Toán lớp 4 Cánh diều Bài 14: Yến, tạ, tấn (trang 35, 36)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 14: Yến, tạ, tấn trang 35, 36 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Bài 14.

Toán lớp 4 Cánh diều Bài 14: Yến, tạ, tấn (trang 35, 36)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 14: Yến, tạ, tấn - Cô Hà Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 4 trang 35

Giải Toán lớp 4 trang 35 Bài 1: Chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi con vật sau:

Toán lớp 4 trang 35 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Con mèo nặng 2 kg.

Con chó nặng 1 yến.

Con voi nặng 5 tấn.

Con hươu cao cổ nặng 9 tạ.

Giải Toán lớp 4 trang 35 Bài 2: a) Số?

Toán lớp 4 trang 35 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

1 358 tấn + 416 tấn

7 850 yến – 1 940 yến

416 tạ × 4

8 472 tấn : 6

Lời giải:

a)

1 yến = 10 kg                  1 tấn = 1 000 kg                        40 kg = 4 yến

2 tạ = 200 kg                   1 tấn = 100 yến                          600 kg = 6 tạ

8 yến = 80 kg                   20 yến = 2 tạ                              7 000 kg = 7 tấn

5 tấn = 5 000 kg               30 tạ = 3 tấn                               100 tạ = 10 tấn

b)

1 358 tấn + 416 tấn = 1 774 tấn

416 tạ × 4 = 1 664 tạ

7 850 yến – 1 940 yến = 5 910 yến

8 472 tấn : 6 = 1 412 tấn

Giải Toán lớp 4 trang 36

Giải Toán lớp 4 trang 36 Bài 3: Số?

Toán lớp 4 trang 36 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a)

Tấn

Tạ

Yến

Kg

1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg

1 tạ = 10 yến = 100 kg

1 yến = 10 kg

1 kg

b)

1 yến 8 kg = 10 kg + 8 kg = 18 kg

4 tạ 2 kg = 400 kg + 2 kg = 402 kg

1 tấn 25 kg = 1 000 kg + 25 kg = 1 025 kg

7 tấn 450 kg = 7 000 kg + 450 kg = 7 450 kg

Giải Toán lớp 4 trang 36 Bài 4: Người ta dùng hai loại xe ô tô có trọng tải 3 tấn và 2 tấn để vận chuyển hết 13 tấn khoai. Em hãy liệt kê những cách vận chuyển có thể và lựa chọn cách vận chuyển có tổng số chuyến xe phải sử dụng là ít nhất. Biết rằng mỗi chuyến vận chuyển xe phải chở đủ hàng theo trọng tải quy định.

Toán lớp 4 trang 36 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Số chuyến xe ô tô có trọng tải 3 tấn

3

1

Số chuyến xe ô tô có trọng tải 2 tấn

2

5

Tổng số chuyến xe phải sử dụng

5

6

 

Cách vận chuyển sử dụng 3 xe có trọng tải 3 tấn và 2 xe có trọng tải 2 tấn là cách vận chuyển có tổng số chuyến xe phải sử dụng là ít nhất.

Giải Toán lớp 4 trang 36 Bài 5: Một chiếc ô tô khi chưa chở hàng có khối lượng của xe là 5 tấn. Hiện nay, trên xe đang chở 4 tấn 2 tạ hàng. Theo em, ô tô đó có được phép đi qua chiếc cầu bên không? Tại sao?

Toán lớp 4 trang 36 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Đổi 5 tấn = 50 tạ

4 tấn = 40 tạ

Khối lượng của xe khi đang chở hàng là: 50 tạ + 40 tạ + 2 tạ = 92 tạ

Đổi: 10 tấn = 100 tạ

Vì 92 tạ < 100 tạ nên ô tô được phép đi qua chiếc cầu.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 14: Yến, tạ, tấn:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 14: Yến, tạ, tấn

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 14: Yến, tạ, tấn trang 36, 37 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 14: Yến, tạ, tấn

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 36

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 36 Bài 1: Chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi con vật sau rồi ghi lại kết quả:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 14: Yến, tạ, tấn

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 14: Yến, tạ, tấn

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 36 Bài 2:

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 yến = ……. kg

2 tạ = …….  kg

8 yến = …….  kg

5 tấn = …….  kg  

1 tấn = …….  kg  

1 tấn = …….  yến 

20 yến = …….  tạ

30 tạ = …….  tấn 

40 kg = …….  yến

600 kg = …….  tạ

7 000 kg = …….  tấn

100 tạ = …….  tấn

b) Tính

1 358 tấn + 416 tấn = …………..

7 850 yến – 1 940 yến = …………..

416 tạ × 4 = …………..

8 472 tấn : 6 = …………..

Lời giải

a)

1 yến = 10 kg                  1 tấn = 1 000 kg                       40 kg = 4 yến

2 tạ = 200 kg                   1 tấn = 100 yến                        600 kg = 6 tạ

8 yến = 80 kg                  20 yến = 2 tạ                            7 000 kg = 7 tấn

5 tấn = 5 000 kg              30 tạ = 3 tấn                             100 tạ = 10 tấn

b)

1 358 tấn + 416 tấn = 1 774 tấn

416 tạ × 4 = 1 664 tạ

7 850 yến – 1 940 yến = 5 910 yến

8 472 tấn : 6 = 1 412 tấn

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 36 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 14: Yến, tạ, tấn

Lời giải

a)

Tấn

Tạ

Yến

Kg

1 tấn = 10 tạ   

         = 1 000 kg

1 tạ = 10 yến

       = 100 kg

1 yến = 10 kg

1 kg

b)

1 yến 8 kg = 18 kg

4 tạ 2 kg = 402 kg

1 tấn 25 kg = 1 025 kg

7 tấn 450 kg = 7 450 kg

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 37

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 37 Bài 4: Người ta dùng hai loại xe ô tô có trọng tải 3 tấn và 2 tấn để vận chuyển hết 13 tấn khoai. Em hãy liệt kê những cách vận chuyển có thể và lựa chọn cách vận chuyển có tổng số chuyến xe phải sử dụng là ít nhất. Biết rằng mỗi chuyến vận chuyển xe phải chở đủ hàng theo trọng tải quy định.

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 14: Yến, tạ, tấn

Cách vận chuyển có tổng số chuyến xe phải sử dụng ít nhất là:

…………………………………………………………………………………………

Lời giải

Số chuyến xe ô tô có trọng tải 3 tấn

3

1

Số chuyến xe ô tô có trọng tải 2 tấn

2

5

Tổng số chuyến xe phải sử dụng

5

6

Cách vận chuyển sử dụng 3 xe có trọng tải 3 tấn và 2 xe có trọng tải 2 tấn là cách vận chuyển có tổng số chuyến xe phải sử dụng là ít nhất.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 37 Bài 5: Một chiếc ô tô khi chưa chở hàng có khối lượng của xe là 5 tấn. Hiện nay, trên xe đang chở 4 tấn 2 tạ hàng. Theo em, ô tô đó có được phép đi qua chiếc cầu bên không? Tại sao?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 14: Yến, tạ, tấn

Trả lời: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………...

Lời giải

Đổi 5 tấn = 50 tạ; 4 tấn = 40 tạ

Khối lượng của xe khi đang chở hàng là: 50 tạ + 40 tạ + 2 tạ = 92 tạ

Đổi: 10 tấn = 100 tạ

Vì 92 tạ < 100 tạ nên ô tô được phép đi qua chiếc cầu.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Yến, tạ, tấn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Yến, tạ, tấn lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Yến, tạ, tấn lớp 4.

Yến, tạ, tấn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Yến, tạ, tấn là các đơn vị đo khối lượng.

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta dùng các đơn vị: yến, tạ, tấn.

   Tấn   

   Tạ   

   Yến   

   Kg   

1 tấn = 10 tạ

   = 1 000 kg

1 tạ = 10 yến

   = 100 kg

1 yến = 10 kg

1 kg

Ví dụ:

Con gà nặng 2 kg.

Bao gạo nặng 1 yến.

Con trâu nặng 4 tạ.

Con tê giác có cân nặng 2 tấn.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Chọn cân nặng thích hợp với mỗi con vật.

Yến, tạ, tấn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải

Yến, tạ, tấn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 2. Số?

a) 3 yến = .?. kg

50 kg = .?. yến

4 yến 8 kg = .?. kg

b) 6 tạ = .?. kg

70 yến = .?. tạ

3 tạ 12 kg = .?. kg

c) 2 tấn = .?. yến

8 000 kg = .?. tấn

1 tấn 250 kg = .?. kg

Hướng dẫn giải

a) 3 yến = 30 kg

50 kg = 5 yến

4 yến 8 kg = 40 kg + 8 kg = 48 kg

b) 6 tạ = 600 kg

70 yến = 7 tạ

3 tạ 12 kg = 300 kg + 12 kg = 312 kg

c) 2 tấn = 200 yến

8 000 kg = 8 tấn

1 tấn 250 kg = 1 000 kg + 250 kg = 1 250 kg

Bài 3. Tính.

a) 3 255 yến + 1 535 yến

b) 8 756 yến – 2 283 yến

c) 316 tạ × 5

d) 392 tấn : 7

Hướng dẫn giải

a) 3 255 yến + 1 535 yến = 4 790 yến

b) 8 756 yến – 2 283 yến = 6 473 yến

c) 316 tạ × 5 = 1 580 tạ

d) 392 tấn : 7 = 56 tấn

Bài 4. Khối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).

Yến, tạ, tấn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hãy sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nhẹ đến nặng.

Hướng dẫn giải

Đổi khối lượng hàng hóa trên mỗi xe ra đơn vị ki-lô-gam.

Xe A. 320 yến = 3 200 kg

Xe B. 2 tấn 3 tạ = 2 000 kg + 300 kg = 2 300 kg

Xe C. 3 tấn = 3 000 kg

Xe D. 2 500 kg

So sánh và sắp xếp khối lượng hàng hóa vận chuyển trên mỗi xe theo thứ tự từ nhẹ đến nặng là:

2 300 kg, 2 500 kg, 3 000 kg, 3 200 kg

Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nhẹ đến nặng là:

Xe B, xe D, xe C, xe A.

Bài 5. Một chiếc xe chở được nhiều nhất 3 tạ hàng hoá. Biết trên xe đã có 250 kg dưa hấu. Người ta muốn xếp thêm những thùng xoài lên xe, mỗi thùng cân nặng 8 kg. Hỏi chiếc xe đó có thể chở được thêm 10 thùng xoài hay không?

Hướng dẫn giải

Bài giải

10 thùng xoài cân nặng là:

8 × 10 = 80 (kg)

Tổng khối lượng của dưa hấu và xoài là:

250 + 80 = 330 (kg)

Đổi: 3 tạ = 300 kg

Do 330 kg > 300 kg nên chiếc xe đó không thể chở thêm được 10 thùng xoài.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Các đơn vị tấn, tạ, yến, ki-lô-gam (kg) dùng để?

A.Đo chiều cao của vật    B. Đo khối lượng của vật

C.Đo chiều dài của vật    D. Đo diện tích của vật

Bài 2. Đơn vị đo khối lượng từ bé đến lớn là?

A.Ki-lô-gam, tạ, yến, tấn    B. Ki-lô-gam, yến, tấn, tạ

C.Ki-lô-gam, tấn, tạ, yến    D. Ki-lô-gam, yến, tạ, tấn

Bài 3.Con gà nặng khoảng bao nhiêu?

A.2 tấn       B. 2 kg       C. 2 tạ       D. 2 yến

Bài 4.Chọn bao gạo nặng nhất trong số các bao gạo có cân nặng sau:

A. Bao gạo có khối lượng 40 kg    B. Bao gạo có khối lượng 4 yến 5 kg

C. Bao gạo có khối lượng 5 yến    D. Bao gạo có khối lượng 54 kg

Bài 5.Mẹ đi chợ mua đồ, mẹ mua 1 quả dưa hấu 2 kg;1 kg thịt và 2 bao gạo, mỗi bao 1 yến. Hỏi số cân nặng của các đồmẹ đã mua là

A. 4yến       B. 5 kg       C. 22 kg       D. 23kg

Bài 6.Một chuyến cứu trợ đồng bào bị thiệt hại do lũ lụt có 14 tạ hàng. Và được thuê được hai xe, xe thứ nhất một chuyến có thể chở được 3 tạ hàng, xe thứ hai một chuyến có thể chở được 2 tạ hàng. Nếu với khối lượng như vậy cần bao nhiêu xe như xe thứ nhất và thứ hai để chở vừa đủ số hàng trên và sử dụng ít xe nhất có thể?

A.Cần 3 xe chở được 3 tạ, 3 xe chở được 2 tạ để đi 1 chuyến

B. Chỉ cần 5 xe chở được 3 tạ để đi 1 chuyến

C.Chỉ cần 7 xe cở được 2 tạ để đi 1 chuyến

D.Cần 4 xe 3 tạ và 1 xe 2 tạ để đi 1 chuyến

Bài 7. Số?

a) 5 yến = .?. kg

80 kg = .?. yến

3yến 9 kg = .?. kg

b) 2 tạ = .?. kg

40 yến = .?. tạ

1 tạ 34 kg = .?. kg

c) 4 tấn = .?. yến

6 000 kg = .?. tấn

2 tấn 365 kg = .?. kg

Bài 8. Tính.

a) 2 345 yến + 1 593 yến

b) 3 948 yến – 2 784 yến

c) 271 tạ × 6

d) 416 tấn : 8

Bài 9.Một cây cầu có lực chịu tải (hay sức chịu đựng) là 5 tấn. Một chiếc ô tô tải chở theo 4 tấn 12 tạ hàng. Hỏi chiếc ô tô đó có qua được cầu không?

Bài 10.Một chiếc cáp treo đi lên đỉnh núi có sức chịu nặng là 150kg. Gia đình An gồm 3 người muốn đi cáp treo. Bố An nặng 68 kg và nặng gấp đôi An, mẹ An nặng 52 kg. Hỏi gia đình An có thể đi cáp treo cùng lúc không?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên