Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số (trang 6, 7, 8 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 39: Chia cho số có một chữ số trang 6, 7, 8 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số (trang 6, 7, 8)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 39: Chia cho số có một chữ số - Cô Nguyễn Thị Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 7 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 trang 7 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 7 Bài 1: Đặt tính rồi tính

38 295 : 3              729 316 : 4              872 905 : 6

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số (trang 6, 7, 8 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 7 Bài 2: Bạn Nam thực hiện hai phép chia như sau:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số (trang 6, 7, 8 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Bạn Nam tính đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.

Lời giải:

Bạn Nam tính sai. Ta sửa lại như sau:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số (trang 6, 7, 8 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 7 Bài 3: Cô Lan có 150 000 đồng. Sau khi mua 3 kg xoài thì cô còn 15 000 đồng. Hỏi mỗi ki-lô-gam xoài giá bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Cô Lan mua 3 kg xoài hết số tiền là:

150 000 – 150 000 = 135 000 (đồng)

Mỗi ki-lô-gam xoài có giá là:

135 000 : 3 = 45 000 (đồng)

Đáp số: 45 000 đồng.

Toán lớp 4 trang 8 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 8 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

489 325 : 5            542 827 : 6            826 391 : 7

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số (trang 6, 7, 8 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 2: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là 34 500 và 4 500.

Lời giải:

Số lớn là:

(34 500 + 4 500) : 2 = 19 500

Số bé là:

(34 500 – 4 500) : 2 = 15 000

Đáp số: Số lớn: 19 500

Số bé: 15 000

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 3: Cứ 4 hộp sữa thì đóng được thành một vỉ sữa. Hỏi 819635 hộp sữa đóng được thành nhiều nhất bao nhiêu vỉ sữa và còn thừa mấy hộp sữa?

Lời giải:

Ta có: 819 635 : 4 = 204 908 (dư 3)

Vậy 819 635 hộp sữa đóng được thành nhiều nhất 204 908 vỉ sữa và còn thừa 3 hộp sữa.

Đáp số: 204 908 hộp sữa, thừa 3 vỉ sữa.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 4: Chọn câu trả lời đúng.

A-li-ba-ba có 250 000 đồng tiền vàng. A-li-ba-ba chia số đồng tiền vàng thành 5 phần bằng nhau rồi lấy một phần chia cho những người dân nghèo. Hỏi A-li-ba-ba còn lại bao nhiêu đồng tiền vàng?

A. 50 000 đồng tiền vàng

B. 200 000 đồng tiền vàng

C. 150 000 đồng tiền vàng

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số (trang 6, 7, 8 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Mỗi phần có số đồng tiền vàng là:

250 000 : 5 = 50 000 (đồng)

A-li-ba-ba còn lại số đồng tiền vàng là:

250 000 – 50 000 = 200 000 (đồng)

Đáp số: 200 000 đồng tiền vàng.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 5: Chọn câu trả lời đúng.

Kết quả của phép tính ghi trên mỗi xe là tổng cân nặng (tính theo đơn vị ki-lô-gam) của xe và hàng hoá trên chiếc xe đó. Hỏi chiếc xe nào có thể đi qua cây cầu?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số (trang 6, 7, 8 Tập 2) | Giải Toán lớp 4 Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số (trang 6, 7, 8 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Đổi 20 tần = 20 000 kg

+ Ta có: 42 235 : 2 = 21 117 (dư 1)

Do 21 117 kg > 20 000 kg nên xe A không thể đi qua cây cầu

+ Ta có: 125 040 : 6 = 20 840

Do 20 840 kg > 20 000 kg nên xe B không thể đi qua cây cầu

+ Ta có: 137 540 : 7 = 19 648 (dư 4)

Do 19 648 kg < 20 000 kg nên xe C có thể đi qua cây cầu.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 39: Chia cho số có một chữ số:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 39: Chia cho số có một chữ số trang 6, 7, 8, 9 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 6, 7 Bài 39 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 6

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 6 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

253 719 : 3

…………….

…………….

…………….

721 520 : 4

…………….

…………….

…………….

809 516 : 7

…………….

…………….

…………….

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 6 Bài 2:

a) Đ, S?

Bạn Việt thực hiện hai phép chia như sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số

b) Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.

Với phép tính bạn Việt thực hiện sai, em hãy sửa lại cho đúng.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số

b) Với phép tính bạn Việt thực hiện sai, sửa lại:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 7

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 7 Bài 3: Bác Vân có 150 000 đồng. Sau khi mua 4 kg cam thì bác còn lại 30 000 đồng. Hỏi mỗi ki-lô-gam cam có giá bao nhiêu tiền?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Bác Vân mua 4 kg cam hết số tiền là:

150 000 – 30 000 = 120 000 (đồng)

Mỗi ki-lô-gam cam có giá tiền là:

120 000 : 4 = 30 000 (đồng)

Đáp số: 30 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 7 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Sóng vô tuyến được phát ra từ điểm A đi thẳng đến điểm B rồi quay ngược trở lại thẳng về điểm A và dừng lại. Biết rằng, sóng vô tuyến đã đi được 982 250 km. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu ki-lô-mét?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số

A. 491 125 km               B. 982 250 km               C. 1 964 500 km

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Điểm A cách điểm B số ki-lô-mét là:

982 250 : 2 = 491 125 (km)

Đáp số: 491 125 km

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8, 9 Bài 39 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

382 820 : 5

…………….

…………….

…………….

301 537 : 4

…………….

…………….

…………….

281 972 : 6

…………….

…………….

…………….

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hai số có tổng và hiệu của chúng lần lượt là 23 400 và 3 400.

a) Số bé là:

A. 15 000                      B. 13 400                        C. 10 000                       D. 3 400

b) Số lớn là:

A. 10 000                      B. 13 400                        C. 15 000                        D. 23 400

Lời giải

a)

Đáp án đúng là: C

Số bé là:

(23 400 – 3 400) : 2 = 10 000

Đáp số: 10 000

b) 

Đáp án đúng là: B

Số lớn là:

23 400 – 10 000 = 13 400

Đáp số: 13 400

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 3: Cứ 6 viên thuốc đóng được 1 vỉ thuốc. Hỏi 412 739 viên thuốc đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc như vậy và còn thừa mấy viên thuốc?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Lời giải

Ta có: 6 viên thuốc đóng được 1 vỉ thuốc.

Vậy:

412 739 : 6 = 68 789 (dư 5)

Vậy 412 739 viên thuốc đóng được nhiều nhất 68 789 vỉ thuốc và còn thừa 5 viên thuốc.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 9

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 9 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Có 300 000 kg hàng hoá. Người ta chia số hàng hoá đó thành ba phần bằng nhau rồi cho một phần lên chiếc tàu màu xanh, lượng hàng hoá còn lại được cho lên chiếc tàu màu trắng. Hỏi người ta đã cho bao nhiêu ki-lô-gam hàng hoá lên chiếc tàu màu trắng?

A. 100 000 kg                             B. 150 000 kg                               C. 200 000 kg

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Số ki-lô-gam hàng hóa ở mỗi phần là:

300 000 : 3 = 100 000 (kg)

Số phần hàng hóa đưa lên chiếc tàu màu trắng là:

3 – 1 = 2 (phần)

Số ki-lô-gam hàng hóa đưa lên chiếc tàu màu trắng là:

100 000 × 2 = 200 000 (kg)

Đáp số: 200 000 (kg)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 9 Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Thực hiện phép tính: 

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số

So sánh các kết quả với 20 000 ta có:

19 200 < 20 000 < 21 400 < 21 800.

Vậy món quá Nam có thể mua là món quà C.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Chia cho số có một chữ số lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Chia cho số có một chữ số lớp 4.

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

 

I. Lý thuyết

Ví dụ: Đặt tính rồi tính

a) 365 410 : 6

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 365 410 : 6 = 60 901 (dư 4)

• 36 chia 6 được 6, viết 6

6 nhân 6 bằng 36; 36 trừ 36 bằng 0, viết 0

• Hạ 5, 5 chia 6 được 0, viết 0

0 nhân 6 bằng 0; 5 trừ 0 bằng 5, viết 5

• Hạ 4, được 54; 54 chia 6 được 9, viết 9

9 nhân 6 bằng 54; 54 trừ 54 bằng 0, viết 0

• Hạ 1, 1 chia 6 được 0, viết 0

0 nhân 6 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1, viết 1

• Hạ 0, được 10; 10 chia 6 được 1, viết 1

1 nhân 6 bằng 6, 10 trừ 6 bằng 4, viết 4

 

b) 597 568 : 8

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 597 568 : 8 = 74 696

• 59 chia 8 được 7, viết 7

7 nhân 8 bằng 56; 59 trừ 56 bằng 3, viết 3

• Hạ 7, 37 chia 8 được 4, viết 4

4 nhân 8 bằng 32, 37 trừ 32 bằng 5, viết 5

• Hạ 5, 55 chia 8 được 6, viết 6

6 nhân 8 bằng 48; 55 trừ 48 bằng 7, viết 7

• Hạ 6, 76 chia 8 được 9, viết 9

9 nhân 8 bằng 72; 76 trừ 72 bằng 4, viết 4

• Hạ 8, 48 chia 8 được 6, viết 6

6 nhân 8 bằng 48; 48 trừ 48 bằng 0, viết 0

- Khi chia cho số có 1 chữ số ta đặt tính tính

- Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải

- Trong phép chia, số dư bằng 0 thì phép chia là phép chia hết, số dư khác 0 thì phép chia là phép chia có dư

- Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tỉnh rồi tính

a) 297 567 : 3          b) 568 490 : 5

c) 924 651 : 6          d) 310 987 : 7

Hướng dẫn giải:

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) ………. × 4 = 13 976

d) ………. × 5 = 395 455

b) ………. × 3 = 201 396

e) ………. × 6 = 86 454

c) ………. × 2 = 415 924

f) ………. × 9 = 79 101

Hướng dẫn giải:

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

a)

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

3 494 × 4 = 13 976

d)

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

79 091 × 5 = 395 455

b)

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

67 132 × 3 = 201 396

e)

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

14 409 × 6 = 86 454

c)

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

207 962 × 2 = 415 924

f)

Chia cho số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

 

8 789 × 9 = 79 101

Bài 3. Hoàn thành bảng sau

Số bị chia

231 021

159 734

687 012

365 798

Số chia

3

5

9

7

Thương

 

 

 

 

Số dư

 

 

 

 

Hướng dẫn giải:

Số bị chia

231 021

159 734

687 012

365 798

Số chia

3

5

9

7

Thương

77 007

31 946

76 334

52 256

Số dư

0

4

6

6

Bài 4. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

21 264 × 6 ……….. 654 216 : 4

1 021 × 6 ………… 42 882 : 7

35 210 : 5 ……….. 591 × 9

13 021 × 5 ……….. 689 454 : 9

Hướng dẫn giải:

21 264 × 6 < 654 216 : 4

1 021 × 6 = 42 882 : 7

35 210 : 5 > 591 × 9

13 021 × 5 < 689 454 : 9

Bài 5. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 36 m, chiều rộng là 29 m. Người ta chia khu đất thành 6 thửa ruộng nhỏ. Hỏi diện tích mỗi thửa ruộng bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Diện tích của khu đất đó là:

36 × 29 = 1 044 (m2)

Diện tích mỗi thửa ruộng đó là:

1 044 : 6 = 174 (m2)

Đáp số: 174 m2

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Số dư trong phép tính 245 123 : 5 là:

  A. 1          B. 2             C. 3            D. 4

Bài 2. Chọn ý đúng. Trong các phép tính sau, phép tính nào có số dư nhỏ nhất?

A. 245 154 : 5

B. 32 461 : 6

C. 102 356 : 7

D. 98 467 : 4

Bài 3. Đặt tính rồi tính

a) 145 123 : 2              b) 46 897 : 8

c) 320 456 : 5              c) 259 102 : 6

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) ………. × 5 = 329 935

d) 4 × ………. = 384 840

b) 9 × ………. = 329 103

e) ………. × 3 = 362 961

c) ………. × 8 = 823 896

f) ………. × 6 = 579 258

Bài 5. Hoàn thành bảng sau

Số bị chia

301 215

102 549

268 497

400 123

Số chia

6

8

3

5

Thương

 

 

 

 

Số dư

 

 

 

 

Bài 6. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

39 487 × 5 ……….. 592 305 : 3

24 956 × 6 ………… 449 205 : 3

204 650 : 5 ……….. 367 560 : 9

9 578 × 5 ……….. 440 010 : 9

Bài 7. Bác Hùng chia 2 150 kg gạo vào 86 bao. Hỏi mỗi bao gạo nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 8. Một chuyến xe lửa có 4 toa xe, biết trên xe lửa chở tất cả 61284 kg hàng. Hỏi mỗi toa xe chở bao nhiêu kg hàng? Biết số lượng hàng trên mỗi toa bằng nhau.

Bài 9. Người ta xếp 156 240 cái kẹo vào các hộp, mỗi hộp 8 cái. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái kẹo?

Bài 10. Chia đều 2 tạ 40 kg thóc vào 8 bao. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

 

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên