Với giải bài tập Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết
giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 Bài 2.
Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 2: Đường trung bình của tam giác
Video Giải Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác - Cô Vương Hiên (Giáo viên VietJack)
Giải Toán 8 trang 52
Khởi động trang 52 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác - Chân trời sáng tạo
Khởi động trang 52 Toán 8 Tập 2: Giữa hai điểm B và C có một hồ nước (xem hình bên). Biết DE = 45 m. Làm thế nào để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C?

Lời giải:
Xét tam giác ABC, ta có:
Theo định lí Thalès đảo, ta có DE // BC.
Suy ra , vậy BC = 2DE = 90 m.
Sau khi học xong bài này:
Ta có: D, E là trung điểm của AB và AC nên DE là đường trung bình của tam giác ABC
suy ra vậy BC = 2DE = 90 m.
Lời giải bài tập Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác hay, chi tiết khác:
Khám phá 1 trang 52 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác - Chân trời sáng tạo
Khám phá 1 trang 52 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC, vẽ đường thẳng d đi qua trung điểm M của cạnh AB, song song với cạnh BC và cắt AC tại N (Hình 1). Hãy chứng minh N là trung điểm của AC.

Lời giải:
Xét tam giác ABC có MN // BC, theo định lí Thalès, ta có:
Suy ra N là trung điểm của AC.
Lời giải bài tập Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác hay, chi tiết khác:
Thực hành 1 trang 52 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác - Chân trời sáng tạo
Thực hành 1 trang 52 Toán 8 Tập 2: Tìm độ dài đoạn thẳng NQ trong Hình 4.

Lời giải:
Ta có: mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MN // PQ.
Xét tam giác OPQ ta có:
MN // PQ
M là trung điểm OP
Suy ra MN là đường trung bình tam giác OPQ.
Do đó là trung điểm OQ ⇒ NQ = ON = 4.
Lời giải bài tập Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác hay, chi tiết khác:
Vận dụng 1 trang 53 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác - Chân trời sáng tạo
Vận dụng 1 trang 53 Toán 8 Tập 2: Trong Hình 5, chứng minh MN là đường trung bình của tam giác ABC.

Lời giải:
Ta có: MN ⊥ AB, AC ⊥ AB nên MN // AC.
Xét tam giác ABC có:
MN // AC
M là trung điểm AB
Suy ra MN là đường trung bình tam giác ABC.
Lời giải bài tập Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác hay, chi tiết khác:
Khám phá 2 trang 53 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác - Chân trời sáng tạo
Khám phá 2 trang 53 Toán 8 Tập 2: Cho M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và AC của tam giác ABC.
a) Tính các tỉ số ;
b) Chứng minh MN // BC;
c) Chứng minh

Lời giải:
a) Vì M là trung điểm AB suy ra
Tương tự,
b) Xét tam giác ABC có
Theo định lí Thalès đảo, ta có: MN // BC.
c) Xét tam giác ABC có MN // BC.
Áp dụng hệ quả định lí Thalès, ta có:
Lời giải bài tập Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác hay, chi tiết khác:
Thực hành 2 trang 53 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác - Chân trời sáng tạo
Thực hành 2 trang 53 Toán 8 Tập 2: Trong Hình 8, cho biết JK = 10 cm, DE = 6,5 cm, EL = 3,7 cm. Tính DJ, EF, DF, KL.

Lời giải:
D là trung điểm của JK suy ra
E là trung điểm của JL suy ra JL = 2EL = 2.3,7 = 7,4 (cm)
Trong tam giác JKL có:
D là trung điểm của JK
E là trung điểm của JL
Suy ra DE là đường trung bình của tam giác JKL.
Do đó KL = 2DE = 2.6,5 = 13 (cm).
Lời giải bài tập Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác hay, chi tiết khác:
Vận dụng 2 trang 53 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác - Chân trời sáng tạo
Vận dụng 2 trang 53 Toán 8 Tập 2: Hãy tính khoảng cách BC trong phần Hoạt động khởi động (trang 52).
Lời giải:
Xét tam giác ABC ta có:
Theo định lí Thalès đảo ta có DE // BC.
Suy ra , vậy BC = 2DE = 90 m.
Ta có: D là trung điểm của AB
E là trung điểm của AC
Suy ra DE là đường trung bình của tam giác ABC.
⇒
Vậy BC = 2DE = 90 m.
Lời giải bài tập Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 53 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác - Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 53 Toán 8 Tập 2: Cho MN là đường trung bình của mỗi tam giác ABC trong Hình 9. Hãy tìm giá trị x trong mỗi hình.

Lời giải:
a) Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình ta có:
BC = 2MN
x = 12.
b) Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình ta có:
BC = 2MN
2x + 3 = 14
x = 112.
c) Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình ta có:
BC = 2MN
58 = 2(5x − 1)
58 = 10x – 2
x = 6
Lời giải bài tập Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác hay, chi tiết khác:
Bài 2 trang 54 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác - Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 54 Toán 8 Tập 2: Tính độ dài đoạn PQ (Hình 10).

Lời giải:
Xét tam giác ABC có:
AP = PB = 8 cm
AQ = QC = 7 cm
Khi đó, PQ là đường trung bình tam giác ABC.
Do đó (cm).
Lời giải bài tập Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác hay, chi tiết khác:
Bài 3 trang 54 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác - Chân trời sáng tạo
Bài 3 trang 54 Toán 8 Tập 2: Cho biết cạnh mỗi ô vuông bằng 1 cm. Tính độ dài các đoạn PQ, PR, RQ, AB, BC, CA trong Hình 11.

Lời giải:
Ta có: ;
;
.
Xét tam giác ABC có:
P là trung điểm của BC
Q lần lượt là trung điểm của AC
Do đó PQ là đường trung bình tam giác ABC.
Khi đó
Tương tự: ;
Vậy , , , , , .
Lời giải bài tập Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác hay, chi tiết khác:
Bài 4 trang 54 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác - Chân trời sáng tạo
Bài 4 trang 54 Toán 8 Tập 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có E và F lần lượt là trung điểm hai cạnh bên AD và BC. Gọi K là giao điểm của AF và DC (Hình 12).
a) Tam giác FBA và tam giác FCK có bằng nhau không? Vì sao?
b) Chứng minh EF // CD // AB.
c) Chứng minh

Lời giải:
a) Xét tam giác FBA và FCK ta có:
(hai góc đối đỉnh)
FB = FC (giả thiết)
(AB // CD, hai góc so le trong)
Do đó ΔFBA = ΔFCK (g.c.g)
b) ΔFBA = ΔFCK suy ra FA = FK
Xét tam giác ADK có:
EA = ED
FA = FK
Do đó, EF là đường trng bình tam giác ABC.
Suy ra EF // DK
Mà AB // CD nên EF // CD // AB.
c) EF là đường trung bình tam giác ADK.
Suy ra
Mà CK = BA (do ΔFBA = ΔFCK)
Do đó
Lời giải bài tập Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác hay, chi tiết khác:
Bài 5 trang 54 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác - Chân trời sáng tạo
Bài 5 trang 54 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC nhọn. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng tứ giác MNPH là hình thang cân.
Lời giải:

Xét tam giác ABC ta có:
M là trung điểm của AB (gt);
N là trung điểm của AC (gt);
Do đó MN là đường trung bình của tam giác ABC nên MN // BC.
Suy ra tứ giác MNPH là hình thang.
Xét tam giác ABC ta có:
M là trung điểm của AB (gt);
P là trung điểm của BC;
Do đó MP là đường trung bình của tam giác ABC nên MN=
Vì ΔACH vuông tại H có HN là trung tuyến (N là trung điểm của AC) nên NH=
Mà MP= (cmt) nên NH = MP.
Hình thang MNPH (MN // PH) có MP = NH nên là hình thang cân.
Lời giải bài tập Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác hay, chi tiết khác:
Bài 6 trang 54 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác - Chân trời sáng tạo
Bài 6 trang 54 Toán 8 Tập 2: Một mái nhà được vẽ lại như Hình 13. Tính độ dài x trong hình mái nhà.

Lời giải:
Xét tam giác ABH có:
AD = BD
BE = EH
Do đó DE là đường trung bình tam giác ABH nên
Khi đó
Lời giải bài tập Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác hay, chi tiết khác:
Bài 7 trang 54 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác - Chân trời sáng tạo
Bài 7 trang 54 Toán 8 Tập 2: Ảnh chụp từ Google Maps của một trường học được cho trong Hình 14. Hãy tính chiều dài cạnh DE, cho biết BC = 232 m và B, C lần lượt là trung điểm AD và AE.

Lời giải:
Xét tam giác ADE có:
B là trung điểm AD
C là trung điểm AE
Do đó BC là đường trung bình của tam giác ADE.
Khi đó DE = 2BC = 2.232 = 464 (m).
Lời giải bài tập Toán 8 Bài 2: Đường trung bình của tam giác hay, chi tiết khác: