Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột (trang 39, 40, 41, 42)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 17: Biểu đồ cột trang 39, 40, 41, 42 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột (trang 39, 40, 41, 42)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 17: Biểu đồ cột - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 39 Cùng học

Giải Toán lớp 4 trang 39 Cùng học:

Toán lớp 4 Bài 17: Biểu đồ cột (trang 39, 40, 41, 42) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Em điền vào dấu hỏi chấm (..?..) như sau:

- Biểu đồ cho biết số cây đã trồng của các lớp khối Bốn gồm: 4A, 4B, 4C, 4D, 4E

- Mỗi cột tô màu biểu thị số cây của một lớp.

Lớp 4A trồng được 18 cây, lớp 4B trồng được 15 cây, lớp 4C trồng được 12 cây, lớp 4D trồng được 20 cây, lớp 4E trồng được 17 cây.

Toán lớp 4 trang 40 Thực hành

Giải Toán lớp 4 trang 40

Giải Toán lớp 4 trang 40 Bài 1: Quan sát biểu đồ sau.

Toán lớp 4 trang 40 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?

b) Nêu tên các bạn trong nhóm.

c) Các cột tô màu cho biết điều gì?

Một bạn ăn bữa trưa trong bao lâu?

d) So sánh thời gian ăn bữa trưa của các bạn.

- Bạn nào ăn nhanh nhất, bạn nào ăn chậm nhất?

- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú bao nhiêu phút?

- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc bao nhiêu phút?

e) Có mấy bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút? Có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ không?

Lời giải:

a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn thởi gian ăn bữa trưa của nhóm em.

b) Tên các bạn trong nhóm là: Hà, Cúc, Tú, Lê.

c) Các cột tô màu cho biết thời gian ăn trưa của mỗi bạn tính theo đơn vị phút.

Bạn Hà ăn bữa trưa trong 25 phút.

Bạn Cúc ăn bữa trưa trong 36 phút.

Bạn Tú ăn bữa trưa trong 20 phút.

Bạn Lê ăn bữa trưa trong 40 phút.

d) - Bạn Tú ăn nhanh nhất, bạn Lê ăn chậm nhất.

- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú là 40 – 20 = 20 (phút)

- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc là: 36 – 25 = 11 (phút)

e) Có hai bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút (đó là bạn Hà và bạn Tú).

1 giờ = 60 phút, thời gian các bạn ăn đều nhỏ hơn 60 phút nên không có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn giờ.

Giải Toán lớp 4 trang 40 Bài 2: Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học.

Khối lớp

Một

Hai

Ba

Bốn

Năm

Số học sinh

200

224

250

238

200

Biểu đồ cột sau thể hiện các số liệu trên.

Toán lớp 4 trang 40 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?

b) Hoàn thiện biểu đồ bên.

c) Đọc số liệu trên biểu đồ rồi so sánh số học sinh các khối lớp.

(Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất, ít nhất).

d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.

Lời giải:

a) Biểu đồ cột bên biểu diễn số học sinh các khối lớp trường em.

b)

Toán lớp 4 trang 40 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

c) – Khối lớp Ba có nhiều học sinh nhất, khối lớp Một và khối lớp Năm có ít học sinh nhất.

- Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh bằng nhau.

- Khối lớp Ba có nhiều hơn khối lớp Bốn là: 250 – 238 = 12 (học sinh).

- Khối lớp Một có ít hơn khối lớp Hai là: 224 – 200 = 24 (học sinh)

d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều là:

Một (Năm), Hai, Bốn, Ba.

Toán lớp 4 trang 41, 42 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 41

Giải Toán lớp 4 trang 41 Bài 1: Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh và thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn. Số liệu được cho trong biểu đồ sau.

Khối lượng gạo hỗ trợ tại một khu vực trong tháng 8 năm 2021

Toán lớp 4 trang 41 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo mấy lần?

Nêu khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần.

b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần nào?

c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là bao nhiêu ki-lô-gam?

d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành bao nhiêu phần quà?

Lời giải:

a) - Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã hỗ trợ gạo 4 lần.

- Khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần là:

Lần 1: 10 000 kg

Lần 2: 12 000 kg

Lần 3: 9 000 kg

Lần 4: 11 000 kg

b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần 2.

c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là:

10 000 + 12 000 + 9 000 + 11 000 = 42 000 (kg)

d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành số phần quà là:

42 000 : 5 = 8 400 (phần quà)

Giải Toán lớp 4 trang 41 Bài 2: Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau:

Loại hàng

Gạo

Thịt

Rau

Bột nêm

Khối lượng

5 kg

1 kg 500g

2 kg

4 kg 500 g

500 g

Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau.

Toán lớp 4 trang 41 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

a) Hoàn thiện biểu đồ bên.

b) Loại hàng nào có khối lượng lớn nhất?

c) Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở một phần quà có đủ dùng trong một tuần không?

Lời giải:

a) Hoàn thiện biểu đồ bên:

Toán lớp 4 trang 41 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất là: Gạo

c) Một tuần có 7 ngày.

Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá sử dụng trong một tuần là:

500 × 7 = 3 500 g

Ta thấy 3 500 g > 1 500 và 3 500 g > 2 000 g

Như vậy lượng thịt hoặc cá trong một phần quà không đủ dùng trong một tuần.

Giải Toán lớp 4 trang 42

Giải Toán lớp 4 trang 42 Bài 3:

a) Hoàn thành bảng thống kê sau:

Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc

Tên sách, báo, truyện

Kiểm đến

Số bạn thích

Báo Nhi đồng

Toán lớp 4 trang 42 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

25

Sách khoa học

Toán lớp 4 trang 42 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

...?...

Sách danh nhân

Toán lớp 4 trang 42 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

...?...

Truyện cổ tích

Toán lớp 4 trang 42 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

...?...

Truyện loài vật

Toán lớp 4 trang 42 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

...?...

b) Quan sát biểu đồ sau.

Toán lớp 4 trang 42 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

• Hoàn thiện biểu đồ trên.

• Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc loại nào nhất?

Lời giải:

a) Hoàn thành bảng thống kê:

Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc

Tên sách, báo, truyện

Kiểm đến

Số bạn thích

Báo Nhi đồng

Toán lớp 4 trang 42 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

25

Sách khoa học

Toán lớp 4 trang 42 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

17

Sách danh nhân

Toán lớp 4 trang 42 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

13

Truyện cổ tích

Toán lớp 4 trang 42 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

22

Truyện loài vật

Toán lớp 4 trang 42 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

20

b) • Hoàn thiện biểu đồ:

Toán lớp 4 trang 42 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

• Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc Báo nhi đồng nhất.

Toán lớp 4 trang 42 Hoạt động thực tế

Giải Toán lớp 4 trang 42 Hoạt động thực tế: Thống kê loại phần thưởng mà mỗi bạn lớp em thích nhất: Sách truyện; dụng cụ học tập; dụng cụ thể thao.

Loại phần thưởng

Kiểm đếm

Số bạn

Sách truyện

...?...

...?...

Dụng cụ học tập

...?...

...?...

Dụng cụ thể thao

...?...

...?...

Lời giải:

Em có thể hỏi từng bạn trong lớp xem loại phần thưởng nào bạn đó thích nhất sau đó điền vào bảng.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 17: Biểu đồ cột:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 17: Biểu đồ cột trang 53, 54, 55, 56, 57 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 53 Cùng học:

Viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 54

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 54 Thực hành 1:

Viết vào chỗ chấm.

Quan sát biểu đồ sau.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn ……………….

……………………………………………….

b) Tên các bạn trong nhóm em:

……………………………………………….

c) Các cột tô màu cho biết …………………..

ăn bữa trưa của nhóm em.

Hà: ……… phút, Cúc: ………… phút,

Tú: ……… phút, Lê: …………. phút.

d) - Bạn ………….. ăn nhanh nhất. Bạn ………….. ăn chậm nhất.

- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú ………………. phút.

- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc …………… phút.

e) - Có …….. bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút.

- Có ……… bạn ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ.

Lời giải:

a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn thời gian ăn bữa trưa của nhóm em

b) Tên các bạn trong nhóm em là: Hà, Cúc, Tú, Lê

c) Các cột tô màu cho biết thời gian ăn bữa trưa của nhóm em.

Hà: 25 phút, Cúc: 36 phút,

Tú: 20 phút, Lê: 40 phút.

d) - Bạn ăn nhanh nhất, bạn ăn chậm nhất.

- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú 20 phút.

- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc 11 phút.

Giải thích

- Thời gian bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú là 40 – 20 = 20 (phút)

- Thời gian bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc là: 36 – 25 = 11 (phút)

e) - Có 2 bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút.

- Có 0 bạn ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ.

Giải thích

- Có hai bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút (đó là bạn Hà và bạn Tú).

- Ta đổi: 1 giờ = 60 phút, thời gian các bạn ăn đều nhỏ hơn 60 phút nên không có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 54 Thực hành 2: Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học.

Khối lớp

Một

Hai

Ba

Bốn

Năm

Số học sinh

200

224

250

238

200

Biểu đồ cột ở hình bên thể hiên các số liệu trên.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

a) Biểu đồ cột ở trên biểu diễn ……………………………………………………………..

b) Điền vào chỗ chấm để hoàn thiện biểu đồ trên.

c) Điền từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất hay ít nhất thích hợp vào chỗ chấm.

- Khối lớp Ba có số học sinh ……………………………………………………………….

- Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh ……………………………………………

- Khối lớp Hai có số học sinh …………………….... khối lớp Một.

- Khối lớp Một có số học sinh ……………………... khối lớp Ba.

- Khối lớp Một có số học sinh ……………………... khối lớp Năm.

d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.

..............................................................................................................................................

Lời giải

a) Biểu đồ cột ở trên biểu diễn số học sinh các khối lớp trường em

b)

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

c)

- Khối lớp Ba có số học sinh nhiều nhất

- Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh ít nhất

- Khối lớp Hai có số học sinh nhiều hơnkhối lớp Một.

- Khối lớp Một có số học sinh ít hơn khối lớp Ba.

- Khối lớp Một có số học sinh bằng khối lớp Năm.

Giải thích

- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Ba cao nhất nên khối lớp Ba có nhiều học sinh nhất.

- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Một và khối lớp Năm thấp nhất nên khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh ít nhất.

- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Hai cao hơn khối lớp Một nên khối lớp Hai có số học sinh nhiều hơn khối lớp Một.

- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Một thấp hơn khối lớp Ba nên khối lớp Một có số học sinh ít hơn khối lớp Ba.

- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Một và khối lớp Ba cao bằng nhau nên khối lớp Một có số học sinh bằng khối lớp Năm.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 55 Luyện tập 1: Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh và thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn.

Số liệu được cho trong biểu đồ sau.

Khối lượng gạo hỗ trợ tại một khu vực trong tháng 8 năm 2021

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

Viết vào chỗ chấm.

a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo ………. lần.

- Lần 1: ……….. kg

- Lần 2: ……….. kg

- Lần 3: ……….. kg

- Lần 4: ………..  kg

b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần ………………

c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là:

..............................................................................................................................................

d) Nếu mỗi phần quà hỗ trợ có 5 kg gạo thì tổng số gạo trên chia được thành ……………..

phần quà.

Lời giải

a) - Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã hỗ trợ gạo 4 lần.

- Khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần là:

Lần 1: 10 000kg

Lần 2: 12 000 kg

Lần 3: 9 000kg

Lần 4: 11 000kg

b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần 2.

c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là: 42 000 kg

Giải thích

Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là:

10 000 + 12 000 + 9 000 + 11 000 = 42 000 (kg)

d) Nếu mỗi phần quà hỗ trợ có 5 kg gạo thì tổng số gạo trên chia được thành 8 400

phần quà.

Giải thích

Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành số phần quà là:

42 000 : 5 = 8 400 (phần quà)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 56 Luyện tập 2: Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau:

Loại hàng

Gạo

Thịt

Rau

Bột nêm

Khối lượng

5 kg

1 kg 500g

2 kg

4 kg 500 g

500 g

Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

a) Điền vào chỗ chấm để hoàn thiện biểu đồ trên.

Viết vào chỗ chấm.

b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất là .................................

c) Đủ dùng hay không đủ dùng?

Nếu một gia đình, mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở phần quà ..................... trong 1 tuần.

Lời giải

a) Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất làgạo

c)

Nếu một gia đình, mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở phần quà không đủ dùng trong 1 tuần.

Giải thích:

Một tuần có 7 ngày.

Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá sử dụng trong một tuần là:

500 × 7 = 3 500 g

Ta thấy 3 500 g > 1 500 và 3 500 g > 2 000 g

Như vậy lượng thịt hoặc cá trong một phần quà không đủ dùng trong một tuần.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57 Luyện tập 3:

a) Hoàn thành bảng thống kê sau:

Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc

Tên sách, báo, truyện

Kiểm đến

Số bạn thích

Báo Nhi đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

25

Sách khoa học

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

.......

Sách danh nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

.......

Truyện cổ tích

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

.......

Truyện loài vật

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

.......

b) Quan sát biểu đồ cột sau.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

• Điền số thích hợp vào chỗ chấm chỉ số học sinh trên biểu đồ.

Viết vào chỗ chấm.

• Loại sách, báo, truyện mà học sinh lớp 4C thích đọc nhất là

..............................................................................................................................................Lời giải

a) Hoàn thành bảng thống kê sau:

Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc

Tên sách, báo, truyện

Kiểm đến

Số bạn thích

Báo Nhi đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

25

Sách khoa học

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

17

Sách danh nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

13

Truyện cổ tích

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

22

Truyện loài vật

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

20

b) Hoàn thiện biểu đồ:

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

• Loại sách, báo, truyện mà học sinh lớp 4C thích đọc nhất là Báo nhi đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57 Hoạt động thực tế: Thống kê loại phần thưởng mà mỗi bạn lớp em thích nhất: Sách truyện; dụng cụ học tập; dụng cụ thể thao.

Loại phần thưởng

Kiểm đếm

Số bạn

Sách truyện

.......

.......

Dụng cụ học tập

.......

.......

Dụng cụ thể thao

.......

.......

Lời giải

Em có thể hỏi từng bạn trong lớp xem loại phần thưởng nào bạn đó thích nhất sau đó điền vào bảng.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Biểu đồ cột (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Biểu đồ cột lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Biểu đồ cột lớp 4.

Biểu đồ cột (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

- Biểu đồ là một cách biểu diễn số liệu dưới dạng các hình vẽ.

Dưới đây là biểu đồ cộtcho biết số học sinh của mỗi khối lớp của một trường Tiểu học:

Biểu đồ cột (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

* Biểu đồ cột bao gồm:

- Tên biểu đồ

- Tên các đối tượng thống kê: được viết ở phía dưới của mỗi cột

- Chiều cao của cột biểu thị số liệu thống kê

* Đọc và mô tả các số liệu ở biểu đồ cột:

- Biểu đồ biểu thị số học sinh của mỗi khối lớp của một trường Tiểu học

- Hàng ngang bên dưới cho biết tên của 5 khối lớp: Lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5

- Hàng dọc bên trái cho biết số lượng học sinh.

- Mỗi cột tô màu biểu thị số lượng học học sinh của mỗi lớp: Lớp 1 có 230 học sinh, lớp 2 có 215 học sinh, lớp 3 có 235 học sinh, lớp 4 có 200 học sinh, lớp 5 có 210 học sinh.

- Dựa vào độ cao, thấp của các cột màu, ta so sánh số học sinh của mỗi khối lớp:

+ Khối lớp có nhiều học sinh nhất là khối lớp 3, ít học sinh nhất là khối lớp 4

+ Số học sinh khối lớp 1 nhiều hơn khối lớp 2

+ Số học sinh khối lớp 5 ít hơn khối lớp 2

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Quan sát biểu đồ cột sau:

Biểu đồ cột (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Biểu đồ cột trên biểu diễn gì?

b) Trong các môn thể thao bóng đá, cầu lông, nhảy dây, đá cầu học sinh lớp 4A thích chơi môn thể thao nào nhất?

c) Có bao nhiêu học sinh thích chơi môn cầu lông?

Hướng dẫn giải:

a) Biểu đồ cột ở trên biểu diễn: Số học sinh của lớp 4A thích các môn thể thao

b) Học sinh lớp 4A thích chơi bóng đá nhất

c) Có 12 bạn học sinh thích chơi môn cầu lông.

Bài 2. Biểu đồ cột dưới đây cho biết số viên bi của 4 bạn Dũng, Đạt, Hùng, Nam

Biểu đồ cột (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

b) Bạn nào có số bi lớn nhất? Bạn nào có số bi nhỏ nhất?

c) Số bi của bạn nào nhiều hơn bạn Hùng?

Hướng dẫn giải:

a) Dũng có 20 viên bi

Đạt có 15 viên bi

Hùng có 18 viên bi

Năm có 23 viên bi

b) Bạn Nam có số bi lớn nhất. Bạn Dũng có số bi nhỏ nhất.

c) Số bi của bạn Dũng, Nam nhiều hơn bạn Hùng.

Bài 3. Biểu đồ cột dưới đây cho biết số ngày mưa trong 3 tháng ở Hà Nội

Biểu đồ cột (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Số ngày mưa trong mỗi tháng là bao nhiêu?

b) Tháng nào có ngày mưa lớn nhất? Tháng nào có ngày mưa ít nhất?

c) Tổng số ngày mưa trong 3 tháng ở Hà Nội bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

a) Tháng 7 mưa 20 ngày

Tháng 8 mưa 13 ngày

Tháng 9 mưa 15 ngày

b) Tháng 7 có ngày mưa lớn nhất

Tháng 8 có ngày mưa ít nhất.

c) Tổng số ngày mưa trong 3 tháng ở Hà Nội là: 20 + 13 + 15 = 48 (ngày)

Bài 4. Biểu đồ cột dưới đây cho biết số học sinh lớp 4B lựa chọn đồ chơi yêu thích

Biểu đồ cột (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Những đồ chơi nào được các bạn học sinh lớp 4B yêu thích?

b) Có bao nhiêu học sinh lựa chọn đồ chơi ô tô?

c) Có bao nhiêu học sinh tham gia bình chọn?

Hướng dẫn giải:

a) Những đồ chơi nào được các bạn học sinh lớp 4B yêu thích là: Búp bê, ô tô, mô hình

b) Có 15 học sinh lựa chọn đồ chơi ô tô

c) Số học sinh tham gia bình chọn là: 20 + 15 + 18 = 53 (học sinh)

Bài 5. Biểu đồ cột dưới đây cho biết số quyển sách năm bạn đã đọc trong 1 năm

Biểu đồ cột (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Mỗi bạn đọc được bao nhiêu quyển sách trong 1 năm

b) Bạn nào đọc được nhiều sách nhất? Bạn nào đọc được ít sách nhất?

c) Cả 5 bạn đọc được tất cả bao nhiêu quyển sách?

d) Sắp xếp tên của các bạn theo thứ tự từ lớn đến bé số quyển sách đã đọc trong 1 năm.

Hướng dẫn giải:

a) Nam đọc được 15 quyển sách, Hà đọc được 16 quyển sách, Mai đọc được 10 quyển sách, Thảo đọc được 14 quyển sách, Tuần đọc được 12 quyển sách

b) Bạn đọc được nhiều sách nhất. Bạn Mai đọc được ít sách nhất

c) Cả 5 bạn đọc được số sách là: 15 + 16 + 10 + 14 + 12 = 67 (quyển sách)

d) Sắp xếp tên của các bạn theo thứ tự từ lớn đến bé số quyển sách đã đọc trong 1 năm là: Hà, Nam, Thảo, Tuấn, Mai

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Biểu đồ cột dưới đây cho biết số cuộn vải cửa hàng đã bán được trong tháng 9

Biểu đồ cột (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Tuần nào bán được số cuộn vải nhiều nhất?

b) Tuần 1 bán được bao nhiêu cuộn vải?

c) Cửa hàng đã bán được bao nhiêu cuộn vải trong tháng 9?

Bài 2. Biểu đồ cột dưới đây cho biết số lít mật ong bác Hùng thu được trong 1 tháng

Biểu đồ cột (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Mỗi tuần bác Hùng thu được bao nhiêu lít mật ong?

b) Tuần nào bác Hùng thu hoạch được ít mật ong nhất?

Bài 3. Biểu đồ cột dưới đây cho biết số cây mỗi lớp 4 trồng được

Biểu đồ cột (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Mỗi lớp 4 trồng được bao nhiêu cây?

b) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng được ít cây nhất?

c) Khối lớp 4 trồng được tất cả bao nhiêu cây?

Bài 4. Biểu đồ cột dưới đây cho biết số môn thể thao khối lớp 4 tham gia

Biểu đồ cột (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Lớp nào tham gia nhiều môn thể thao nhất? Lớp nào tham gia ít môn thể thao nhất?

b) Lớp nào tham gia được 3 môn thể thao?

c) Lớp nào tham gia được ít nhất 3 môn thể thao?

Bài 5. Biểu đồ cột dưới đây cho biết số tấn thóc bác Tuấn thu hoạch trong 4 năm

Biểu đồ cột (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Năm 2018, bác Tuấn thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

b) Bác Tuấn thu hoạch được ít thóc nhất vào năm nào? Nhiều nhất vào năm nào?

c) Sắp xếp các năm theo thứ tự từ bé đến lớn số tấn thóc bác Tuấn thu hoạch được.

Bài 6. Biểu đồ cột dưới đây cho biết số con vật gia đình Mai nuôi

Biểu đồ cột (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Gia đình Mai nuôi bao nhiêu con vịt?

b) Gia đình Mai nuôi con vật nào ít nhất? Con vật nào nhiều nhất?

c) Gia đình Mai nuôi 15 con vật gì?

d) Gia đình Mai nuôi tất cả bao nhiêu con vật?

Bài 7. Biểu đồ cột dưới đây cho biết số bóng đèn cửa hàng đã bán trong tháng 10

Biểu đồ cột (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Cửa hàng bán được số bóng đèn nhiều nhất vào tuần nào?

b) Cửa hàng bán được 15 cái bóng đèn trong tuần nào?

c) Cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu cái bóng đèn trong tháng 10?

Bài 8. Biểu đồ cột dưới đây cho biết số sản phẩm xưởng làm được trong 5 ngày

Biểu đồ cột (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Ngày 2 phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?

b) Ngày 4 phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?

c) Ngày nào phân xưởng làm được nhiều sản phẩm nhất? Ngày nào làm được ít sản phẩm nhất?

d) Cả 5 ngày, phân xưởng đó làm được bao nhiêu sản phẩm?

Bài 9. Biểu đồ cột dưới đây cho biết số cây mỗi khối Tiểu học trồng được

Biểu đồ cột (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Khối lớp mấy trồng được nhiều cây nhất? Khối lớp mấy trồng được ít cây nhất?

b) Khối lớp mấy trồng được trên 25 cây?

c) Trường Tiểu học đó trồng được tất cả bao nhiêu cây?

Bài 10. Biểu đồ cột dưới đây cho biết số học sinh của mỗi khối Tiểu học

Biểu đồ cột (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

a) Khối lớp mấy có nhiều học sinh nhất? Khối lớp mấy có ít học sinh nhất?

b) Khối lớp mấy có dưới 210 học sinh?

c) Trường Tiểu học đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên