Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số (trang 77, 78)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số trang 77, 78 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số (trang 77, 78)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số - Cô Nguyễn Thị Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 77 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 trang 77

Giải Toán lớp 4 trang 77 Bài 1: Kết quả của phép tính ghi trên mỗi chiếc xô là số mi-li-lít sữa bò được chứa trong chiếc xô đó.

Toán lớp 4 trang 77 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Xô nào chứa nhiều sữa bò nhất? Xô nào chứa ít sữa bò nhất?

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 77 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Vì 13 652 < 14 000 < 14 810 nên xô B chứa nhiều sữa bò nhất, xô C chứa ít sữa bò nhất.

Giải Toán lớp 4 trang 77 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

3 246 + 4 721

47 282 + 2 514

139 820 + 240 134

482 824 + 420 546

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 77 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 77 Bài 3: Trong 1 phút, vệ tinh màu xanh bay được quãng đường dài 474 000 m, vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường dài hơn vệ tinh màu xanh là 201 km. Hỏi trong 1 phút, vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường dài bao nhiêu mét?

Toán lớp 4 trang 77 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Đổi: 201 km = 201 000 m

Trong một phút, vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường là:

474 000 + 201 000 = 675 000 (m)

Đáp số: 675 000 mét.

Toán lớp 4 trang 78 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 78

Giải Toán lớp 4 trang 78 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

5 839 + 712

548 393 + 28 110

319 256 + 378 028

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 78 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 78 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

Giá tiền của một số đồ dùng học tập được cho như sau:

STT

Tên đồ dùng

Giá tiền (đồng)

1

Bút máy

24 600

2

Vở học sinh

9 500

3

Cặp sách

90 000

4

Bộ thước kẻ

15 000

Với 100 000 đồng, có thể mua được cặp sách và đồ dùng nào?

A. Bút máy

B. Vở học sinh

C. Bộ thước kẻ

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: 90 000 + 9 500 = 99 500 (đồng)

Vì 99 500 đồng < 100 000 đồng nên với 100 000 đồng, ta có thể mua được cặp sách và vở học sinh.

Giải Toán lớp 4 trang 78 Bài 3: Tìm chữ số thích hợp.

Toán lớp 4 trang 78 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 78 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 78 Bài 4: Cào cào sẽ nhảy hai bước, mỗi bước nhảy qua hai đốt tre.

Toán lớp 4 trang 78 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Tính tổng các số ghi trên đốt tre mà cào cào sẽ nhảy đến.

Lời giải:

Cào cào sẽ nhảy qua các đốt tre sau: 43 250; 43 310; 43 370

Ta có: 43 250 + 43 310 + 43 370 = 86 560 + 43 370 = 129 930

Vậy tổng các số ghi trên đốt tre mà cào cào sẽ nhảy đến là 129 930.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số trang 75, 76, 77, 78 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75, 76 Bài 22 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75 Bài 1: Tính rồi tô màu đỏ vào trang giấy ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu vàng vào trang giấy ghi phép tính có kết quả bé nhất.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75, 76 Bài 22 Tiết 1 Kết nối tri thức

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75, 76 Bài 22 Tiết 1 Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

5 218 + 4 071

……………………..

……………………..

……………………..

53 728 + 6 251

……………………..

……………………..

……………………..

152 367 + 437 432

……………………..

……………………..

……………………..

360 738 + 582 352

……………………..

……………………..

……………………..

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75, 76 Bài 22 Tiết 1 Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75 Bài 3: Một trang web, trong ngày thứ nhất có 215 382 lượt truy cập, ngày thứ hai có nhiều hơn ngày thứ nhất 20 213 lượt truy cập. Hỏi:

a) Ngày thứ hai có bao nhiêu lượt truy cập vào trang web?

b) Cả hai ngày có bao nhiêu lượt truy cập vào trang web?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

a)

Ngày thứ hai có số lượt truy cập vào trang web là:

215 382 + 20 213 = 235 595 (lượt)

b)

Cả hai ngày có số lượt truy cập vào trang web là:

215 382 + 235 595 = 450 977 (lượt)

Đáp số: a) 235 595 lượt

b) 450 977 lượt

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 76

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 76 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Rô-bốt đang ở ô trung tâm của một bảng vuông như hình dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số

Ở mỗi bước, rô-bốt chỉ di chuyển đến những ô vuông có chung cạnh với ô vuông trước đó (tức là rô-bốt chỉ di chuyển theo hàng ngang hoặc cột dọc mà không di chuyển theo đường chéo) và không quay lại những ô đã đi qua.

Chẳng hạn, với cách đi theo đường mũi tên như trong hình vẽ trên, rô-bốt sẽ có được số 347 803.

Số lớn nhất có sáu chữ số mà rô-bốt có được nếu xuất phát từ ô trung tâm là …..

Số bé nhất có sáu chữ số mà rô-bốt có được nếu xuất phát từ ô trung tâm là …..

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất ở trên là …..

Lời giải

Số lớn nhất có sáu chữ số mà rô-bốt có được nếu xuất phát từ ô trung tâm là 453 120

Số bé nhất có sáu chữ số mà rô-bốt có được nếu xuất phát từ ô trung tâm là 120 322

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất ở trên là 555 442

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 77, 78 Bài 22 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 77

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 77 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

6 705 + 826

…………………

…………………

…………………

625 280 + 26 342

…………………

…………………

…………………

627 924 + 128 036

…………………

…………………

…………………

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 77, 78 Bài 22 Tiết 2 Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 77 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Giá tiền của một số đồ chơi được cho như bảng sau:

Giá tiền của một số đồ chơi được cho như bảng sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số

a) Với 100 000 đồng, có thể mua được xe buýt và đồ chơi nào?

A. Ô tô đua F1

B. Máy bay

C. Tàu thuỷ

b) Mua hai đồ chơi nào dưới đây hết nhiều tiền nhất

A. Ô tô đua F1 và máy bay.

B. Xe buýt và tàu thuỷ

C. Ô tô đua F1 và tàu thuỷ

Lời giải

a)

Đáp án đúng là: C

Ta có:

Mua xe buýt với ô tô đua F1: 73 000 + 35 000 = 108 000 (đồng)

Mua xe buýt với máy bay: 73 000 + 42 000 = 115 000 (đồng)

Mua xe buýt với tàu thủy: 73 000 + 20 000 = 93 000 (đồng)

Vậy với 100 000 đồng, có thể mua được xe buýt và tàu thủy

b)

Đáp án đúng là: B

Ta có:

Mua hai đồ chơi nào dưới đây hết nhiều tiền nhất

Ô tô đua F1 và máy bay: 35 000 + 42 000 = 77 000 (đồng)

Xe buýt và tàu thuỷ: 73 000 + 20 000 = 93 000 (đồng)

Ô tô đua F1 và tàu thuỷ: 35 000 + 20 000 = 55 000 (đồng)

So sánh các giá tiền: 55 000 < 77 000 < 93 000

Vậy mua xe buýt và tàu thủy hết nhiều tiền nhất.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 78

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 78 Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Lời giải

+25...4......2...6¯        29258 +3...1...257...47¯       96  30...

Lời giải

+25  042  4  216¯       29258 +39  16257  147¯       96  309

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 78 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Con chuột túi sẽ nhảy hai bước, mỗi bước nhảy qua hai bậc.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số

a) Chuột túi sẽ nhảy đến những bậc thang ghi số ……………………………………

b) Tổng các số thu được ở câu a là ………………………………………………….

Lời giải

a) Chuột túi sẽ nhảy đến những bậc thang ghi số: 25 400; 24 460

b) Tổng các số thu được ở câu a là 49 860.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Phép cộng các số tự nhiên lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép cộng các số tự nhiên lớp 4.

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Quy tắc: Muốn cộng hai số tự nhiên ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, …….

Ví dụ: Đặt tính rồi tính

a) 24 356 + 10 230

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 24 356 + 10 230 = 34 586

 

• 6 cộng 0 bằng 6, viết 6

• 5 cộng 3 bằng 8, viết 8

• 3 cộng 2 bằng 5, viết 5

• 4 cộng 0 bằng 4, viết 4

• 2 cộng 1 bằng 3, viết 3

b) 245 987 + 412 365

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy:

245 987 + 412 365 = 658 352

• 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1

• 8 cộng 6 bằng 14, thêm 1 bằng 15, viết 5, nhớ 1

• 9 cộng 3 bằng 12, thêm 1 bằng 13, viết 3, nhớ 1

• 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8

• 4 cộng 1 bằng 5, viết 5

• 2 cộng 4 bằng 6, viết 6

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 124 301 + 201 100

b) 321 421 + 56 341

c) 256 478 + 215 356

d) 125 987 + 68 123

Hướng dẫn giải:

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

 

Bài 2. Tính nhẩm

a) 300 000 + 200 000 + 400 000

b) 65 000 + 35 000 + 800 000

c) 130 000 + 270 000 + 300 000

Hướng dẫn giải:

a) 300 000 + 200 000 + 400 000

= 500 000 + 400 000

= 900 000

b) 65 000 + 35 000 + 800 000

= 100 000 + 800 000

c) 130 000 + 270 000 + 300 000

= 400 000 + 300 000

= 700 000

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện

a) 214 514 + 197 345 + 85 486 + 3 655

b) 98 154 + 321 124 + 1 846 + 78 876

c) 45 781 + 35 109 + 54 219 + 64 891

Hướng dẫn giải:

a) 214 514 + 197 345 + 85 486 + 3 655

= (214 514 + 85 486) + (197 345 + 3 655)

= 300 000 + 200 000

= 500 000

b) 98 154 + 321 124 + 1 846 + 78 876

= (98 154 + 1 846) + (321 124 + 78 876)

= 100 000 + 400 000

= 500 000

c) 45 781 + 35 109 + 54 219 + 64 891

= (45 781 + 54 219) + (35 109 + 64 891)

= 100 000 + 100 000

= 200 000

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) ………. - 124 000 = 200 000

b) ………. - 400 000 = 210 000

c) ………. - 356 145 = 145 023

d) ………. - 135 678 = 102 354

Hướng dẫn giải:

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

a) 324 000 - 124 000 = 200 000

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

b) 610 000 - 400 000 = 210 000

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

c) 501 168 - 356 145 = 145 023

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

d) 238 032 - 135 678 = 102 354

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 5. Nhà trường tổ chức hội chợ để gây quỹ ủng hộ “Trái tim cho em”. Lớp 6B vẽ một bức tranh và đem bán đấu giá với giá dự liến là 250 000 đồng. Bác Hùng trả cao hơn dự kiến 80 000 đồng. Bác Nam trả cao hơn bác Hùng 45 000 đồng và mua được bức tranh. Hỏi bức tranh được bán với giá bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Số tiền bác Hùng đấu giá là:

250 000 + 80 000 = 330 000 (đồng)

Bức tranh được bán với giá là:

330 000 + 45 000 = 375 000 (đồng)

Đáp số: 375 000 đồng

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Kết quả của phép tính 251 102 + 61 021 là:

A. 311 123

B. 212 123

C. 211 123

D. 312 123

Bài 2. Chọn ý đúng. Tổng của hai số hạng 120 345 và 320 102 là:

A. 440 307

B. 440 447

C. 340 447

D. 240 447

Bài 3. Chọn ý đúng. ……… - 23 450 = 356 012. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 379462

B. 379452

C. 389462

D. 38452

Bài 4. Đặt tính rồi tính

a) 120 324 + 561 201

b) 245 356 + 64 120

c) 340 216 + 268 976

d) 48 157 + 356 897

Bài 5. Tính nhẩm

a) 200 000 + 300 000 + 100 000

b) 42 000 + 58 000 + 200 000

c) 35 000 + 165 000 + 200 000

Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 254 124 + 45 876 + 312 024 + 87 976

b) 124 689 + 75 311 + 176 349 + 123 651

c) 98 768 + 246 301 + 201 232 + 53 699

Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) …………… - 245 102 = 215 987

b) …………… - 34 789 = 230 457

c) …………… - 123 345 = 234 120

d) …………… - 301 059 = 345 764

Bài 8. Bác Hoa mua một chiếc áo hết 246 000 đồng và một chiếc quần hết 350 000 đồng. Hỏi bác Hoa mua đồ hết bao nhiêu tiền?

Bài 9. Tính đến năm 2025, dân số của tỉnh Bắc Kạn là 313 905 người. Dân số của tỉnh Lai Châu nhiều hơn tỉnh Bắc Kạn là 146 291 người. Hỏi tỉnh Lai Châu có dân số là bao nhiêu người?

Bài 10. Xe thứ nhất chở được 14 210 kg gạo. Xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 6 231 kg gạo. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên