Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 44, 45, 46 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên trang 44, 45, 46 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 44, 45, 46 Tập 2)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 44, 45 Thực hành

Giải Toán lớp 4 trang 44 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 44 Bài 1: Số?

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 44, 45, 46 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 44, 45, 46 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 44 Bài 2: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số

14 : 7; 3 : 10; 9 : 8; 6 : 6

Lời giải:

Thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số lần lượt là:

147;310;98;66.

Giải Toán lớp 4 trang 45 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 45 Bài 3: Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (số bị chia và số chia lần lượt là tử số và mẫu số của phân số đó).

186;5010;1515;1224.

Lời giải:

Viết phân số dưới dạng thương của hai số tự nhiên lần lượt là:

18 : 6; 50 : 10; 15 : 15; 12 : 24

Toán lớp 4 trang 45, 46 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 45 Bài 1: Tính (theo mẫu).

Mẫu: 124 = 12 : 4 = 3

183;459;88;71.

Lời giải:

183 = 18 : 3 = 6

459 = 45 : 9 = 5

88 = 8 : 8 = 1

71 = 7 : 1 = 7

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 45 Bài 2: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1.

Mẫu: 6 = 61

5; 14; 327; 1; 0.

Lời giải:

Viết các số dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 là:

51;141;3271;11;01.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 45 Bài 3: Chọn phân số thích hợp với mỗi hình.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 44, 45, 46 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 44, 45, 46 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 46 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 46 Bài 4: Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Chia đều 1 cái bánh cho 3 bạn, mỗi bạn được 13 cái bánh.

b) Chia đều 3 cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được 53 cái bánh.

c) Mẫu số của một phân số luôn khác 0.

d) Có thể viết số 7 dưới dạng phân số theo nhiều cách:

71;142;213; ...

Lời giải:

Câu a) đúng.

Câu b) sai. Vì chia đều 3 cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được 35 cái bánh.

Câu c) đúng.

Câu d) đúng.

71=7: 1=7

142=14:2=7

213=21:3=7

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 46 Bài 5: Quan sát hình ảnh các đoạn thẳng được chia thành các phần có độ dài bằng nhau để viết các phân số thích hợp rồi nói theo mẫu.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 44, 45, 46 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) CK = 14 CD. Độ dài đoạn thẳng CK bằng 14 độ dài đoạn thẳng CD.

b) SV = 34 TV. Độ dài đoạn thẳng SV bằng 34 độ dài đoạn thẳng TV.

Toán lớp 4 trang 46 Vui học

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 46 Vui học: Số?

Từ trường học về nhà, bạn Sên đã bò được đến điểm A. Bạn Sên đã bò được .?. quãng đường.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 44, 45, 46 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Quãng đường từ trường về nhà được chia thành 7 phần bằng nhau. Bạn Sên đã bò được 5 phần.

Vậy bạn Sên đã bò được 57 quãng đường.

Toán lớp 4 trang 46 Thử thách

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 46 Thử thách: Quan sát biểu đồ bên, viết phân số biểu thị lượng nước uống của mỗi bạn trong một ngày:

An uống 75 l nước, Tú uống .?. l nước.

Lê uống .?. l nước, Hà uống .?. l nước.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên (trang 44, 45, 46 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Mỗi lít nước (cột số bên trái) được chia thành 5 phần bằng nhau.

An: 7 phần ⟶ An uống 75 l nước.

Tú: 8 phần ⟶ Tú uống 85 l nước.

Lê: 6 phần ⟶ Lê uống 65 l nước.

Hà: 9 phần ⟶ Hà uống 95 l nước.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Cùng học: Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK, viết phép tính tìm phần bánh mỗi bạn được chia: ……..

Viết vào chỗ chấm

Ví dụ 1: An, Hà, Lê, Tú tìm cách chia đều 3 cái bánh thành 4 phần bằng nhau. Mỗi bạn được bao nhiêu phần cái bánh?

3 : 4 = ?

Dùng giấy kẻ ô vuông, thể hiện chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Chân trời sáng tạo

3 : 4 = ......

Ví dụ 2:Chia đều 5 quả cam cho 4 bạn. Tìm phần cam mỗi bạn.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Chân trời sáng tạo

5 : 4 = ......

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số ……… mẫu số là ………...

Hướng dẫn giải

Đọc nội dung phần khởi động trong SGK, viết phép tính tìm phần bánh mỗi bạn được chia: 3 : 4 = 34

Ví dụ 1: An, Hà, Lê, Tú tìm cách chia đều 3 cái bánh thành 4 phần bằng nhau. Mỗi bạn được bao nhiêu phần cái bánh?

3 : 4 = 34

Dùng giấy kẻ ô vuông, thể hiện chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Chân trời sáng tạo

3 : 4 = 34

Ví dụ 2: Chia đều 5 quả cam cho 4 bạn. Tìm phần cam mỗi bạn.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Chân trời sáng tạo

5 : 4 = 54

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Thực hành 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Chân trời sáng tạo 1 : 4 = ......

b) Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Chân trời sáng tạo 1: 3 = ......

c) Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Chân trời sáng tạo 2 : 5 = ......

d) Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Chân trời sáng tạo 3 : 2 = ......

Hướng dẫn giải

a) Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Chân trời sáng tạo 1 : 4 = 14

b) Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Chân trời sáng tạo 1: 3 = 13

c) Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Chân trời sáng tạo 2 : 5 = 25

d) Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Chân trời sáng tạo 3 : 2 = 32

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Thực hành 2: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).

Mẫu:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Thực hành 3: Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu).

Mẫu:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Luyện tập 1: Tính theo mẫu.

Mẫu:

124= 12 : 4 = 3

183= ……………

459= ……………

88 = ……………

71= ……………

Hướng dẫn giải:

183 = 18 : 3 = 6

459 = 45 : 9 = 5

88 = 8 : 8 = 1

71 = 7 : 1 = 7

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Luyện tập 2: Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu).

Mẫu:

6 = 61

5 = ......

14 = ......

327 = ......

1 = ......

0 = ......

Hướng dẫn giải

6 = 61

5 = 51

14 = 141

327 = 3271

1 = 11

0 = 01

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Luyện tập 3: Nối mỗi hình với phân số thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56 Chân trời sáng tạo

Giải thích

Hình 1. Hình vẽ chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 5 phần nên phân số biểu thị là 55cái bánh.

Hình 2. Hình vẽ chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 8 phần nên phân số biểu thị là 85cái bánh.

Hình 3. Hình vẽ chia thành 8 phần bằng nhau, tô màu 5 phần nên phân số biểu thị là 58cái bánh.

Hình 4. Hình vẽ chia thành 8 phần bằng nhau, tô màu 8 phần nên phân số biểu thị là 88cái bánh.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 57

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Luyện tập 4: Đúng ghi đ, sai ghi s.

a) Chia đều 1 cái bánh bao cho 3 bạn, mỗi bạn 13 được cái bánh. Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Chân trời sáng tạo (ảnh 49)

b) Chia đều 3 cái cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được 53 cái bánh. Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Chân trời sáng tạo (ảnh 49)

c) Mẫu số của một phân số luôn khác 0. Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Chân trời sáng tạo (ảnh 49)

d) Có thể viết số 7 dưới dạng phân số theo nhiều cách 71, 142, 213, … Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Chân trời sáng tạo (ảnh 49)

Hướng dẫn giải

a) Chia đều 1 cái bánh bao cho 3 bạn, mỗi bạn 13 được cái bánh. Đ

b) Chia đều 3 cái cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được 53 cái bánh. S

Giải thích

Chia đều 3 cái cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn 35 được cái bánh

c) Mẫu số của một phân số luôn khác 0. Đ

d) Có thể viết số 7 dưới dạng phân số theo nhiều cách 71, 142, 213, … Đ

Giải thích

71 = 7 : 1 = 7; 142 = 14 : 2 = 7; 213 = 21 : 3 = 7 ,….

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Luyện tập 5: Quan sát hình ảnh các đoạn thẳng được chia thành các phần có độ dài bằng nhau để viết các phân số thích hợp và nói theo mẫu trong SGK.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Chân trời sáng tạo

CK = ...... CD SV = ...... TV

Hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Chân trời sáng tạo

CK = 14 CD SV = 34 TV

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Vui học: Quan sát tranh trong ảnh SGK và viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Bạn Sên đã bò được ...... quãng đường.

Hướng dẫn giải

Bạn Sên đã bò được 57 quãng đường.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Thử thách: Quan sát biểu đồ trong SGK và viết phân số biểu thị lượng nước uống của mỗi bạn trong một ngày vào chỗ chấm.

An uống 75 l nước, Tú uống ...... l nước,

Lê uống ...... l nước, Hà uống ...... l nước.

Hướng dẫn giải

An uống 75l nước, Tú uống 85l nước,

Lê uống 65l nước, Hà uống 95l nước.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Phân số và phép chia số tự nhiên lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phân số và phép chia số tự nhiên lớp 4.

Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

* Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Ví dụ: Chia 3 quả táo cho 4 bạn. Tìm phần táo của mỗi bạn

Chia mỗi quả táo thành 4 phần bằng nhau rồi chia cho mỗi bạn 1 phần

Phần táo của mỗi bạn là: 34

Biểu thị phần táo của mỗi bạn như hình vẽ sau:

Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Ví dụ:

5 : 4 = 54                   9 : 7 = 97                0 : 3 = 03                     4 : 11 = 411

* Mỗi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1

Ví dụ:

3 = 31                       7 = 71                     15 = 151                               59 = 591

II. Bài tập minh họa

Bài 1.

a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (nếu có thể)

5 : 3              4 : 9         s       7 : 8            3 : 3

11 : 19           21 : 19             6 : 0            0 : 8

b) Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên rồi tính

205; 366; 819; 63; 93; 279; 131307

Hướng dẫn giải:

a)

5 : 3 = 53                    4 : 9 = 49                7 : 8 = 78                    3 : 3 = 33

11 : 19 = 1119              21 : 19 = 2119          0 : 8 = 08

6 : 0 (không viết được vì số chia bằng 0)

b)

205 = 20 : 5 = 4         366 = 36 : 6 = 6        819 = 81 : 9 = 9         63 = 6 : 3 = 2

93 = 9 : 3 = 3             279 = 27 : 9 = 3       1313 = 13 : 13 = 1         07 = 0 : 7 = 0

Bài 2.

a) Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1

5; 6; 9; 15; 21; 57

b) Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 3

2; 6; 7; 1; 3; 5

Hướng dẫn giải:

a)

5 = 51                        6 = 61                     9 = 91

15 = 151                     21 = 211                  57 = 571

b)

2 = 63 (vì 6 : 3 = 2)                                   6 = 183 (vì 18 : 3 = 6)

7 = 213 (vì 21 : 3 = 7)                               1 = 33 (vì 3 : 3 = 1)    

3 = 93 (vì 9 : 3 = 3)                                   5 = 153 (vì 15 : 3 = 5)

Bài 3. Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) Chia đoạn thẳng AF thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (như hình vẽ)

Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

  AB = ………. AF                                    AC = ………. AF

  AD = ………. AF                                    BD = ………. AF

  AE = ………. AF                                    BE = ………. AF       

b) Nếu AF = 1 dm thì độ dài các đoạn thẳng AD, AE, BD, DF, BC, EF bằng mấy phần của 1 dm

  AD = ………. dm                                    AE = ………. dm       

  BD = ………. dm                                    DF = ………. dm       

  BC = ………. dm                                    EF = ………. dm       

Hướng dẫn giải:

a)

Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

AB = 15 AF (AB gồm 1 đoạn thẳng)          AC = 25 AF (AC gồm 2 đoạn thẳng)

  AD = 35 AF (AD gồm 3 đoạn thẳng)       BD = 25 AF (BD gồm 2 đoạn thẳng)

  AE = 45 AF (AE gồm 4 đoạn thẳng)       BE = 35 AF (BE gồm 3 đoạn thẳng)

b) Nếu AF = 1 dm thì độ dài các đoạn thẳng AD, AE, BD, DF, BC, EF bằng mấy phần của 1 dm

  AD = 35 dm             AE = 45 dm             BD = 25 dm                       

  DF = 15 dm             BC = 15 dm              EF = 15 dm                 

Bài 4. Chị Hoa chia đều 32 kg gạo vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Hướng dẫn giải:

Chị Hoa chia mỗi túi số gạo là:

32 : 5 = 325 (kg)

Đáp số: 325 kg

Bài 5. Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) Có 3 quả dứa cân nặng 4 kg. Vậy mỗi quả cân nặng ………. kg

b) Rót đều 3 lít mật ong vào 2 chai. Mỗi chai có ………. lít mật ong

c) Một mảnh đất có diện tích là 67 m2 chia thành 3 lô bằng nhau. Vậy mỗi lô đất có diện tích là ………. m2

d) Có 3 quả thanh long cân nặng là 1 kg. Vậy mỗi quả cân nặng ………. kg

e) Rót đều 5 lít dầu vào 4 can. Mỗi can có ………. lít dầu

Hướng dẫn giải:

a) Có 3 quả dứa cân nặng 4 kg. Vậy mỗi quả cân nặng 43 kg

b) Rót đều 3 lít mật ong vào 2 chai. Mỗi chai có 32 lít mật ong

c) Một mảnh đất có diện tích là 67 m2 chia thành 3 lô bằng nhau. Vậy mỗi lô đất có diện tích là 673 m2

d) Có 3 quả thanh long cân nặng là 1 kg. Vậy mỗi quả cân nặng 13 kg

e) Rót đều 5 lít dầu vào 4 can. Mỗi can có 54  lít dầu

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Khẳng định sau đúng hay sai? Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

  A. Đúng                                                  B. Sai

Bài 2. Viết thương của mỗi phép tính sau dưới dạng phân số

2 : 5            1 : 6            7 : 9          0 : 3

11 : 12         15 : 13        0 : 11           4 : 5

Bài 3. Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên rồi tính

164;  205;  426;  819;  012;  42

Bài 4. Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1

5; 7; 12; 54; 16; 2; 0; 25

Bài 5. Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 5

1; 5; 6; 7; 3; 10; 0

Bài 6. Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) Chia đoạn thẳng AE thành 4 đoạn thẳng bằng nhau (như hình vẽ)

Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

AC = ………. AE         AD = ………. AE              

BD = ………. AE         BE = ………. AE       

b) Nếu AE = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AB, BD, BE, AD bằng mấy phần của 1 m

AB = ………. m           BD = ………. m                 

BE = ………. m           AD = ………. m                 

Bài 7. Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) Rót 4 lít nước vào 5 chai. Mỗi chai có ……….. lít nước

b) Một tờ giấy có diện tích 2 dm2 chia thành 4 mảnh bằng nhau. Vậy mỗi mảnh giấy có diện tích là ………. dm2

c) Có 5 quả xoài như nhau cân nặng 4 kg. Mỗi quả xoài nặng ………. kg

d) Có 4 chai đựng được 3 lít mật ong. Mỗi chai đựng được ……….. lít mật ong

Bài 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Số 2 viết dưới dạng phân số có mẫu số bằng 3 là 32 Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
b) Có 2 chai đựng được 5 lít nước. Mỗi chai đựng được 52 lít nước Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
c) Có 8 yến gạo chia đều cho 5 hộ gia đình. Mỗi hộ gia đình được 85 kg  gạo Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)
d) Có 3 quả lê như nhau cân nặng 1 kg. Vậy mỗi quả nặng 13 kg Phân số và phép chia số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 9. Lan cắt một tấm vải dài 12 m thành 5 mảnh bằng nhau. Hỏi mỗi mảnh vải dài bao nhiêu mét?

Bài 10. Cô Hoa chia đều 15 lít dầu vào 8 can. Hỏi mỗi can chứa được bao nhiêu lít dầu?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên