Với soạn, giải bài tập Tin học lớp 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh lớp 6 trả lời câu hỏi & làm bài tập Tin học 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản.
Giải Tin học lớp 6 Cánh diều Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản
Video Giải Tin học 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản - Cô Đoàn Thoa (Giáo viên VietJack)
Hoạt động & Câu hỏi
Em hãy khám phá các lệnh định dạng đoạn cho trong Hình 2 để thực hiện căn biên
Tin học lớp 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản
Hoạt động 1 trang 61 Tin học lớp 6: Em hãy khám phá các lệnh định dạng đoạn cho trong Hình 2 để thực hiện căn biên và chọn độ dãn dòng cho các đoạn của văn bản 'Bình đẳng giới" ở trên.
Lời giải:
Học sinh thực hành trên lớp:
Bước 1: Chọn văn bản (bôi đen) bạn muốn căn chỉnh.
Bước 2:
+ Nháy chuột chọn căn trái hoặc căn phải bấm căn giữa căn đều
+ Chọn lệnh dãn dòng
Lời giải bài tập Tin học 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản hay, chi tiết khác:
Em hãy tìm hiểu công cụ định dạng trang trong Hình 4. Sau đó hoàn thiện các bước
Tin học lớp 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản
Hoạt động 2 trang 62 Tin học lớp 6:
Em hãy tìm hiểu công cụ định dạng trang trong Hình 4. Sau đó hoàn thiện các bước căn lề nhanh bằng cách chọn lệnh thích hợp cho các dấu ? sau đây:
1. Đặt con trỏ chuột vào vị trí bất kì trong văn bản.
2. Nháy chuột vào dải lệnh.
3. Trong nhóm lệnh ? nháy chuột vào lệnh căn lề (lệnh ? ) và chọn một mẫu lề phù hợp
Lời giải:
Học sinh thực hành trên lớp
- Các bước căn lề nhanh bằng cách thực hiện các bước sau đây:
1. Đặt con trỏ chuột vào vị trí bất kì trong văn bản.
2. Nháy chuột vào dải lệnh Page Layout.
3. Trong nhóm lệnh Page Setup nháy chuột vào lệnh căn lề (lệnh Margins ) và chọn một mẫu lề phù hợp.
Lời giải bài tập Tin học 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản hay, chi tiết khác:
Em hãy nêu các bước thực hiện căn lề trang và in ra 5 bản bài viết về
Tin học lớp 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản
Hoạt động 3 trang 63 Tin học lớp 6:
Em hãy nêu các bước thực hiện căn lề trang và in ra 5 bản bài viết về "Bình đẳng giới" ở Hình 1. Trang được căn lề với các lề trên là 2,54 cm, còn các lề trái và phải là 2cm. Giấy in ra có khổ A4 và được in dọc.
Bước 2: Bấm vào Margins => Kéo xuống dưới chọn Custom Margins => Hiện một hộp có Margins - Paper - Layout, chọn Margins .
Trong đó :
+ Top (lề trên ) và Bottom (lề dưới) điền số 2,54 cm.
+ Right (lề phải) và Left (lề trái) điền số 2 cm.
=> Sau khi điền xong => bấm OK.
Bước 3: Bôi đen văn bản, vào file => chọn Print => hiện hộp như hình dưới, ở phần Copies, điền số 5 cho việc in 5 văn bản => Bấm Print để máy in.
Lời giải bài tập Tin học 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản hay, chi tiết khác:
Định dạng văn bản là làm gì? Vì sao cần định dạng văn bản
Tin học lớp 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản
Luyện tập trang 63 Tin học lớp 6:
1. Định dạng văn bản là làm gì?
2. Vì sao cần định dạng văn bản?
Lời giải:
1. Định dạng văn bản là định dạng bao gồm định dạng kí tự và định dạng đoạn.
2. Cần định dạng văn bản vì làm cho văn bản được trình bày đẹp hơn, văn bản rõ ràng, nhất quán, mạch lạc và gây ấn tượng với người đọc.
Lời giải bài tập Tin học 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản hay, chi tiết khác:
Nếu muốn trình bày đoạn văn bản sau đây đẹp hơn và sau đó thực hiện in
Tin học lớp 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản
Vận dụng trang 63 Tin học lớp 6: Nếu muốn trình bày đoạn văn bản sau đây đẹp hơn và sau đó thực hiện in, ta có thể làm như thế nào?
Lời giải:
B1. Bôi đen văn bản => Vào paragraph => Thực hiện các bước tăng giảm độ dãn dòng, căn biên, lệnh tăng và giảm độ thụt vào của đoạn so với lề trái phải.
B2: File => chọn Print => Chọn ô Copies sau đó bấm số lượng cần in đoạn văn vào ô Copies => bấm Print
Lời giải bài tập Tin học 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản hay, chi tiết khác:
Trong các câu sau đây, câu nào đúng? Định dạng văn bản gồm định dạng kí tự
Tin học lớp 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản
Câu hỏi tự kiểm tra trang 63 Tin học lớp 6:
Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
1. Định dạng văn bản gồm định dạng kí tự, định dạng đoạn và định dạng trang
2. Định dạng trang chính là căn lề trang
3, Độ lệch của đoạn văn bản so với lề trái chính là lề trái của trang
4. Định dạng kí tự và định dạng đoạn có các bước thực hiện tương tự nhau
Lời giải:
Câu đúng là:
2. Định dạng trang chính là căn lề trang
3, Độ lệch của đoạn văn bản so với lề trái chính là lề trái của trang
Lời giải bài tập Tin học 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 6 Cánh diều Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản
Lý thuyết Tin học 6 Cánh diều Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản
Với tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản hay nhất, ngắn gọn sách Cánh diều
sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Tin học 6.
BÀI 2. TRÌNH BÀY TRANG, ĐỊNH DẠNG VÀ IN VĂN BẢN
1. Khám phá cách thực hiện định dạng đoạn
- Đoạn văn bản là một hay một số dòng văn bản được viết giữa hai kí tự ngắt dòng.
- Các thuộc tính định dạng đoạn thường dùng là: kiểu căn lề, độ dãn dòng, độ dãn đoạn.
- Định dạng đoạn hợp lí sẽ làm cho văn bản được trình bày đẹp hơn vì các dòng và các đoạn được dãn cách phù hợp, văn bản được căn biên đều hai bên cũng đẹp hơn.
- Để định dạng đoạn, đặt con trỏ soạn thảo nằm trong đoạn đó rồi nháy chuột vào các lệnh định dạng đoạn.
2. Tìm hiểu về định dạng trang
- Định dạng trang là công việc chủ yếu của trình bày trang văn bản.
- Định dạng trang là xác định lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải của trang văn bản.
- Công cụ định dạng trang trong dải lệnh Page Layout.
3. In văn bản
Chọn lệnh Print, chọn đúng tên máy in.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Tin học 6 Cánh diều Bài 2 (có đáp án): Trình bày trang, định dạng và in văn bản
Trắc nghiệm Tin học 6 Cánh diều Bài 2 (có đáp án): Trình bày trang, định dạng và in văn bản
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ
sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin 6.
Câu 1: Tổ hợp phím nào sau đây căn thẳng hai bên lề?
A. Ctrl - L.
B. Ctrl - E.
C. Ctrl - R.
D. Ctrl - J.
Trả lời: Tổ hợp phím Ctrl - J căn thẳng hai bên lề.
Đáp án: D.
Câu 2: Thao tác nào không phải là thao tác định dạng văn bản?
A. Căn giữa đoạn văn bản.
B. Chọn chữ màu xanh.
C. Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng.
D. Thêm hình ảnh vào văn bản.
Trả lời: Các lệnh định dạng văn bản nằm trong thẻ Home, ở nhóm lệnh Paragraph, thường gồm: căn lề, chọn kiểu chữ, chọn màu chữ,…
Đáp án: D.
Câu 3: Một số thuộc tính định dạng kí tự cơ bản gồm có:
A. Phông (Font) chữ.
B. Kiểu chữ (Type).
C. Cỡ chữ và màu sắc.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Trả lời: Định dạng kí tự cơ bản gồm có: phông chữ, kiểu chữ (Type), cỡ chữ và màu sắc, ...
Đáp án: D.
Câu 4: Trong soạn thảo Word, muốn định dạng văn bản theo kiểu danh sách liệt kê dạng ký hiệu và số thứ tự, ta thực hiện:
A. Tools / Bullets and Numbering.
B. Format / Bullets and Numbering.
C. File / Bullets and Numbering.
D. Edit / Bullets and Numbering.
Trả lời: Trong soạn thảo Word, muốn định dạng văn bản theo kiểu danh sách liệt kê dạng ký hiệu và số thứ tự, ta thực hiện: Format / Bullets and Numbering.
Đáp án:B.
Câu 5: Để gõ được ký tự phía trên (trong phím có hai ký tự) ta phải kết hợp phím nào sau đây?
A. Shift.
B. Ctrl.
C. Alt.
D. Tab.
Trả lời: Để gõ được ký tự phía trên (trong phím có hai ký tự) ta phải kết hợp phím Shift.
Đáp án: A.
Câu 6: Để định dạng cụm từ "Việt Nam" thành "Việt Nam" ta nhấn lần lượt các tổ hợp phím nào sau đây:
A. Ctrl+I → Ctrl+B.
B. Ctrl+B → Ctrl+E.
C. Ctrl+I → Ctrl+U.
D. Ctrl+B → Ctrl+U.
Trả lời:
- Muốn in nghiêng ta dùng: Ctrl+I.
- Muốn gạch chân ta dùng: Ctrl+U.
Đáp án:C.
Câu 7: Phím Tab trên bàn phím dùng để đưa con trỏ văn bản:
A. Cách ra một ký tự trống.
B. Cách ra một khoảng trống.
C. Chuyển sang đoạn mới.
D. Xuống dòng kế tiếp.
Trả lời: Phím Tab trên bàn phím dùng để đưa con trỏ văn bản: cách ra một khoảng trống.
Đáp án:B.
Câu 8: Tổ hợp phím nào sau đây dùng để tạo chỉ số bình phương (x2)?
A. Ctrl - >.
B. Ctrl - =.
C. Ctrl - Shift - =.
D. Ctrl - Shift - >.
Trả lời: Tổ hợp phím Ctrl - Shift - =. dùng để tạo chỉ số bình phương (x2).
Đáp án: C.
Câu 9: Để sao chép đoạn văn từ vị trí này tới vị trí khác trong một văn bản bằng cách kéo thả chuột, cần phải nhấn giữ phím nào trong khi kéo thả?
A. Nhấn giữ đồng thời hai phím Ctrl và Alt.
B. Nhấn giữ phím Shift.
C. Nhấn giữ phím Ctrl.
D. Nhấn giữ phím Alt.
Trả lời: Để sao chép đoạn văn từ vị trí này tới vị trí khác trong một văn bản bằng cách kéo thả chuột, cần phải nhấn giữ phím Ctrl trong khi kéo thả.
Đáp án: C.
Câu 10: Hãy chọn phương án đúng. Để tự động đánh số trang ta thực hiện
A. Insert \ Page Numbers.
B. File \ Page Setup.
C. Insert \ Symbol.
D. Cả ba ý đều sai.
Trả lời: Để tự động đánh số trang ta thực hiện: Insert \ Page Numbers.
Đáp án: A.
Câu 11: Để có thể soạn thảo văn bản Tiếng Việt, trên máy tính thông thường cần phải có:
A. Chương trình hỗ trợ gõ Tiếng Việt và bộ phông chữ Việt.
B. Phần mềm trò chơi.
C. Phần mềm soạn thảo văn bản.
D. Cả A và C đúng.
Trả lời: Để có thể soạn thảo văn bản Tiếng Việt, trên máy tính thông thường cần phải có:
- Chương trình hỗ trợ gõ Tiếng Việt và bộ phông chữ Việt.
- Phần mềm soạn thảo văn bản.
Đáp án:D.
Câu 12: Khi soạn thảo văn bản Word, thao tác nào cho phép để mở nhanh hộp thoại Find and Replace (tìm kiếm và thay thế):
A. Ctrl + X.
B. Ctrl + A.
C. Ctrl + C.
D. Ctrl + F.
Trả lời: Ctrl + F : Find and Replace.
Đáp án: D.
Câu 13: Để đặt hướng cho trang văn bản, trên thẻ Page Layout vào nhóm lệnh Page Setup sử dụng lệnh:
A. Orientation.
B. Size.
C. Margins.
D. Columns.
Trả lời: Để đặt hướng cho trang văn bản, trên thẻ Page Layout vào nhóm lệnh Page Setup sử dụng lệnh Orientation.
Đáp án: A.
Câu 14: Trong phần mềm soạn thảo văn bản MS Word, những cách nào sau đây thực hiện được việc in văn bản ra máy in?
A. Từ bảng chọn File nháy chuột vào lệnh Print.
B. Từ bảng chọn File nháy chuột vào lệnh Print để mở ra một vùng chọn in. Trong vùng chọn in này nháy chuột vào nút lệnh Print.
C. Từ dải lệnh View, nháy chuột vào lệnh Print Layout.
D. Từ dải lệnh View, nháy chuột vào lệnh Read Mode.
Trả lời:
- Thực hiện được việc in văn bản ra máy in là từ bảng chọn File nháy chuột vào lệnh Print để mở ra một vùng chọn in. Trong vùng chọn in này nháy chuột vào nút lệnh Print.
- Phương án A thực hiện thiếu bước. Phương án C là hiển thị văn bản ở ché độ như khi in ra. Phương án D là hiển thị văn bản ở chế độ đọc toàn màn hình.
Đáp án: B.
Câu 15: Những phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lợi ích của định dạng trang? Vì sao?
A. Trình bày trang văn bản với lề trái và lề phải hợp lí.
B. Trình bày trang văn bản với lề trên và lề dưới hợp lí.
C. Trình bày trang văn bản với độ dãn cách phù hợp giữa các đoạn.
D. Chọn khổ giấy và hướng in cho trang văn bản một cách phù hợp.
Trả lời: Đáp án C là sai vì đó là lợi ích của định dạng đoạn.
Đáp án: C.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: