Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán

Giải Tin học 7 | No tags

Mục lục

Với soạn, giải bài tập Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 7 dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Tin 7 Bài 8.

Giải Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán

Video Giải Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán - Cô Anh Thư (Giáo viên VietJack)

1. Hàm trong bảng tính

Giải Tin học 7 trang 39

Hoạt động 1 trang 39 Tin học lớp 7 - Kết nối tri thức

Tin học lớp 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán

Hoạt động 1 trang 39 Tin học 7: Hàm trong bảng tính

Giải Tin học 7 trang 39

Câu 1 trang 39 Tin học 7: Em hãy quan sát công thức là hàm trong Hình 8.1 và Hình 8.2 (Chú ý quan sát kĩ công thức trong vùng nhập dữ liệu) và trả lời câu hỏi sau: Tên của hàm là gì?

Trả lời:

Tên của hàm là SUM, AVERAGE

Câu 2 trang 39 Tin học 7: Em hãy quan sát công thức là hàm trong Hình 8.1 và Hình 8.2 (Chú ý quan sát kĩ công thức trong vùng nhập dữ liệu) và trả lời câu hỏi sau: Ý nghĩa của hàm là gì?

Trả lời:

Hàm SUM là hàm tính tổng. Hàm AVERAGE là hàm tính trung bình cộng

Câu 3 trang 39 Tin học 7: Em hãy quan sát công thức là hàm trong Hình 8.1 và Hình 8.2 (Chú ý quan sát kĩ công thức trong vùng nhập dữ liệu) và trả lời câu hỏi sau: Hàm có bao nhiêu tham số, các tham số của hàm là gì?

Trả lời:

Hàm có nhiều tham số. Các tham số của hàm có thể là dãy bao gồm các số, địa chỉ ô, địa chỉ vùng dữ liệu.

Lời giải bài tập Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 40 Tin học lớp 7 - Kết nối tri thức

Tin học lớp 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán

Hoạt động 2 trang 40 Tin học 7: Nhập hàm

Giải Tin học 7 trang 40

Câu hỏi trang 40 Tin học 7: Theo em, nhập hàm vào bảng tính có giống như nhập dữ liệu thông thường không?

Trả lời:

Nhập hàm vào bảng tính giống như nhập dữ liệu thông thường. Nháy chuột vào vùng nhập dữ liệu hoặc vào ô để nhập hàm.

Cú pháp nhập hàm:

=()

Lời giải bài tập Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán hay, chi tiết khác:

Hàm được nhập như thế nào?

Tin học lớp 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán

Câu hỏi 1 trang 41 Tin học 7: Hàm được nhập như thế nào?

Trả lời:

Cú pháp nhập hàm:

= ()

Lời giải bài tập Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán hay, chi tiết khác:

Các tham số của hàm có thể là địa chỉ ô hoặc vùng dữ liệu không?

Tin học lớp 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán

Câu hỏi 2 trang 41 Tin học 7: Các tham số của hàm có thể là địa chỉ ô hoặc vùng dữ liệu không?

Trả lời:

Các tham số của hàm có thể là địa chỉ ô hoặc vùng dữ liệu.

Lời giải bài tập Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán hay, chi tiết khác:

Em hãy xem lại dữ liệu của dự án Trường học xanh và cho biết em cần tính toán những gì?

Tin học lớp 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán

Hoạt động 3 trang 41 Tin học 7: Làm quen với một số hàm tính toán đơn giản

Giải Tin học 7 trang 41

Câu hỏi trang 41 Tin học 7: Em hãy xem lại dữ liệu của dự án Trường học xanh và cho biết em cần tính toán những gì? Các yêu cầu tính toán đó có thể diễn tả bằng các hàm như thế nào?

Trả lời:

Em hãy xem lại dữ liệu của dự án Trường học xanh và cho biết em cần tính toán những gì?

Lời giải bài tập Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán hay, chi tiết khác:

Mỗi hàm sau cho kết quả như thế nào?

Tin học lớp 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán

Câu hỏi trang 42 Tin học 7: Mỗi hàm sau cho kết quả như thế nào?

a) SUM(1,3, “Hà Nội”, “Zero”, 5)

b) MIN(3,5, “One”, 1)

c) COUNT(1,3,5,7)

Trả lời:

a) Kết quả hiện #NAME?

b) Kết quả hiện #NAME?

c) Kết quả bằng 4. Hàm đếm số các giá trị là số

Lời giải bài tập Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán hay, chi tiết khác:

Tại các ô K9, K17, K24 trong trang tính

Tin học lớp 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán

Luyện tập 1 trang 44 Tin học 7: Tại các ô K9, K17, K24 trong trang tính 4. Dự kiến kết quả có thể dùng công thức khác được không? Nếu có thì dùng công thức gì? Từ đó em rút ra điều gì?

Trả lời:

Tại ô K9, K17, K24 trong trang tính 4. Dự kiến kết quả có thể dùng công thức khác

K9 = SUM(K4:K8)

K17 = SUM(K11:K16)

K24 = SUM(19:K23)

⇒ Có nhiều công thức tính kết quả.

Lời giải bài tập Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán hay, chi tiết khác:

Các công thức sau đây có cho kết quả giống nhau hay không?

Tin học lớp 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán

Luyện tập 2 trang 44 Tin học 7: Các công thức sau đây có cho kết quả giống nhau hay không?

a) =SUM(C3:K3)

b) =C3 + SUM(D3:J3) + K3

c) =SUM(C3:G3) + SUM(H3:K3)

Trả lời:

Các công thức trên có kết quả giống nhau

Lời giải bài tập Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán hay, chi tiết khác:

Dựa trên dữ liệu của Bảng 4. Dự kiến phân bổ cây cho các lớp

Tin học lớp 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán

Luyện tập 3 trang 44 Tin học 7: Dựa trên dữ liệu của Bảng 4. Dự kiến phân bổ cây cho các lớp hãy thực hành để:

a) Tính số cây lớn nhất sẽ được trồng của một lớp

b) Tính số cây trung bình sẽ được trồng của các lớp

Trả lời:

a) Lớp 7A: D26 = MAX(D4:D8; D11:D16;D19:D23) Sao chép qua cho các lớp còn lại ta có công thức tại các lớp còn lại như sau:

Lớp 7B: E26 = MAX(E4:E8; E11:E16; E19:E23)

Lớp 7C: F26 = MAX(F4:F8; F11:F16; F19:F23)

Lớp 7D: G26 = MAX(G4:G8; G11:G16; G19:G23)

Lớp 7E: H26 = MAX(H4:H8; H11:H16; H19:H23)

Lớp 7G: I26 = MAX(I4:I8; I11:I16; I19:I23)

Lớp 7H: J26 = MAX(J4:J8; J11:J16; J19:J23)

b) Số cây trung bình sẽ được trồng của các lớp

Lớp 7A: D27 = AVERAGE(D4:D8; D11:D16;D19:D23) Sao chép qua cho các lớp còn lại ta có công thức tại các lớp còn lại như sau:

Lớp 7B: E27 = AVERAGE (E4:E8; E11:E16; E19:E23)

Lớp 7C: F27 = AVERAGE (F4:F8; F11:F16; F19:F23)

Lớp 7D: G27 = AVERAGE (G4:G8; G11:G16; G19:G23)

Lớp 7E: H27 = AVERAGE (H4:H8; H11:H16; H19:H23)

Lớp 7G: I27 = AVERAGE I4:I8; I11:I16; I19:I23)

Lớp 7H: J27 = AVERAGE (J4:J8; J11:J16; J19:J23)

Dựa trên dữ liệu của Bảng 4. Dự kiến phân bổ cây cho các lớp

Lời giải bài tập Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán hay, chi tiết khác:

Em hãy tạo bảng và nhập dữ liệu ghi lại các khoản chi tiêu của gia đình em

Tin học lớp 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán

Vận dụng trang 44 Tin học 7: Em hãy tại bảng và nhập dữ liệu ghi lại các khoản chi tiêu của gia đình em trong một tháng. Sử dụng các hàm để tính toán và trả lời những câu hỏi sau:

a) Tổng số tiền chi tiêu một tháng là bao nhiêu?

b) Khoản chi nhiều nhất, ít nhất là bao nhiêu?

c) Có bao nhiêu khoản đã chi?

d) Trung bình mỗi ngày chi bao nhiêu tiền?

Em hãy chia sẻ với bố mẹ những kết quả em tính toán được để cùng cân đối chi tiêu gia đình sao cho hợp lí.

Trả lời:

Gợi ý:

- Các em lập bảng như sau:

Em hãy tại bảng và nhập dữ liệu ghi lại các khoản chi tiêu của gia đình em

- Các em tự nhập dữ liệu thực tế trong gia đình em.

a) Dùng hàm SUM để tính số tiền chi tiêu 1 tháng.

b) Dùng hàm MAX, MIN để xác định khoản chi tiêu nhiều nhất và ít nhất.

c) Để xác định có bao nhiêu khoản chi tiêu thì em nhìn giá trị cuối cùng của STT.

d) Dùng hàm AVERAGE để tính trung bình số tiền tiêu mỗi ngày.

Cách 1: bằng số tiền chi tiêu 1 tháng/số ngày.

Cách 2. Tính tổng số tiền tiêu mỗi ngày.

⇒ tính trung bình cộng của mỗi ngày.

⇒ Dựa vào kết quả em tính cho gia đình em, em hãy cùng bố mẹ cân đối chi tiêu trong gia đình.

Lời giải bài tập Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán hay, chi tiết khác:

SBT Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán - Kết nối tri thức

Với giải sách bài tập Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tin học 7 Bài 8.

Giải SBT Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán - Kết nối tri thức

Giải SBT Tin học 7 trang 28

VTH Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán - Kết nối tri thức

Với giải vở thực hành Tin học lớp 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Tin học 7 Bài 8.

Giải vở thực hành Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán - Kết nối tri thức

Câu hỏi

Giải Vở thực hành Tin học 7 trang 39

Lý thuyết Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán

Với tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Tin học 7.

Lý thuyết Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán

1. Hàm trong bảng tính

- Cách nhập hàm tương tự như cách nhập công thức. Cú pháp nhập hàm:

= ()

- Cần nhập chính xác tên của hàm và các tham số của hàm. Khi nhập thông tin vùng dữ liệu trong tham số của hàm có thể dùng chuột chọn các ô hoặc vùng này. Tên hàm có thể dùng chữ in hoa hoặc in thường.

2. Một số hàm tính toán đơn giản

Một số hàm tính toán thông dụng:

- Hàm SUM: Tính tổng các giá trị. Ví dụ: SUM(C3:E5).

- Hàm AVARAGE: Tính trung bình các giá trị. Ví dụ: AVERAGE(B2:E6).

- Hàm MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất. Ví dụ: MIN(A1:B10).

- Hàm MAX: Tìm giá trị lớn nhất. Ví dụ: MAX(B1:E1).

- Hàm COUNT: Đếm số các giá trị. Ví dụ: COUNT(B3:E10).

Lý thuyết Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán

Lưu ý:

- Tất cả các hàm trên đều chỉ xử lí các ô có dữ liệu số có trong tham số của hàm. Hàm sẽ bỏ qua các ô dữ liệu chứa văn bản hoặc ô trống.

- Các phần mềm bảng tính thường dùng dấu chấm “.” để ngăn cách phần nguyên và phần thập phân, dùng dấu phẩy “,” để ngăn cách các chữ số hàng nghìn, hàng triệu, …

3. Thực hành: Tính toán trên dữ liệu trồng cây thực tế

Nhiệm vụ

- Tạo trang tính mới trong bảng tính của dự án để nhập dữ liệu.

- Nhập và sao chép dữ liệu vào trang tính.

- Thiết lập công thức tính tổng số cây mỗi loại và tổng số cây các loại mà mỗi lớp trồng được.

- Thực hiện các thao tác định dạng dữ liệu cho trang tính.

Hướng dẫn

a) Tạo trang tính mới

- Mở tệp bảng tính THXanh.xlsx.

- Tạo thêm một trang tính mới đặt tên 4. Dự kiến kết quả.

b) Nhập và sao chép dữ liệu vào trang tính

- Nhập tại ô A2: Bảng 4. Dự kiến phân bổ cây cho các lớp.

- Mở trang tính 3. Tìm hiểu giống cây và sao chép vùng dữ liệu A3:C19 sang trang tính 4. Dự kiến kết quả tại ô A3.

- Nhập dữ liệu dự kiến như Hình 8.3

Lý thuyết Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán

c) Tính tổng số cây mỗi loại mà mỗi lớp trồng được

- Chèn thêm hai hàng trống ở trên hàng 9. Chọn hàng 9 nháy chuột phải chọn Insert.

- Thực hiện tương tự để chèn thêm hai hàng trống trên hàng 12.

- Tại ô D9 nhập công thức =SUM(D4:D8) để tính số hoa của lớp 7A, sau đó sao chép công thức sang các ô bên cạnh 7B, 7C, 7D, 7E, 7G, 7H.

- Thực hiện tương tự để tính tổng số cây ăn quả và cây bóng mát mà mỗi lớp đã trồng.

d) Tính tổng số cây các loại mà mỗi lớp trồng được

- Tại ô D25 nhập công thức =D9+D17+D24 để tính tổng số cây lớp 7A.

- Sao chép công thức tại ô D25 sang ô E25, F25, G25, H25, I25, J25 để tính số cây lớp 7B, 7C, 7D, 7E, 7G, 7H.

- Tại hàng 3, bên cạnh cột 7H tạo thêm hai cột Tổng số câyTrung bình để tính tổng mỗi cây và số cây trung bình mỗi lớp trồng.

- Tại ô K4, nhập hàm =SUM(D4:J4) tính tổng số cây Hoa mười giờ.

- Tại ô L4, nhập hàm =AVERAGE(D4:J4) tính số cây Hoa mười giờ trung bình mỗi lớp.

- Sao chép dữ liệu tại ô K4 xuống phía dưới cho đến ô K25, sau đó xóa đi dữ liệu hàng trống.

- Sao chép dữ liệu tại ô L4 xuống phía dưới cho đến ô L25, sau đó xóa đi dữ liệu hàng trống.

e) Định dạng dữ liệu cho trang tính

- Định dạng chữ in đậm cho tiêu đề bảng.

- Hàng tiêu đề (hàng 3) định dạng chữ in đậm và có nền màu vàng.

- Định dạng chữ in đậm cho tất cả các ô chứa dữ liệu tổng hợp.

- Lưu kết quả.

Lý thuyết Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 7 Kết nối tri thức hay khác:

Trắc nghiệm Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 8 (có đáp án): Công cụ hỗ trợ tính toán

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin 7.

Trắc nghiệm Tin 7 Kết nối tri thức Bài 8 (có đáp án): Công cụ hỗ trợ tính toán

Xem thử

Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm Tin 7 Kết nối tri thức (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa: