Toán lớp 4 Cánh diều Bài 27: Các tính chất của phép cộng (trang 67, 68)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 27: Các tính chất của phép cộng trang 67, 68 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Bài 27.

Toán lớp 4 Cánh diều Bài 27: Các tính chất của phép cộng (trang 67, 68)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 27: Các tính chất của phép cộng - Cô Hà Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 4 trang 67

Giải Toán lớp 4 trang 67 Bài 1: Số?

Toán lớp 4 trang 67 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a)

34 + 99 = 99 + 34

13 + 297 = 297 + 13

201 + 118 = 118 + 201

b)

9 + 0 = 9

61 + 0 = 61

 

(24 + 8) + 12 = 24 + (8 + 12)

8 + 6 + 4 = 8 + (6 + 4)

63 + 37 + 98 = (63 + 37) + 98

 

87 + 0 = 87

0 + 10 = 10

Giải Toán lớp 4 trang 68

Giải Toán lớp 4 trang 68 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu):

Mẫu: 75 + 25 + 46 = (75 + 25) + 46

                               = 100 + 46

                                = 146

37 + 8 + 3 = (37 + 3) + 8

                 = 40 + 8

                 = 48

a) 36 + 14 + 9                                                b) 51 + 12 + 18

c) 65 + 9 + 5                                                  d) 31 + 26 + 69

Lời giải:

a) 36 + 14 + 9

= (36 + 14) + 9

= 50 + 9

= 59

c) 65 + 9 + 5

= (65 + 5) + 9

= 70 + 9

= 79

b) 51 + 12 + 18

= 51 + (12 + 18)

= 51 + 30

= 81

d) 31 + 26 + 69

= (31 + 69) + 26

= 100 + 26

= 126

Giải Toán lớp 4 trang 68 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện và nói cho bạn nghe cách tính:

Toán lớp 4 trang 68 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

93 + 107 + 59

= (93 + 107) + 59

= 200 + 59

= 259

82 + 157 + 143

= 82 + (157 + 143)

= 82 + 300

= 382

32 + 146 + 18

= (32 + 18) + 146

= 50 + 146

= 196

120 + 170 + 280

= 290 + 280

= 570

Giải Toán lớp 4 trang 68 Bài 4: Hai anh em Hoàng Đức và Phương Dung đi cùng mẹ vào siêu thị. Khi tính tiền, cô bán hàng đưa hóa đơn ghi như dưới đây.

Mẹ đưa cô bán hàng 500 000 đồng. Em hãy kiểm tra lại hóa đơn và cho biết cô bán hàng cần trả lại bao nhiêu tiền.

Toán lớp 4 trang 68 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Tổng số tiền hàng mẹ đã mua là:

130 000 + 135 000 + 65 000 = 130 000 + 200 000 = 330 000 (đồng)

Vậy hóa đơn đúng.

Cô bán hàng cần trả lại số tiền là:

500 000 – 330 000 = 170 000 (đồng)

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 27: Các tính chất của phép cộng:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 27: Các tính chất của phép cộng

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 27: Các tính chất của phép cộng trang 71, 72 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 27: Các tính chất của phép cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 71

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 71 Bài 1: Số?

a) 34 + 99 =  + 34

13 + 297 = 297 +

201 + 118 =  + 201

b) 9 +  = 9

61 +  = 61

 

(24 + 8) + 12 = 24 + (8 + )

8 + 6 + 4 = 8 + (6 + )

63 + 37 + 98 = (63 + ) + 98

+ 0 = 87

+ 10 = 10

Lời giải

a)

34 + 99 = 99 + 34

13 + 297 = 297 + 13

201 + 118 = 118 + 201

b)

9 + 0 = 9

61 + 0 = 61

 

(24 + 8) + 12 = 24 + (8 + 12)

8 + 6 + 4 = 8 + (6 + 4)

63 + 37 + 98 = (63 + 37) + 98

 

87 + 0 = 87

0 + 10 = 10

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 71 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 27: Các tính chất của phép cộng

a) 36 + 14 + 9 = ……………                                 b) 51 + 12 + 18 = ……………

                      = ……………                                                         = ……………

                      = ……………                                                         = ……………

 c) 65 + 9 + 5  = ……………                                 d) 31 + 26 + 69 = ……………

                      = ……………                                                         = ……………

                      = ……………                                                         = ……………

Lời giải

a) 36 + 14 + 9 = (36 + 14) + 9

                       = 50 + 9

                       = 59

c) 65 + 9 + 5 = (65 + 5) + 9

                      = 70 + 9

                      = 79

b) 51 + 12 + 18 = 51 + (12 + 18)

                          = 51 + 30

                          = 81

d) 31 + 26 + 69 = (31 + 69) + 26

                          = 100 + 26

                           = 126

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 72

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 72 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện và nói cho bạn nghe cách tính:

93 + 107 + 59 =  ……………

                       =  ……………

                       =  ……………  

82 + 157 + 143 =  ……………

                         =  ……………

                         =  ……………

32 + 146 + 18 =  ……………

                       =  ……………

                       =  ……………

120 + 170 + 280 =  ……………

                            =  ……………

                            = ……………

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 27: Các tính chất của phép cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 72 Bài 4: Hai anh em Hoàng Đức và Phương Dung đi cùng mẹ vào siêu thị. Khi tính tiền, cô bán hàng đưa hóa đơn ghi như dưới đây.

Mẹ đưa cô bán hàng 500 000 đồng. Em hãy kiểm tra lại hóa đơn và cho biết cô bán hàng cần trả lại bao nhiêu tiền.

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 27: Các tính chất của phép cộng

Trả lời: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………....

Lời giải

Tổng số tiền hàng mẹ đã mua là:

130 000 + 135 000 + 65 000 = 130 000 + 200 000 = 330 000 (đồng)

Vậy hóa đơn đúng.

Cô bán hàng cần trả lại số tiền là:

500 000 – 330 000 = 170 000 (đồng)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng lớp 4.

Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

1. Tính chất giao hoán của phép cộng

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi

Ví dụ: 145 + 216 = 216 + 145

2. Tính chất kết hợp của phép cộng

Khi cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba

Ví dụ: 24 + 43 + 76 = 24 + (43 + 76)

Chú ý:

- Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau:

a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) 230 + 190 = 190 + ……..

b) 214 + 572 = 572 + ……..

c) 109 + 298 = 298 + ……..

d) 574 + 149 = 149 + ……..

   e) 59 + 377 + 480 = 377 + 480 + ……..

   f) 490 + 347 + 460 = 347 + 490 + ……..

   g) 143 + 2 450 + 159 = 2 450 + …….. + ……..

   h) 127 + 269 + 196 = 269 + …….. + ……..

Hướng dẫn giải:

a) 230 + 190 = 190 + 230

b) 214 + 572 = 572 + 214

c) 109 + 298 = 298 + 109

d) 574 + 149 = 149 + 574

   e) 59 + 377 + 480 = 377 + 480 + 59

   f) 490 + 347 + 460 = 347 + 490 + 460

   g) 143 + 2 450 + 159 = 2 450 + 159 + 143

   h) 127 + 269 + 196 = 269 + 196 + 127

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện

a) 1 420 + 1 694 + 580 + 306

b) 1 857 + 2 557 + 443 + 143

c) 223 + 540 + 227 + 460

Hướng dẫn giải:

a) 1 420 + 1 694 + 80 + 306 = (1 420 + 580) + (1 694 + 306)

            = 2 000 + 2 000

            = 4 000

b) 1 857 + 2 557 + 443 + 143 = (1 857 + 143) + (2 557 + 443)

            = 2 000 + 3 000

            = 5 000

c) 223 + 540 + 227 + 460 = (223 + 777) + (540 + 460)

            = 1 000 + 1 000

            = 2 000

Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

a) 214 + 135 ………. 135 + 214

   d) 879 + 684 ……… 684 + 870

b) 109 + 345 ………. 355 + 109

   e) 467 + 397 ……… 397 + 467

c) 781 + 301 ……… 301 + 782

   f) 560 + 349 …….. 349 + 560

Hướng dẫn giải:

Phương pháp: Sử dụng tính chất sau:

- Nếu a > b thì a + c > b + c

- Nếu a = b thì a + c = b + c

- Nếu a < b thì a + c < b + c

a) 214 + 135 = 135 + 214

   d) 879 + 684 > 684 + 870

b) 109 + 345 < 355 + 109

   e) 467 + 397 = 397 + 467

c) 781 + 301 < 301 + 782

   f) 560 + 349 = 349 + 560

Bài 4. Tìm y biết:

a) 230 + 123 + 145 = 145 + 230 + y

b) 12 + 23 + 76 = 76 + 11 + y

Hướng dẫn giải:

Phương pháp: Sử dụng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c

a) 230 + 123 + 145 = 145 + 230 + y

Nhận thấy:

230 = 230

145 = 145

Do đó: 123 = y

Vậy: y = 123

b) 12 + 23 + 76 = 76 + 11 + y

Nhận thấy:

76 = 76

12 = 11 + 1

Vì 12 lớn hơn 11 là 1 đơn vị nên để 2 vế bằng nhau thì 23 bé hơn y là 1 đơn vị

Do đó: 23 + 1 = y

Vậy: y = 24

Bài 5. Bạn An gấp được 89 con hạc giấy màu đỏ và 98 con hạc giấy màu xanh. Bạn Lan gấp được 98 con hạc giấy màu đỏ và 80 con hạc giấy màu xanh. Hỏi ai gấp được nhiều hạc giấy hơn?

Hướng dẫn giải:

Phương pháp: Sử dụng tính chất sau:

- Nếu a > b thì a + c > b + c

- Nếu a = b thì a + c = b + c

- Nếu a < b thì a + c < b + c

Bạn An gấp được số con hạc giấy là: 89 + 98

Bạn Lan gấp được số con hạc giấy là: 98 + 80

Vì: 89 > 80 Nên 89 + 98 > 80 + 98

Do đó: Bạn An gấp được nhiều con hạc giấy hơn bạn Lan

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. (43 + 56) + 76 < 76 + 56 + x. Vậy x là:

A. 43    B. 42    C. 44    D. 41

Bài 2. Chọn ý đúng. Tính chất giao hoán của phép cộng là:

A. Khi cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba

B. Khi cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với hiệu của số thứ hai và số thứ ba

C. Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng thay đổi

D. Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi

Bài 3. Chọn ý đúng. 1 209 + 346 + 78 ……. 78 + 345 + 1 208. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. =    B. >    C. <

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) 145 + 123 = 123 + …….

   d) 56 + 24 + 13 = 24 + ……. + …….

b) 301 + 155 = 155 + …….

   e) 98 + 76 + 42 = 42 + ……. + …….

c) 260 + 105 = 105 + …….

   f) 34 + 67 + 49 = 49 + ……. + …….

Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện

a) 1 243 + 984 + 757 + 1 016

b) 35 + 64 + 19 + 91 + 36 + 65

c) 264 + 394 + 690 + 310 + 736 + 606

Bài 6. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

a) 145 + 264 ……. 264 + 144

   d) 138 + 497 ……. 499 + 138

b) 467 + 120 ……. 119 + 467

   e) 59 + 16 + 42 ……. 42 + 60 + 20

c) 264 + 198 ……. 198 + 264

   f) 201 + 235 + 12 ……. 235 + 200 + 13

Bài 7. Bác An đem táo ra chợ bán. Ngày đầu tiên, bác An thu được 250 000 đồng tiền lãi. Ngày thứ hai bác An thu được 350 000 đồng tiền lãi. Ngày thứ ba bác An thu được 400 000 đồng tiền lãi. Hỏi cả ba ngày, số tiền lãi bán táo bác An thu được là bao nhiêu?

Bài 8.Tìm x, biết:

a) (139 + 461) + 231 = 461 + 231 + x

b) 457 + (168 + 279) = 280 + 168 + x

c) (x + 78) + 234 = 168 + 234 + 78

d) (x + 687) + 64 = 67 + 687 + 26

Bài 9. Nhà trương vừa tổ chức một đợt kế hoạch nhỏ để thu gom vỏ lon và giấy vụn. Lớp 4A thu gom được 100 cái vỏ lon và 56 kg giấy vụn. Lớp 4B thu gom được 90 cái vỏ lon và 56 kg giấy vụn. Hỏi lớp nào đã thu gom được nhiều kế hoạch nhỏ hơn?

Bài 10. Mẹ của Lan đi chợ mua thức ăn. Mẹ Lan đã mua 40 nghìn đồng tiền thịt, 17 nghìn đồng tiền rau, 3 nghìn đồng tiền hành lá, 20 nghìn đồng tiền dứa. Hỏi mẹ Lan đi chợ mua thức ăn hết bao nhiêu tiền?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên