Với giải bài tập Toán 8 Luyện tập chung trang 40, 41 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 Luyện tập chung.
Giải Toán 8 Kết nối tri thức Luyện tập chung (trang 40, 41)
Video Giải Toán 8 Luyện tập chung (trang 40, 41) - Cô Vũ Chuyên (Giáo viên VietJack)
Bài tập
Giải Toán 8 trang 41
Bài 2.16 trang 41 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8
Giải Toán 8 Luyện tập chung (trang 40, 41) - Kết nối tri thức
Bài 2.16 trang 41 Toán 8 Tập 1: Tính nhanh giá trị biểu thức
tại x = 99,75.
Lời giải:
Ta có x2 + x + = x2 + 2.x. + = = (x+0,25)2.
Thay x = 99,75 vào biểu thức (x + 0,25)2, ta được:
(99,75 + 0,25)2 = 1002 = 10 000.
Vậy tại x = 99,75 thì giá trị của biểu thức đã cho bằng 10 000.
Lời giải bài tập Toán 8 Luyện tập chung (trang 40, 41) hay, chi tiết khác:
Bài 2.17 trang 41 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8
Giải Toán 8 Luyện tập chung (trang 40, 41) - Kết nối tri thức
Bài 2.17 trang 41 Toán 8 Tập 1: Chứng minh đẳng thức (10a + 5)2 = 100a(a + 1) + 25. Từ đó em hãy nêu một quy tắc tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng là 5.
Áp dụng: Tính 252; 352.
Lời giải:
Ta có (10a + 5)2 = (10a)2 + 2 . 10a . 5 + 52
= 100a2 + 100a + 25 = 100a(a + 1) + 25.
Từ đó ta rút ra quy tắc tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng là 5 là:
Bình phương của một số tự nhiên có chữ số tận cùng là 5 bằng 100 lần tích của số tạo bởi các chữ số trước số tận cùng với số liền sau của số tạo bởi các chữ số trước số tận cùng rồi cộng với 25.
Áp dụng:
• 252 = (10 . 2 + 5)2 = 100 . 2 . (2 + 1) + 25 = 100 . 2 . 3 + 25
= 600 + 25 = 625;
• 352 = (10 . 3 + 5)2 = 100 . 3 . (3 + 1) + 25 = 100 . 3 . 4 + 25
= 1 200 + 25 = 1 225.
Lời giải bài tập Toán 8 Luyện tập chung (trang 40, 41) hay, chi tiết khác:
Bài 2.18 trang 41 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8
Giải Toán 8 Luyện tập chung (trang 40, 41) - Kết nối tri thức
Bài 2.18 trang 41 Toán 8 Tập 1: Tính nhanh giá trị của các biểu thức:
a) x3 + 3x2 + 3x + 1 tại x = 99;
b) x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 tại x = 88 và y = –12.
Lời giải:
a) Ta có x3 + 3x2 + 3x + 1
= x3 + 3 . x2 . 1 + 3 . x . 12 + 13 = (x + 1)3.
Thay x = 99 vào biểu thức (x + 1)3, ta được:
(99 + 1)3 = 1003 = 1 000 000.
b) Ta có x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 = (x – y)3.
Thay x = 88 và y = –12 vào biểu thức (x – y)3, ta được:
[88 – (–12)]3 = (88 + 12)3 = 1003 = 1 000 000.
Lời giải bài tập Toán 8 Luyện tập chung (trang 40, 41) hay, chi tiết khác:
Bài 2.19 trang 41 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8
Giải Toán 8 Luyện tập chung (trang 40, 41) - Kết nối tri thức
Bài 2.19 trang 41 Toán 8 Tập 1: Rút gọn các biểu thức:
a) (x – 2)3 + (x + 2)3 – 6x(x + 2)(x – 2);
b) (2x – y)3 + (2x + y)3.
Lời giải:
a) (x – 2)3 + (x + 2)3 – 6x(x + 2)(x – 2)
= [(x – 2) + (x + 2)] . [(x – 2)2 – (x – 2).(x + 2) + (x + 2)2] – 6x(x2 – 4)
= (x – 2 + x + 2).[x2 – 4x + 4 – (x2 – 4) + x2 + 4x + 4] – 6x(x2 – 4)
= 2x.(2x2 + 8 – x2 + 4) – 6x(x2 – 4)
= 2x(x2 + 12) – 6x(x2 – 4)
= 2x3 + 24x – 6x3 + 24x
= – 4x3 + 48x.
b) (2x – y)3 + (2x + y)3
= (2x)3 – 3 . (2x)2 . y + 3 . 2x . y2 – y3 + (2x)3 + 3 . (2x)2 . y + 3 . 2x . y2 + y3
= (2x)3 + 3 . 2x . y2 + (2x)3 + 3 . 2x . y2
= 8x3 + 6xy2 + 8x3 + 6xy2 = 16x3 + 12xy2.
Lời giải bài tập Toán 8 Luyện tập chung (trang 40, 41) hay, chi tiết khác:
Bài 2.20 trang 41 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8
Giải Toán 8 Luyện tập chung (trang 40, 41) - Kết nối tri thức
Bài 2.20 trang 41 Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b).
Áp dụng, tính a3 + b3 biết a + b = 4 và ab = 3.
Lời giải:
Ta có (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
= a3 + 3ab(a + b) + b3
Do đó a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b).
Áp dụng:
Với a + b = 4 và ab = 3, ta được:
a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
= 43 – 3 . 3 . 4 = 64 – 36 = 28.
Lời giải bài tập Toán 8 Luyện tập chung (trang 40, 41) hay, chi tiết khác:
Bài 2.21 trang 41 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8
Giải Toán 8 Luyện tập chung (trang 40, 41) - Kết nối tri thức
Bài 2.21 trang 41 Toán 8 Tập 1: Bác Tùng gửi vào ngân hàng 200 triệu đồng theo thể thức lãi kép theo định kì với lãi suất không đổi x mỗi năm (tức là nếu đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kì kế tiếp). Biểu thức S = 200(1 + x)3 (triệu đồng) là số tiền bác Tùng nhận được sau 3 năm.
a) Tính số tiền bác Tùng nhận được sau 3 năm khi lãi suất x = 5,5%.
b) Khai triển S thành đa thức theo x và xác định bậc của đa thức.
Lời giải:
a) Thay x = 5,5% vào biểu thức S, ta được:
200(1 + x)3 = 200 . (1 + 5,5%)3 = 200 . 1,0553 ≈ 234,848.
Vậy số tiền bác Tùng nhận được sau 3 năm khi lãi suất x = 5,5% khoảng 234,848 triệu đồng.
b) Khai triển S thành đa thức theo x, ta được:
S = 200(1 + x)3 = 200(13 + 3 . 12 . x + 3 . 1 . x2 + x3)
= 200(1 + 3x + 3x2 + x3) = 200 + 600x + 600x2 + 200x3.
Bậc của đa thức S là bậc 3.
Lời giải bài tập Toán 8 Luyện tập chung (trang 40, 41) hay, chi tiết khác: