Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 4: Số chẵn, số lẻ (trang 15, 16)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 4: Số chẵn, số lẻ trang 15, 16 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 4: Số chẵn, số lẻ (trang 15, 16)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 4: Số chẵn, số lẻ - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 15 Thực hành

Giải Toán lớp 4 trang 15

Giải Toán lớp 4 trang 15 Bài 1: Tìm các số chẵn, số lẻ rồi nói theo mẫu.

154; 26; 447; 1 358; 69; 500; 86 053.

Lời giải:

Số 154 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 4.

Số 26 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 6.

Số 447 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 7.

Số 1 358 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 8.

Số 69 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 9.

Số 500 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 0.

Số 86 053 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 3.

Giải Toán lớp 4 trang 15 Bài 2: a) Viết ba số chẵn, ba số lẻ.

b) Dùng cả bốn thẻ số sau ghép thành số lẻ lớn nhất.

Toán lớp 4 trang 15 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) Số chẵn: 10, 106, 204

    Số lẻ: 11, 35, 79

b) Từ 4 thẻ số 2; 7; 5; 8 ta ghép được thành số lẻ lớn nhất là: 8 527

Toán lớp 4 trang 15,16 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 15 Bài 1: Quan sát bảng các số từ 1 đến 100

Toán lớp 4 trang 15 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

a) Mỗi số bị che là số chẵn hay số lẻ?

b) Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số lẻ, bao nhiêu số chẵn?

Lời giải:

a)

- Các số bị che lần lượt là:

+ Ở hàng thứ nhất: 6; 7

+ Ở hàng thứ bảy: 61; 62; 63; 64; 65

+ Ở hàng thứ 10 (hàng cuối cùng): 98; 99

- Số chẵn: 6; 62; 64; 98

- Số lẻ: 7; 61; 63; 65; 99

b) Từ 1 đến 100 có 50 số lẻ và 50 số chẵn.

Giải thích:

Quan sát bảng: Ta xét các cột từ trái sang phải, có 5 cột số lẻ xen kẽ 5 cột số chẵn, mỗi cột có 10 số.

Vậy có tất cả:

10 × 5 = 50 (số lẻ)

10 × 5 = 50 (số chẵn)

Giải Toán lớp 4 trang 16

Giải Toán lớp 4 trang 16 Bài 2: a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia có dư.

10 : 2

11 : 2 

22 : 2

13 : 2

14 : 2

25 : 2

36 : 2

17 : 2

58 : 2

29 : 2

 

b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?

Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?

Toán lớp 4 trang 16 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) Các phép chia hết

10 : 2 = 5

22 : 2 = 11

14 : 2 = 7

36 : 2 = 18

58 : 2 = 29

Các phép chia có dư

11 : 2 = 5 (dư 1)

17 : 2 = 8 (dư 1)

13 : 2 = 6 (dư 1)

29 : 2 = 14 (dư 1)

25 : 2 = 12 (dư 1)  

b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8

Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là các chữ số: 1; 3; 5; 7; 9

Giải Toán lớp 4 trang 16 Bài 3: Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau:

71; 106; 8; 32; 4 085; 98 130; 619; 2 734

Lời giải:

Các số chia hết cho 2 trong các số trên là: 106; 8; 32; 98 130; 2 734 (vì các số này có chữ số tận cùng là 6; 8; 2; 0 ; 4 nên chia hết cho 2)

Giải Toán lớp 4 trang 16 Bài 4: Mỗi nhóm bạn được chia đều thành hai đội. Số bạn của nhóm đó là số chẵn hay số lẻ? Tại sao?

Lời giải:

Số bạn của nhóm đó là số chẵn vì một số chia hết cho 2 luôn là số chẵn

Toán lớp 4 trang 16 Vui học

Giải Toán lớp 4 trang 16 Vui học: Số?

Người ta đánh số nhà ở đường phố như sau: một bên là số chẵn, một bên là số lẻ. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Toán lớp 4 trang 16 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Ta điền như sau:

Toán lớp 4 trang 16 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

Toán lớp 4 trang 16 Khám phá

Giải Toán lớp 4 trang 16 Hoạt động thực tế: Nếu có dịp, em hãy quan sát các biển số nhà trên đường phố. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà mang số chẵn ở bên phải hay ở bên trái em?

Lời giải:

Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà mang số chẵn ở bên phải em.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 4: Số chẵn, số lẻ:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 4: Số chẵn, số lẻ

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 4: Số chẵn, số lẻ trang 18, 19, 20 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 4: Số chẵn, số lẻ

 Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 4: Số chẵn, số lẻ

Lời giải

 Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 4: Số chẵn, số lẻ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 18

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 18 Thực hành 1: Xác định số chẵn, số lẻ rồi gạch dưới chữ số tận cùng.

154; 26; 447; 1 358; 69; 500; 86 053.

Số chẵn

Số lẻ

154; 26; 1 358; 500;

447; 69; 86 053

Lời giải

Số 154 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 4.

Số 26 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 6.

Số 447 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 7.

Số 1 358 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 8.

Số 69 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 9.

Số 500 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 0.

Số 86 053 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 3.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 18 Thực hành 2:

a) Viết ba số chẵn, ba số lẻ.

- Số chẵn: ............................................................................

- Số lẻ: ..............................................................................

b) Dùng cả bốn chữ số 2; 7; 5; 8 (mỗi chữ số chỉ cần dùng một lần) để viết số lẻ lớn nhất.

Lời giải

a) Số chẵn: 10, 106, 204

    Số lẻ: 11, 35, 79

b) Từ 4 thẻ số 2; 7; 5; 8 ta ghép được thành số lẻ lớn nhất là: 8 725

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 18 Luyện tập 1:

Quan sát bảng các số từ 1 đến 100

a) Nối (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 4: Số chẵn, số lẻ

b) Số?

Từ 1 đến 100 có 50 số lẻ, 50 số chẵn.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 4: Số chẵn, số lẻ

a) Mỗi số bị che là số chẵn hay số lẻ?

b) Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số lẻ, bao nhiêu số chẵn?

Lời giải

a)

- Các số bị che lần lượt là:

+ Ở hàng thứ nhất: 6; 7

+ Ở hàng thứ bảy: 61; 62; 63; 64; 65

+ Ở hàng thứ 10 (hàng cuối cùng): 98; 99

- Số chẵn: 6; 62; 64; 98

- Số lẻ: 7; 61; 63; 65; 99

b) Từ 1 đến 100 có 50 số lẻ và 50 số chẵn.

Giải thích:

Quan sát bảng: Ta xét các cột từ trái sang phải, có 5 cột số lẻ xen kẽ 5 cột số chẵn, mỗi cột có 10 số.

Vậy có tất cả:

10 × 5 = 50 (số lẻ)

10 × 5 = 50 (số chẵn)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 19

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 19 Luyện tập 2:

a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia có dư.

10 : 2

11 : 2 

22 : 2

13 : 2

14 : 2

25 : 2

36 : 2

17 : 2

58 : 2

29 : 2

b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?

Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 4: Số chẵn, số lẻ

Lời giải

a) Các phép chia hết

10 : 2 = 5

22 : 2 = 11

14 : 2 = 7

36 : 2 = 18

58 : 2 = 29

Các phép chia có dư

11 : 2 = 5 (dư 1)

17 : 2 = 8 (dư 1)

13 : 2 = 6 (dư 1)

29 : 2 = 14 (dư 1)

25 : 2 = 12 (dư 1) 

b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8

Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là các chữ số: 1; 3; 5; 7; 9

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 19 Luyện tập 3: Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau:

71; 106; 8; 32; 4 085; 98 130; 619; 2 734

Lời giải

Các số chia hết cho 2 trong các số trên là: 106; 8; 32; 98 130; 2 734 (vì các số này có chữ số tận cùng là 6; 8; 2; 0; 4 nên chia hết cho 2)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 20

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 20 Luyện tập 4: Mỗi nhóm bạn được chia đều thành hai đội. Số bạn của nhóm đó là số chẵn hay số lẻ? Tại sao?

Lời giải

Số bạn của nhóm đó là số chẵn vì một số chia hết cho 2 luôn là số chẵn

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 20 Vui học: Số?

Người ta đánh số nhà ở đường phố như sau: một bên là số chẵn, một bên là số lẻ. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 4: Số chẵn, số lẻ

Lời giải

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 4: Số chẵn, số lẻ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 20 Hoạt động thực tế: Nếu có dịp, em hãy quan sát các biển số nhà trên đường phố. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà mang số chẵn ở bên phải hay ở bên trái em?

Lời giải

Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà mang số chẵn ở bên phải em.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Số chẵn, số lẻ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Số chẵn, số lẻ lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Số chẵn, số lẻ lớp 4.

Số chẵn, số lẻ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn.

Ví dụ: 12, 32, 40, 56, 68, ……

- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ

Ví dụ: 21, 39, 605, 647, ……

Chú ý:

• Các số chẵn chia hết cho 2.

• Các số lẻ không chia hết cho 2.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Cho các số: 12, 34, 65, 80, 71, 340, 798, 275, 109, 223, 713

a) Số nào là số chẵn?

b) Số nào là số lẻ?

Hướng dẫn giải:

a) Số chẵn là: 12, 34, 80, 340, 798

b) Số lẻ là: 65, 71, 275, 109, 223, 713

Bài 2. Cho các số: 142, 134, 206, 349, 197, 907, 876, 234, 887, 699

a) Số nào chia hết cho 2?

b) Số nào không chia hết cho 2?

Hướng dẫn giải:

a) Số chia hết cho 2 là: 142, 134, 206, 876, 234

b) Số không chia hết cho 2 là: 349, 197, 907, 887, 699

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Số chẵn, số lẻ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải:

Số chẵn, số lẻ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

c) Hai số lẻ liên tiếp nhau hơn kém nhau 2 đơn vị

e) Từ 1 đến 20 có 10 số lẻ gồm: 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 19

f) Số 1 000 là số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số

Bài 4. Cho các số: 6, 9, 0.

a) Hãy lập tất cả các số chẵn có ba chữ số khác nhau.

b) Hãy lập tất cả các số lẻ có hai chữ số.

Hướng dẫn giải:

a) Các số chẵn có ba chữ số khác nhau là: 690; 960; 906

b) Các số lẻ có hai chữ số là: 69, 99

Bài 5. Tìm hai số biết tổng của hai số là chẵn lớn nhất có bốn chữ số, hiệu của hai số là số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số.

Hướng dẫn giải:

Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số là: 9 998

Số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số là: 10

Số lớn là: (9 998 + 10) : 2 = 5 004

Số bé là: 5 004 - 10 = 4 994

Vậy hai số cần tìm là: 5 004 4 994

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Cho các số: 142, 256, 325, 103, 990, 754, 613, 168, 706, 875

a) Số nào là số chẵn?

b) Số nào là số lẻ?

Bài 2. Viết tiếp 5 số chẵn hoặc 5 số lẻ tướng ứng của mỗi dãy số sau:

a) 14; 16; 18; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..

b) 3 505; 3 507; 3 509; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..

c) 366; 368; 370; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..

d) 55; 57; 59; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số là: ……….

b) Số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số là: ……….

c) Số liền sau của số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số là: ……….

d) Số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: ……….

e) Số chẵn bé nhất có hai chữ số là: ……….

Bài 4. Chọn ý đúng. Tổng của số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số lẻ bé nhất có sáu chữ số bằng bao nhiêu?

A. 109 999  B. 198 765  C. 199 999  D. 199 997

Bài 5. Chọn ý đúng. Từ 5 đến 92 có bao nhiêu số lẻ?

A. 41 số  B. 42 số  C. 43 số  D. 44 số

Bài 6. Chọn ý đúng. Có tất cả bao nhiêu số lẻ có hai chữ số?

A. 44 số  B. 43 số  C. 42 số  D. 45 số

Bài 7. Cho các số: 4, 0, 3, 9

a) Hãy lập tất cả các số chẵn có bốn chữ số khác nhau.

b) Hãy lập tất cả các số lẻ có ba chữ số khác nhau.

Bài 8. Cho các số: 1, 5, 6, 2

a) Hãy lập tất cả các số chẵn có bốn chữ số khác nhau.

b) Hãy lập tất cả các số lẻ có hai chữ số khác nhau.

Bài 9. Tìm hai số lẻ liên tiếp, biết trung bình cộng của hai số đó là 58.

Bài 10. Tích của số chẵn nhỏ nhất có ba chữ số với số lẻ lớn nhất có hai chữ số là: ………….

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên