghệ thuật hội họa.

- Cư dân văn hóa Bắc Sơn: 

+ Đã biết và sử dụng phổ biến kĩ thuật mài để chế tác công cụ lao động.

+ Các công cụ lao động hoặc đồ dùng sinh hoạt được chế tác tương đối tỉ mỉ, được mài nhẵn.

- Cư dân văn hóa Quỳnh Văn: 

+ Sò, điệp và các loài nhuyễn thể khác là một trong những nguồn thắc ăn của cư dân Quỳnh Văn.

+ Cư dân Quỳnh Văn (có thể) đã biết sử dụng vỏ sò, điệp… để trang trí.

+ Biết chế tạo đồ gốm.

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy hay, chi tiết khác:

Vẽ sơ đồ tư duy về đời sống của người nguyên thủy

Lịch Sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Luyện tập 1 trang 21 Lịch Sử lớp 6: Vẽ sơ đồ tư duy về đời sống của người nguyên thủy.

Lời giải:

* Sơ đồ tư duy về đời sống của người nguyên thủy:

Vẽ sơ đồ tư duy về đời sống của người nguyên thủy

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy hay, chi tiết khác:

Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam

Lịch Sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Luyện tập 2 trang 21 Lịch Sử lớp 6: Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam.

Lời giải:

- Đời sống vật chất của người nguyên thủy ở Việt Nam:

+ Công cụ lao động: chủ yếu sử dụng nguyên liệu đá để chế tác công cụ lao động; ngoài đá, con người còn sử dụng nhiều loại nguyên liệu khác, như: xương thú,… Tới thời kì đá mới, kĩ thuật chế tác công cụ lao động của con người ngày càng phát triển; con người bước đầu biết chế tác đồ gốm.

+ Cách thức lao động: từ chỗ lấy săn bắt – hái lượm làm nguồn sống chính (cư dân văn hóa Ngườm – Sơn Vi…), con người đã từng bước chuyển sang sang trồng trọt và chăn nuôi gia súc (nền nông nghiệp sơ khai đã bắt đầu từ thời văn hóa Hòa Bình).

+ Địa bàn cư trú: từ chỗ cư trú trong các hang động, mái đá ngoài trời, ven bờ sông, suối (cư dân văn hóa Ngườm – Sơn Vi…), tới thời kì đá mới, con người đã quần tụ nhau lại thành các thị tộc, bộ lạc, định cư ở những địa bàn cư trú ổn định và ngày càng mở rộng.

- Đời sống tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam rất phong phú, đa dạng:

+ Hình thành những mầm mống của tôn giáo, tín ngưỡng.

+ Con người đã biết dùng đồ trang sức, như: vòng cổ và chuỗi hạt xương (bằng cách đem khoan lỗi rồi lấy dây xâu lại); vòng tay, hoa tai…

+ Con người biết chế tác các nhạc cụ từ xương thú hoặc đá

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy hay, chi tiết khác:

Qua các hình từ 4.3 đến 4.6, hãy nêu vai trò của lao động đối với quá trình

Lịch Sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Vận dụng trang 21 Lịch Sử lớp 6: Qua các hình từ 4.3 đến 4.6, hãy nêu vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thủy. Từ đó, phát biểu cảm nhận của em về vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay.

Qua các hình từ 4.3 đến 4.6, hãy nêu vai trò của lao động đối với quá trình

Lời giải:

* Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thủy:

- Lao động giúp cơ thể và tư duy của con người ngày càng hoàn thiện, phát triển.

- Thông quá quá trình lao động, người nguyên thủy kiếm được thức ăn để nuôi sống bản thân và gia đình. 

* Liên hệ bản thân về vai trò của lao động

- Lao động giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, để thân nuôi sống bản thân, gia đình, góp phân xây đựng xã hội phát triển. 

- Lao động đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống. Quan trọng hơn hết, lao động chính là phương tiện để mỗi người khẳng định được vị trí và sự có mặt của mình trong cuộc sống...

- Thông qua quá trình lao động, con người sẽ rút ra được những bài học cho riêng bản thân mình từ đó sẽ có sự sáng tạo, tư duy mới mẻ hơn, mở mang tầm hiểu biết.

=> Do đó, mỗi người cần thấy được: lao động là vinh quang, là quyền và nghĩa vụ thiêng liêng của bản thân, từ đó phải biết tự giác, sáng tạo không ngừng, cải tiến để nâng cao năng suất lao động.

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy hay, chi tiết khác:

Giải Lịch Sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy - Cánh diều

Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy ngắn nhất sách Cánh diều giúp học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập Lịch sử 6 Bài 4 dễ dàng.

Giải Lịch Sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Câu hỏi đầu bài

SBT Lịch Sử 6 Cánh diều Bài 4: Xã hội nguyên thủy

SBT Lịch Sử 6 Cánh diều Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Với soạn, giải sách bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Lịch Sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy.

Lý thuyết Lịch sử 6 Cánh diều Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Lý thuyết Lịch sử 6 Cánh diều Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Với tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy hay nhất, ngắn gọn sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch sử 6.

1. Tổ chức xã hội nguyên thủy

a. Bầy người nguyên thủy:

+ Tồn tại ở giai đoạn người tối cổ.

+ Có người đứng đầu, có sự phân công lao động giữa nam và nữ. 

+ Con người sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước và nguồn thức ăn; sống quây quần theo quan hệ ruột thịt với nhau, mỗi bầy gồm khoảng 5-7 gia đình.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

b. Công xã thị tộc

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

+ Tồn tại ở giai đoạn người tinh khôn. 

+ Thị tộc gồm vài chục gia đình có quan hệ huyết thống, đứng đầu là tộc trưởng. 

+ Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có quan hệ họ hàng với nhau và cùng có một nguồn gốc tổ tiên. Giữa các thị tộc trong một bộ lạc thường có quan hệ gắn bó với nhau, giúp đỡ nhau.

2. Đời sống vật chất của người nguyên thủy

- Thông qua lao động, người nguyên thủy đã từng bước chinh phục tự nhiên.

- Những thành tựu về vật chất của người nguyên thủy: 

+ Biết dùng lửa và tạo ra lửa.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

+ Cải tiến công cụ lao động.

+ Chuyển biến trong cách thức lao động, địa bàn cư trú và trang phục...

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

3. Đời sống tinh thần của người nguyên thủy

- Người nguyên thủy quan niệm mọi vật đều có linh hồn và họ sùng bái "vật tổ", có tục chôn cất người chết…

- Làm đồ trang sức, vẽ tranh trên vách đá...

4. Đời sống của người nguyên thủy ở Việt Nam

- Từ văn hóa Hòa Bình, dấu tích nền nông nghiệp sơ khai đã xuất hiện.

- Người tinh khôn biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc.

- Họ sống quần tụ thành các thị tộc, bộ lạc với địa bàn cư trú ổn định và mở rộng hơn.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 4 Cánh diều năm 2025 có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy có đáp án sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6.

Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 4 Cánh diều năm 2025 có đáp án

Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Tổ chức xã hội của người tối cổ là

A. bầy người nguyên thuỷ.

B. thị tộc, bộ lạc.

C. thị tộc phụ hệ.

D. thị tộc mẫu hệ.

Câu 2. Ở Việt Nam, dấu tích nền nông nghiệp sơ khai được phát hiện ở nền văn hóa nào?

A. Văn hoá Hòa Bình.

B. Văn hoá Bắc Sơn.

C. Văn hoá Quỳnh Văn.

D. Văn hoá Đông Sơn.

Câu 3. Đứng đầu bộ lạc là

A. tộc trưởng.

B. tù trưởng. 

C. bộ trưởng.

D. xóm trưởng.

Câu 4. Đứng đầu thị tộc là

A. tộc trưởng.

B. tù trưởng.

C. bộ trưởng.

D. xóm trưởng.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây phản ánh về đời sống vật chất của người nguyên thủy?

A. Có tục chôn cất người chết.

B. Làm đồ trang sức từ đá, xương thú…

C. Dựng lều từ cành cây, xương thú.

D. Vẽ tranh trên vách hang động.

Câu 6. Xã hội nguyên thuỷ đã lần lượt trải qua những giai đoạn phát triển nào?

A. Bầy người nguyên thủy => công xã thị tộc.

B. Bộ lạc => bầy người nguyên thủy => thị tộc.

C. Công xã thị tộc => bầy người nguyên thủy.

D. Thị tộc => bộ lạc => bầy người nguyên thủy.

Câu 7. Người tối cổ kiếm sống bằng 

A. chăn nuôi, hái lượm.

B. săn bắt, chăn nuôi.

C. săn bắt, hái lượm.

D. chăn nuôi, trồng trọt.

Câu 8. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là

A. làng bản.

B. thị tộc.

C.

D. bộ lạc. 

Câu 9. Công cụ lao động của người tối cổ được làm từ nguyên liệu nào?

A. Đá.

B. Sắt.

C. Đồng đỏ.

D. Đồng thau.

Câu hỏi thông hiểu

Câu 10. Người tinh khôn đã

A. phát minh ra lửa.

B. sinh sống thành từng bầy.

C. biết trồng trọt, chăn nuôi.

D. xuất hiện cách ngày nay khoảng 6 triệu năm.

Câu 11. Nguyên nhân chính nào khiến chế độ thị tộc mẫu hệ chiếm ưu thế trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thủy?

A. Sự phát triển của công cụ lao động bằng sắt.

B. Ảnh hưởng của quan niệm xã hội.

C. Ảnh hưởng của tôn giáo nguyên thủy.

D. Sự phân công lao động tự nhiên.Bottom of Form

Câu 12. Đặc điểm cơ bản của chế độ thị tộc là 

A. nhóm gồm vài chục gia đình, không có quan hệ huyết thống.

B. nhiều bầy người nguyên thủy cư trú trên cùng một địa bàn. 

C. nhóm gồm vài chục gia đình, có quan hệ huyết thống. 

D. một nhóm người có chung huyết thống, sống riêng biệt, không hợp tác kiếm sống.

Câu 13. Đời sống vật chất của người nguyên thủy được thể hiện ở các mặt là

A. công cụ lao động, đời sống tâm linh.

B. cách thức lao động, địa bàn cư trú, trang phục.

C. đời sống tâm linh, cách thức lao động, địa bàn cư trú.

D. đời sống nghệ thuật, công cụ lao động, cách thức lao động.

Câu hỏi vận dụng

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của Người tinh khôn?

A. Biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc.

B. Sống thành bầy khoảng 5 - 7 gia đình lớn.

C. Sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình.

D. Biết làm trang sức tinh tế, làm đồ gốm.

Câu 15. So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết

A. săn bắt, hái lượm.

B. ghè đẽo đá làm công cụ.

C. trồng trọt, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm. 

D. dùng lửa để sưởi ấm, nấu chín thức ăn...

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: