Toán 7 Kết nối tri thức Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Giải Toán 7 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập Toán Hình 7 Bài 13.

Giải Toán 7 Kết nối tri thức Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Video Giải Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Cô Trần Thị Ngọc Anh (Giáo viên VietJack)

Mở đầu

Giải Toán 7 trang 63 Tập 1

Mở đầu trang 63 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Mở đầu trang 63 Toán 7 Tập 1: Ta nói hai đoạn thẳng bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài, hai góc bằng nhau nếu chúng có cùng số đo góc. Vậy hai tam giác như thế nào thì được gọi là bằng nhau và làm thế nào để kiểm tra được hai tam giác đó bằng nhau? Trong bài này chúng ta sẽ trả lời câu hỏi đó.

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Lời giải:

Hai tam giác được gọi là bằng nhau nếu các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.

Để kiểm tra hai tam giác bằng nhau, ta kiểm tra xem các cạnh tương ứng và các góc tương ứng của hai tam giác đó có bằng nhau hay không. Nếu chúng bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác hay khác:

HĐ1 trang 63 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

HĐ1 trang 63 Toán 7 Tập 1: Gấp đôi một tờ giấy rồi cắt như Hình 4.9.

HĐ1 trang 63 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Phần được cắt ra là hai tam giác “chồng khít” lên nhau.

Theo em:

- Các cạnh tương ứng có bằng nhau không?

- Các góc tương ứng có bằng nhau không?

Lời giải:

- Các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau.

- Các góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác hay khác:

Câu hỏi trang 64 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Câu hỏi trang 64 Toán 7 Tập 1: Biết hai tam giác trong Hình 4.11 bằng nhau, em hãy chỉ ra các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng và viết đúng kí hiệu bằng nhau của cặp tam giác đó.

Câu hỏi trang 64 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Các cặp cạnh tương ứng: FE = KH, ED = HG, DF = GK.

Các cặp góc tương ứng: F^=K^,E^=H^,D^=G^.

Kí hiệu bằng nhau của cặp tam giác là: ΔDEF=ΔGHK.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác hay khác:

Luyện tập 1 trang 65 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Luyện tập 1 trang 65 Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF (H.4.13). Biết rằng BC = 4 cm, ABC^=40°, ACB^=60°.

 Hãy tính độ dài đoạn thẳng EF và số đo góc EDF.

Luyện tập 1 trang 65 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Xét tam giác ABC có A^+B^+C^=180°.

Do đó A^=180°B^C^=180°60°40°=80°.

Do tam giác ABC bằng tam giác DEF nên EF = BC (2 cạnh tương ứng) và EDF^=BAC^ (2 góc tương ứng).

Do đó EF = 4 cm và EDF^=80°.

Vậy EF = 4 cm và EDF^=80°.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác hay khác:

HĐ2 trang 65 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

HĐ2 trang 65 Toán 7 Tập 1: Vẽ tam giác ABC có AB = 5 cm, AC = 4 cm, BC = 6 cm theo các bước sau:

- Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng BC = 6 cm.

- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 5 cm và cung tròn tâm C bán kính 4 cm sao cho hai cung tròn cắt nhau tại điểm A (H.4.14).

- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC.

HĐ2 trang 65 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng BC = 6 cm.

HĐ2 trang 65 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Bước 2. Vẽ cung tròn tâm B bán kính 5 cm và cung tròn tâm C bán kính 4 cm sao cho hai cung tròn cắt nhau tại điểm A.

HĐ2 trang 65 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Bước 3. Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC.

HĐ2 trang 65 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác hay khác:

HĐ3 trang 66 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

HĐ3 trang 66 Toán 7 Tập 1: Tương tự, vẽ thêm tam giác A'B'C' có A'B' = 5cm, A'C' = 4cm, B'C' = 6cm.

- Dùng thước đo góc kiểm tra xem các góc tương ứng của hai tam giác ABC và A'B'C' có bằng nhau không.

- Hai tam giác ABC và A'B'C' có bằng nhau không?

Lời giải:

Thực hiện vẽ tam giác A'B'C' theo các bước như sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng B'C'=6cm.

HĐ3 trang 66 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Bước 2. Vẽ cung tròn tâm B' bán kính 5 cm và cung tròn tâm C' bán kính 4 cm sao cho hai cung tròn cắt nhau tại điểm A'.

HĐ3 trang 66 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Bước 3. Vẽ các đoạn thẳng A'B',A'C' ta được tam giác A'B'C'.

HĐ3 trang 66 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

- Sử dụng thước đo góc, ta có A^=A'^82,8°;B^=B'^41,4°;C^=C'^55,8°.

Các góc tương ứng của hai tam giác ABC và A'B'C' bằng nhau.

- Hai tam giác ABC và A'B'C' có:

AB=A'B',BC=B'C',CA=C'A' (theo giả thiết).

A^=A'^,B^=B'^,C^=C'^ (chứng minh trên).

Vậy hai tam giác ABC và A'B'C' có các cạnh và các góc tương ứng bằng nhau.

Do đó ΔABC=ΔA'B'C'.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác hay khác:

Câu hỏi trang 66 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Câu hỏi trang 66 Toán 7 Tập 1: Trong Hình 4.15, những cặp tam giác nào bằng nhau?

Câu hỏi trang 66 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Quan sát hình ta thấy:

Xét tam giác ABC và tam giác MNP có:

AB = MN, BC = NP, CA = PM.

Do đó ΔABC=ΔMNP (c – c – c).

Xét tam giác DEF và tam giác GHK có:

DE = GH, EF = HK, FD = KG.

Do đó ΔDEF=ΔGHK (c – c – c).

Vậy các cặp tam giác bằng nhau là: ΔABC=ΔMNP,ΔDEF=ΔGHK.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác hay khác:

Luyện tập 2 trang 66 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Luyện tập 2 trang 66 Toán 7 Tập 1: Cho Hình 4.17, biết AB = AD, BC = DC.

Chứng minh rằng ΔABC=ΔADC.

Luyện tập 2 trang 66 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Xét hai tam giác ABC và ADC có:

AB = AD (theo giả thiết)

BC = DC (theo giả thiết)

AC chung

Vậy ΔABC=ΔADC  ccc.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác hay khác:

Vận dụng trang 67 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Vận dụng trang 67 Toán 7 Tập 1: Người ta dùng compa và thước thẳng để vẽ tia phân giác của góc xOy như sau:

Vận dụng trang 67 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

(1) Vẽ đường tròn tâm O cắt Ox, Oy lần lượt tại A và B.

(2) Vẽ đường tròn tâm A bán kính AO và đường tròn tâm B bán kính BO. Hai đường tròn cắt nhau tại điểm M khác điểm O.

(3) Vẽ tia Oz đi qua M.

Em hãy giải thích vì sao tia OM là tia phân giác của góc xOy.

Lời giải:

Do A và B thuộc đường tròn tâm O nên AO = BO.

Do M thuộc đường tròn tâm B bán kính BO nên BO = BM.

Do M thuộc đường tròn tâm A bán kính AO nên AO = AM.

Mà AO = BO nên AM = BM.

Xét hai tam giác OBM và OAM có:

BO = AO (chứng minh trên).

BM = AM (chứng minh trên).

OM chung.

Do đó ΔOBM=ΔOAMccc.

Do đó BOM^=AOM^ (2 góc tương ứng).

Mà OM nằm giữa hai tia OA và OB nên OM là tia phân giác của AOB^ hay OM là tia phân giác của xOy^.

Vậy OM là tia phân giác của xOy^.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác hay khác:

Bài 4.4 trang 67 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Bài 4.4 trang 67 Toán 7 Tập 1: Cho hai tam giác ABC và DEF như Hình 4.18.

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

(1) ΔABC=ΔDEF;

(2) ΔACB=ΔEDF;

(3) ΔBAC=ΔDFE;

(4) ΔCAB=ΔDEF.

Bài 4.4 trang 67 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Quan sát hình, ta thấy AB = EF, BC = FD, CA = DE.

Khi đó:

ΔABC=ΔEFD nên khẳng định (1) sai.

ΔACB=ΔEDF nên khẳng định (2) đúng.

ΔBAC=ΔFED nên khẳng định (3) sai.

ΔCAB=ΔDEF nên khẳng định (4) đúng.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác hay khác:

Bài 4.5 trang 67 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Bài 4.5 trang 67 Toán 7 Tập 1: Trong Hình 4.19, hãy chỉ ra hai cặp tam giác bằng nhau.

Bài 4.5 trang 67 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Xét hai tam giác ABD và CDB có:

AB = CD (cùng có độ dài bằng 6 ô vuông).

AD = BC (cùng có độ dài bằng 4 ô vuông).

BD chung.

Do đó ΔABD=ΔCDBccc.

Xét hai tam giác ACD và CAB có:

AD = BC (cùng có độ dài bằng 4 ô vuông).

CD = AB (cùng có độ dài bằng 6 ô vuông).

AC chung.

Do đó ΔACD=ΔCABccc.

Vậy hai cặp tam giác bằng nhau là: ∆ABD = ∆CDB, ∆ACD = ∆CAB

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác hay khác:

Bài 4.6 trang 67 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Bài 4.6 trang 67 Toán 7 Tập 1: Cho Hình 4.20, biết AB = CB, AD = CD, DAB^=90°, BDC^=30°.

a) Chứng minh rằng ΔABD=ΔCBD.

b) Tính ABC^.

Bài 4.6 trang 67 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

a) Xét hai tam giác ABD và CBD có:

AB = BC (theo giả thiết).

AD = CD (theo giả thiết).

BD chung.

Vậy ΔABD=ΔCBDccc.

b) Do ΔABD=ΔCBD nên ADB^=CDB^ (2 góc tương ứng).

Do đó ADB^=30°.

Xét tam giác ABD vuông tại A có: ABD^+ADB^=90° (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau).

Do đó ABD^=90°ADB^=90°30°=60°.

Do ΔABD=ΔCBD nên ABD^=CBD^ (2 góc tương ứng).

Do đó CBD^=60°.

Khi đó ABC^=ABD^+CBD^=60°+60°=120°.

Vậy ABC^=120°.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác hay khác:

Sách bài tập Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Kết nối tri thức

Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 Bài 13.

Giải SBT Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Kết nối tri thức

Giải SBT Toán 7 trang 56 Tập 1

Vở thực hành Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Kết nối tri thức

Với giải vở thực hành Toán lớp 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 7 Bài 13.

Giải Vở thực hành Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Kết nối tri thức

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Giải VTH Toán 7 trang 58 Tập 1

Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (Lý thuyết Toán lớp 7) - Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.

Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (Lý thuyết Toán lớp 7) - Kết nối tri thức

Lý thuyết Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

1. Hai tam giác bằng nhau

• Hai tam giác ABC và A'B'C'bằng nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau, nghĩa là:

AB=A'B'; AC=A'C'; BC=B'C' và A^=A'^; B^=B'^; C^=C'^.

Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 1)

• Khi kí hiệu hai tam giác bằng nhau thì thứ tự các đỉnh tương ứng phải được viết theo cùng 1 thứ tự.

Ở đây hai đỉnh A và A' (B và B', C và C') là hai đỉnh tương ứng;

Hai góc A và A' (B và B', C và C') là hai góc tương ứng;

Hai cạnh AB và A'B' (AC và A'C', BC và B'C') là hai cạnh tương ứng.

Khi đó ta kí hiệu: ΔABC=ΔA'B'C'

Ví dụ:

+ Cho hai tam giác trong hình dưới đây, ta thấy:

A^=H^=50°; B^=D^=23°; C^=E^=107°(các góc tương ứng)

AB = DH = 5 cm; BC = DE = 4cm; AC = EH = 2cm (các cạnh tương ứng)

Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Do đó hai tam giác trên bằng nhau. Kí hiệu theo thứ tự tương ứng là: ΔABC=ΔHDE

2. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: Cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)

• Cách vẽ tam giác khi biết số đo ba cạnh.

Chẳng hạn: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm; AC = 3 cm; BC = 4 cm.

+ Dùng thước kẻ có vạch chia vẽ đoạn BC = 4 cm (hoặc có thể vẽ AB hoặc AC trước)

+ Dùng compa mở khẩu độ 2 cm, tâm tại điểm B, vẽ 1 cung tròn; mở compa khẩu độ 3 cm, tâm tại điểm C, vẽ một cung tròn. Giao điểm của 2 cung tròn là điểm A.

+ Vẽ các đoạn thẳng AB; AC ta được tam giác ABC.

Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 3)

• Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)

Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

Ví dụ:

+ Cho tam giác ABC và tam giác A'B'C' trong hình dưới đây:

Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Ta có: AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C'

Khi đó: ΔABC=ΔA'B'C'

Chú ý:

• Cách vẽ tia phân giác của một góc dựa và thước kẻ và compa.

Vẽ tia phân giác của góc xOy ta làm như sau:

Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 5)

1) Vẽ đường tròn tâm O cắt Ox, Oy lần lượt tại A và B.

2) Vẽ đường tròn tâm A bán kính AO và đường tròn tâm B bán kính BO. Hai đường tròn này cắt nhau tại điểm M khác điểm O.

3) Vẽ tia Oz đi qua M. Tia Oz là tia phân giác của góc xOy.

Bài tập Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Bài 1. Cho tam giác ABC và DEH trong hình dưới đây.

Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Xác định trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

a) ΔABC=ΔDEH;

b) ΔABC=ΔHDE;

c) ΔBAC=ΔDEH;

d) ΔBCA=ΔDEH.

Hướng dẫn giải

Hai tam giác ABC và HDE có:

AB = HD

BC = DE

AC = HE

Vậy ΔABC=ΔHDE(c.c.c)

Khi đó A và H (B và D; C và E) là hai đỉnh tương ứng

a) ΔABC=ΔDEH

Các đỉnh tương ứng không viết cùng thứ tự nên khẳng định sai.

b) ΔABC=ΔHDE

Các đỉnh tương ứng được viết cùng thứ tự nên khẳng định đúng.

c) ΔBAC=ΔDEH

Đỉnh A và H; đỉnh C và E không được viết cùng thứ tự nên khẳng định sai.

d) ΔBCA=ΔDEH

Các đỉnh tương ứng được viết cùng thứ tự nên khẳng định đúng.

Bài 2. Cho hình vẽ dưới đây, biết AD = BC, AC = BD. Chứng minh rằng ΔADB=ΔBCA.

Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Hướng dẫn giải

Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Hai tam giác ADB và BCA có:

AD = BC (theo giả thiết)

BD = AC (theo giả thiết)

AB là cạnh chung

Vậy ΔADB=ΔBCA(c.c.c)

Bài 3. Cho hình vẽ dưới đây, biết JG = JL, GK = LK, KJL^=60°, JGK^=90°.

a) Chứng minh rằng ΔJGK=ΔJLK

b) Tính góc GKL.

Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 9)

Hướng dẫn giải

Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 10)

a) Xét hai tam giác JGK và JLK có:

JG = JL (theo giả thiết)

GK = LK (theo giả thiết)

JK là cạnh chung

Vậy ΔJGK=ΔJLK(c.c.c)

b) Vì ΔJGK=ΔJLK(theo câu a)

KJG^=KJL^(hai góc tương ứng)

KJG^=60°

Xét tam giác JGK có: KJG^+JGK^+GKJ^=180°(tổng 3 góc trong tam giác)

60°+90°+GKJ^=180°

GKJ^=180°60°90°=30°

ΔJGK=ΔJLK(theo câu a)

GKJ^=LKJ^(hai góc tương ứng)

GKL^=GKJ^+LKJ^=GKJ^+GKJ^=2GKJ^=230°=60°

Vậy GKL^=60°

Học tốt Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Các bài học để học tốt Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Toán lớp 7 hay khác:

15 Bài tập Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 7

Với 15 bài tập trắc nghiệm Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Toán lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.

15 Bài tập Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 7

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa: