Toán lớp 4 Cánh diều Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) (trang 95, 96)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) trang 95, 96 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Bài 42.

Toán lớp 4 Cánh diều Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) (trang 95, 96)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 42: Chia cho số có hai chữ số - Cô Hà Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 4 trang 95

Giải Toán lớp 4 trang 95 Bài 1:

Toán lớp 4 trang 95 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 95 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 96

Giải Toán lớp 4 trang 96 Bài 2: Một bác thợ may đính khuy vào áo sơ mi nam dài tay, mỗi chiếc áo có 13 cái khuy. Bác thợ may có 104 cái khuy. Hỏi bác đính được vào bao nhiêu chiếc áo?

Lời giải:

Bác đính được vào số chiếc áo là:

104 : 13 = 8 (chiếc áo)

Giải Toán lớp 4 trang 96 Bài 3: Tìm các tấm thẻ viết phép chia có thương lớn hơn 5.

Toán lớp 4 trang 96 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Ta có:

219 : 44 = 4 (dư 43)

358 : 72 = 4 (dư 70)

280 : 33 = 8 (dư 16)

92 : 18 = 5 (dư 2)

288 : 36 = 8

232 : 29 = 8

Vậy có 3 tấm thẻ viết phép chia có thương lớn hơn 5 là: 280 : 33, 288 : 36, 232 : 29

Giải Toán lớp 4 trang 96 Bài 4: Một trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học có 252 học sinh, nhà trường thành lập các nhóm tự quản giữ gìn vệ sinh môi trường, mỗi nhóm có 28 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu nhóm?

Toán lớp 4 trang 96 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Trường học có số nhóm là:

252 : 28 = 9 (nhóm)

Đáp số: 9 nhóm

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo):

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) trang 101, 102 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 101

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 101 Bài 1:

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)

b)

138 : 23

…………….

…………….

…………….

155 : 39

…………….

…………….

…………….

161 : 24

…………….

…………….

…………….

164 : 82

…………….

…………….

…………….

104 : 16

…………….

…………….

…………….

281 : 41

…………….

…………….

…………….

242 : 33

…………….

…………….

…………….

139 : 17

…………….

…………….

…………….

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)

b)

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 101 Bài 2: Một bác thợ may đính khuy vào áo sơ mi nam dài tay, mỗi chiếc áo có 13 cái khuy. Bác thợ may có 104 cái khuy. Hỏi bác đính được vào bao nhiêu chiếc áo?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Bài giải

Bác thợ đính được vào số chiếc áo là:

104 : 13 = 8 (chiếc áo)

Đáp số: 8 chiếc áo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 102

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 102 Bài 3: Tìm các tấm thẻ viết phép chia có thương lớn hơn 5.

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 102 Bài 4: Một trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học có 252 học sinh, nhà trường thành lập các nhóm tự quản giữ gìn vệ sinh môi trường, mỗi nhóm có 28 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu nhóm?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Bài giải

Trường học có số nhóm là:

252 : 28 = 9 (nhóm)

Đáp số: 9 nhóm

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Chia cho số có hai chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Chia cho số có hai chữ số lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Chia cho số có hai chữ số lớp 4.

Chia cho số có hai chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Ví dụ:

a) 216 : 12

Chia cho số có hai chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 216 : 12 = 18

• 21 chia 12 được 1, viết 1

1 nhân 2 bằng 2, 11 trừ 2 bằng 9, viết 9, nhớ 1

1 nhân 1 bằng 1, thêm 1 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0, viết 0

• Hạ 6, được 96, 96 chia 12 được 8, viết 8

8 nhân 2 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0, viết 0, nhớ 1

8 nhân 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0, viết 0

 

 

b) 245 678 : 56

Chia cho số có hai chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy:

245 678 : 56 = 4 387 (dư 6)

• 245 chia 56 được 4, viết 4

4 nhân 6 bằng 24, 25 trừ 24 bằng 1, viết 1, nhớ 2

4 nhân 5 bằng 20, thêm 2 bằng 22, 24 trừ 22 bằng 2, viết 2

• Hạ 6, được 216, 216 chia 56 được 3, viết 3

3 nhân 6 bằng 18, 26 trừ 18 bằng 8, viết 8, nhớ 2

3 nhân 5 bằng 15, thêm 2 bằng 17, 21 trừ 17 bằng 4, viết 4

• Hạ 7, được 487, 487 chia 56 được 8, viết 8

8 nhân 6 bằng 48, 57 trừ 48 bằng 9, viết 9, nhớ 5

8 nhân 5 bằng 40, thêm 5 bằng 45, 48 trừ 45 bằng 3, viết 3

• Hạ 8, được 398, 398 chia 56 được 7, viết 7

7 nhân 6 bằng 42, 48 trừ 42 bằng 6, viết 6, nhớ 4

7 nhân 5 bằng 35, nhớ 4 bằng 39, 39 trừ 39 bằng 0, viết 0

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 365 : 23                                b) 2 451 : 12

c) 3 698 : 19                             d) 35 160 : 31

Hướng dẫn giải:

Chia cho số có hai chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 2. Tính

a) 437 : 19 =

b) 3 200 : 25 =

c) 10 348 :  26 =

d) 97 422 : 39 =

Hướng dẫn giải:

a) 437 : 19 = 23

b) 3 200 : 25 = 128

c) 10 348 :  26 = 398

d) 97 422 : 39 = 2 498

Bài 3. Hoàn thành bảng sau

Số bị chia

3 541

987

8 469

4 612

Số chia

21

12

35

28

Thương

 

 

 

 

Số dư

 

 

 

 

Hướng dẫn giải:

Số bị chia

3 541

987

8 469

4 612

Số chia

21

12

35

28

Thương

168

82

241

164

Số dư

13

3

34

20

Bài 4. Tính giá trị của biểu thức

a) 56 000 : 400 : 70     b) 56 421 - 16 184 : 56

c) 702 : 13 + 456         d) 1 248 : 26 + 4 598

Hướng dẫn giải:

a) 56 000 : 400 : 70

= 140 : 70 = 2           

b) 56 421 - 16 184 : 56

= 56 421 - 289

= 56 132

c) 702 : 13 + 456      

= 54 + 456

= 510                        

d) 1 248 : 26 + 4 598

= 48 + 4 598

= 4 646

Bài 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) ………. × 18 = 4 662

c) ………. × 26 = 3 770

b) 15 × ………. = 390

d) 24 × ………. = 2 592

Hướng dẫn giải:

Muốn tìm số thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

a) 259 × 18 = 4 662

c) 145 × 26 = 3 770

b) 15 × 26 = 390

d) 24 × 108 = 2 592

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Số dư của phép chia 6 452 : 23 là:

  A. 14       B. 11          C. 13           D. 12

Bài 2. Chọn ý đúng. Phép tính có thương lớn nhất là:

A. 3 432 : 13

B. 6 578 : 23

C. 5 225 : 19

D. 6 475 : 25

Bài 3. Đặt tính rồi tính

a) 24 974 : 56                    b) 1 594 : 23

c) 987 : 12                      d) 54 156 : 46

Bài 4. Tính

a) 76 966 : 29 =                 b) 102 438 : 54 =

c) 60 864 : 32 =                  d) 419 454 : 42 =

Bài 5. Tính giá trị của biểu thức

a) 577 369 : 23 + 264 102          b) 238 488 : 12 - 9 415

c) (25 647 + 21 999) : 18          d) 200 068 : 57 + 359 102 : 57 

Bài 6. Hoàn thành bảng sau

Số bị chia

5 647

26 497

265 310

486 159

Số chia

12

21

36

46

Thương

 

 

 

 

Số dư

 

 

 

 

Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) ………. × 15 = 3 960         b) 35 × ………. = 38 430

c) 21 × ………. = 46 137        d) ……….. × 41 = 45 018

Bài 8. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 2646 dm2. Tính chiều rộng của mảnh đất đó. Biết mảnh đất có chiều dài là 540 cm.

Bài 9. Có 18 xe ô tô chở tất cả 7560 kg gạo về một kho hàng, mỗi xe chở được 12 bao gạo cân nặng như nhau. Tính cân nặng mỗi bao gạo đó.

Bài 10. Có 16 xe ô tô nhỏ chở được 400 thùng hàng và 18 xe ô tô to chở được 552 thùng hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu thùng hàng?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên