Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính (trang 72, 73, 74, 75 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính trang 72, 73, 74, 75 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính (trang 72, 73, 74, 75 Tập 2)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 78: Ôn tập cuối năm - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 72 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 72 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 1: Làm theo mẫu.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính (trang 72, 73, 74, 75 Tập 2)

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính (trang 72, 73, 74, 75 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 2: Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là:

668 619 840 người.

a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020.

b) Trong số 668 619 840:

Lớp triệu gồm các chữ số nào?

Chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào?

Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là bao nhiêu?

c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn.

Lời giải:

a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020: Sáu trăm sáu mươi tám triệu sáu trăm mười chín nghìn tám trăm bốn mươi.

b) Trong số 668 619 840:

Lớp triệu gồm các chữ số: 6 và 8 (668)

Chữ số 4 thuộc: hàng chục, lớp đơn vị

Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là: tám triệu (8 000 000), tám trăm (800).

c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn: 668 620 000 người.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Trong dãy số tự nhiên, hai số tự liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.

b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.

c) 90; 100; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp.

Lời giải:

Câu a) đúng

Câu b) đúng (Nếu có số thật lớn, thêm 1 vào số đó sẽ được số lớn hơn).

Câu c) sai. (90 và 110 là hai số tròn chục, thực ra đây là ba số tròn chục).

Toán lớp 4 trang 72 Vui học

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Vui học: Tìm cà rốt giúp thỏ con.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính (trang 72, 73, 74, 75 Tập 2)

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính (trang 72, 73, 74, 75 Tập 2)

Toán lớp 4 trang 72 Thử thách

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Thử thách: Bạn Hà dùng 12 số vở của mình để tặng bạn. Hỏi:

a) Số vở của Hà có thể là số chẵn? Vì sao?

b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?

Lời giải:

a) 12× số vở = số vở : 2

Vậy số vở phải là số chia hết cho 2 ⟶ Số vở của Hà là số chẵn

b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hoặc số lẻ. Vì thương của bài toán chia hết cho 2 có thể là số chẵn hoặc số lẻ.

Ví dụ: 20 : 2 = 10 (với 10 là số chẵn)

30 : 2 = 15 (với 15 là số lẻ)

Toán lớp 4 trang 73, 74 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 73 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 73 Bài 4: Quan sát bảng sau.

Dân số năm 2019

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính (trang 72, 73, 74, 75 Tập 2)

a) Trong bốn thành phố, thành phố nào nhiều dân nhất, thành phố nào ít dân nhất?

b) Kể tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân.

Lời giải:

So sánh các số ta có: 351 456 < 1 134 310 < 8 053 663 < 8 993 082

a) Trong bốn thành phố, thành phố Hồ Chí Minh nhiều dân nhất (8 993 082 người), thành phố Huế ít dân nhất (351 456 người)

b) Bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân là: Thành phố Hồ Chí Minh; Thành phố Hà Nội; Thành phố Đà Nẵng; Thành phố Huế.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 73 Bài 5:

a) Có bao nhiêu số có một chữ số? Có hai chữ số?

b) Dùng cả năm chữ số 2, 5, 3, 0, 7 để viết:

- Số lớn nhất có năm chữ số.

- Số bé nhất có năm chữ số.

Lời giải:

a) Có 10 số có một chữ số (Từ 0 đến 9)

Có 90 số có hai chữ số (Từ 10 đến 99)

b) Dùng cả năm chữ số 2, 5, 3, 0, 7 để viết:

- Số lớn nhất có năm chữ số: 75 320.

- Số bé nhất có năm chữ số: 20 357.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 73 Bài 6: Thay .?. bằng chữ thích hợp.

a) a + b = .?. + a

a × b = b × .?.

(a + b) + c = a + (b + .?.)

(a × b) × c = a × (b × .?.)

a × (b + c) = a × b + a × .?.

b) Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính (trang 72, 73, 74, 75 Tập 2)

Lời giải:

a) a + b = b + a

a × b = b × a

(a + b) + c = a + (b + c)

(a × b) × c = a × (b × c)

a × (b + c) = a × b + a × c

b) Các phép tính có kết quả bằng 0 là: a – a; a × 0; 0 : a (a khác 0).

Các phép tính có kết quả bằng 1 là: a : a (a khác 0).

Các phép tính có kết quả bằng a là: a + 0; a – 0; a × 1; a : 1.

Giải Toán lớp 4 trang 74 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 7: Tính.

a)

47 000 + 8 000 + 3 000

250 000 – 5 × 10 000

20 × 3 × 5 × 7

b)

(3 075 – 75) : 3

8 × (700 + 300)

92 × 753 – 82 × 753

Lời giải:

a) 47 000 + 8 000 + 3 000

= (47 000 + 3 000) + 8 000

= 50 000 + 8 000

= 58 000

250 000 – 5 × 10 000

= 250 000 – 50 000

= 200 000

20 × 3 × 5 × 7

= (20 × 5) × (3 × 7)

= 100 × 21

= 2100

b) (3 075 – 75) : 3

= 3 000 : 3

= 1 000

8 × (700 + 300)

= 8 × 1 000

= 8 000

92 × 753 – 82 × 753

= 753 × (92 – 82)

= 753 × 10

= 7 530

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 8: Đặt tính rồi tính.

a) 25 432 + 1 938

b) 78 509 – 39 462

c) 714 × 53

d) 13 498 : 32

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính (trang 72, 73, 74, 75 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 9: Tính giá trị của các biểu thức.

a) 205 730 – 531 × 62

b) 7 368 : 24 × 84

c) 92 456 × (170 : 34 – 5)

Lời giải:

a) 205 730 – 531 × 62 = 205 730 – 32 922 = 172 808

b) 7 368 : 24 × 84 = 307 × 84 = 25 788

c) 92 456 × (170 : 34 – 5) = 92 456 × (5 – 5) = 92 456 × 0 = 0

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 10: Số?

a) .?. – 948 = 6 142

b) 162 : .?. = 27

c) 36 815 - .?. = 0

Lời giải:

Em cần nhớ các quy tắc để tìm thành phần chưa biết trong một phép tính:

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

a) 7090 – 948 = 6 142

b) 162 : 6 = 27

c) 36 815 – 36 815= 0

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 11: Nhà trường tổ chức cho học sinh khối lớp 4 đi du lịch bằng tàu hoả. Các bạn ngồi trên cả toa tàu được thiết kế có 2 dãy ghế, mỗi dãy ghế gồm 16 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 2 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4?

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính (trang 72, 73, 74, 75 Tập 2)

Lời giải:

Mỗi toa tàu có đủ chỗ ngồi cho số học sinh là:

2 × 16 × 2 = 64 (chỗ ngồi)

Để chở hết học sinh khối lớp 4 cần số toa tàu là:

175 : 64 = 2 (toa tàu) (dư 47 học sinh)

Vậy, cần phải có ít nhất 3 toa tàu tương tự mới có thể chở hết 175 học sinh khối lớp 4.

Toán lớp 4 trang 75 Thử thách

Giải Toán lớp 4 trang 75 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 75 Thử thách: Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính (trang 72, 73, 74, 75 Tập 2)

Với số tiền trên có thể mua được một chiếc xe đạp và một cái mũ bảo hiểm nào dưới đây?

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính (trang 72, 73, 74, 75 Tập 2)

Lời giải:

- Ta cộng tổng số tiền có trong hình:

500 000 + 200 000 + 100 000 + (50 000 × 3) + 20 000 + (10 000 × 3)

= 1 000 000 (đồng).

Vậy hình dưới có số tiền là 1 000 000 đồng (một triệu đồng)

- Với số tiền trên có thể mua được chiếc xe đạp và mũ bảo hiểm sau:

Cách 1: Tính tổng giá tiền xe đạp và mũ để so sánh với một triệu đồng

+ Xe đạp 749 000 đồng và mũ bảo hiểm 129 000 đồng

Vì tổng giá tiền của xe đạp và mũ bảo hiểm là:

749 000 + 129 000 = 878 000 (đồng) < 1 000 000 đồng

+ Xe đạp 849 000 đồng và mũ bảo hiểm 129 000 đồng

Vì tổng giá tiền của xe đạp và mũ bảo hiểm là:

849 000 + 129 000 = 978 000 (đồng) < 1 000 000 đồng

+ Xe đạp 749 000 đồng và mũ bảo hiểm 217 000 đồng

Vì tổng giá tiền của xe đạp và mũ bảo hiểm là:

749 000 + 217 000 = 966 000 (đồng) < 1 000 000 đồng

Cách 2: Ta có thể tư duy như sau:

Số tiền xa và tiền mũ bảo hiểm phải bé hơn 1 000 000 đồng.

Có các cách lựa chọn như sau:

+ Nếu mua xe 849 000 đồng

⟶ Gần 850 000 đồng

⟶ Còn khoảng 150 000 đồng để mua mũ bảo hiểm.

⟶ Chọn mũ bảo hiểm 129 000 đồng.

+ Nếu mua xe 912 000 đồng

⟶ Còn chưa tới 100 000 đồng

⟶ Không đủ tiền mua mũ bảo hiểm

(Giá mỗi cái mũ bảo hiểm đều lớn hơn 100 000 đồng)

+ Nếu mua xe 749 000 đồng

⟶ Gần 750 000 đồng

⟶ Còn khoảng 250 000 đồng để mua mũ bảo hiểm

⟶ Chọn mũ bảo hiểm 129 000 đồng hoặc 217 000 đồng.

Toán lớp 4 trang 75 Khám phá

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 75 Khám phá: Số?

Cá mặt trăng sống ở đại dương. Cá mặt trăng có thể dài tới 330 cm và nặng gần 2 tấn. Biết rằng số trứng cá cái đẻ mỗi lần gấp 3 lần số bé nhất trong các số tròn trăm triệu. Cá cái mỗi lần đẻ khoảng .?. trứng.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính (trang 72, 73, 74, 75 Tập 2)

Lời giải:

Số bé nhất trong các số tròn trăm triệu là: 100 000 000

Số trứng cá cái đẻ gấp 3 lần số tròn trăm triệu là:

100 000 000 × 3 = 300 000 000

Vậy, cá cái mỗi lần đẻ khoảng 300 000 000 trứng.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 92

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 92 Luyện tập 1: Làm theo mẫu.

Đọc số

Viết số

Viết số thành tổng

Năm mươi bảy nghìn

tám trăm chín mươi tư

57 894

50 000 + 7 000 + 800 + 90 + 4

Ba trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm linh bảy

……………

……………………………

……………………………

…………………………….

……………………………..

……………………………

415 901 276

…………………………

…………………………

…………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………

7 000 000 + 20 000 + 300 + 1

Hướng dẫn giải

Đọc số

Viết số

Viết số thành tổng

Năm mươi bảy nghìn

tám trăm chín mươi tư

57 894

50 000 + 7 000 + 800 + 94

Ba trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm linh bảy

325 607

300 000 + 20 000 + 5000 + 600 + 7

Bốn trăm mười lăm triệu chín trăm linh một nghìn hai trăm bảy mươi sáu

415 901 276

400 000 000 + 10 000 000 + 5 000 000

+ 900 000 + 1 000 + 200 + 70 + 6

Bảy triệu không trăm hai mươi nghìn ba trăm linh một

7 020 301

7 000 000 + 20 000 + 300 + 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 92 Luyện tập 2: Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm2020 là:

668 619 840 người.

a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020

b) Viết vào chỗ chấm.

Trong số 668 619 840:

Lớp triệu gồm các chữ số …………

Chữ số 4 thuộc hàng ……………….., lớp……………..

Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là:

……………………………………………………………………..

c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn thì được …………………………………..

Hướng dẫn giải

a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020: Sáu trăm sáu mươi tám triệu sáu trăm mười chín nghìn tám trăm bốn mươi
b) Viết vào chỗ chấm.

Trong số 668 619 840:

Lớp triệu gồm các chữ số 6 ; 6 ; 8

Chữ số 4 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.

Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là:

8 000 000; 800

c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn thì được

668 620 000

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 93

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 93 Luyện tập 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a)Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị…..

b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. …..

c) 90; 100; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp…..

Hướng dẫn giải

a)Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.Đ

b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. Đ

c) 90; 100; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp S

Giải thích: Vì 90, 110 là số tròn chục

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 93 Vui học: Vẽ mũi tên để giúp thỏ con tìm cà rốt.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 93 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 93 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 93 Thử thách: Bạn Hà dùng 12 số vở của mình để tặng bạn.

a) Số vở của Hà có thể là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?

b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn giải

a) Hà dùng 12 số vở của mình để tặng bạn nên số vở của Hà chia hết cho 2.

Vậy Số vở của Hà là số chẵn.

b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hoặc số lẻ.Vì cả số chẵn hay lẻ khi nhân với 2 đều cho kết quả là số chẵn.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 94

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 94 Luyện tập 4: Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.

a) Trong bốn thành phố, thành phố nhiều dân nhất là …………….., thành phố ít dân nhất là …………………

b) Viết tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân: ……………………………………………………………………………………….

Hướng dẫn giải

a) Trong bốn thành phố, thành phố nhiều dân nhất là Hồ Chí Minh, thành phố ít dân nhất là Huế

Giải thích: Do 351 456 < 1 134 310 < 8 053 663 < 8 993 082

b) Viết tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân:

Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Huế.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 94 Luyện tập 5: Số?

a) Có … số tự nhiên có một chữ số.

Có … số tự nhiên có hai chữ số.

b) Dùng cả năm chữ số 2, 5, 3, 0, 7 để viết:

- Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số: …………

- Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số: …………..

Hướng dẫn giải

a) Có 10 số tự nhiên có một chữ số.

Giải thích: Các số tự nhiên có một chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ,8, 9

90 số tự nhiên có hai chữ số.

Giải thích: Số các số tự nhiên có hai chữ số là (99 – 10) : 1 + 1 = 90 (số)

b) Dùng cả năm chữ số 2, 5, 3, 0, 7 để viết:

- Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số: 75 320

- Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số: 20 357

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 94 Luyện tập 6:

a) Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm.

a + b = ….. + a a × b = b × ……

(a + b) + c = a + (b + …) (a × b) × c = a × (b × …)

a × (b + c) = a × b + a × …

b) Nối phép tính với kết quả phù hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 94 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

a)

a + b = b + a a × b = b × a

(a + b) + c = a + (b + c) (a × b) × c = a × (b × c)

a × (b + c) = a × b + a × c

b) Nối phép tính với kết quả phù hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 94 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95 Luyện tập 7: T.nh

a) 47 000 + 8 000 + 3 000

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

b) (3 075 – 75) : 3

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

250 000 – 5 × 10 000

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

8 × (700 + 300)

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

20 × 3 × 5 × 7

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

92 × 753 – 82 × 753

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Hướng dẫn giải

a) 47 000 + 8 000 + 3 000

= (47 000 + 3 000) + 8 000

= 50 000 + 8 000

= 58 000

b) (3 075 – 75) : 3

= 3 000 : 3

= 1 000

250 000 – 5 × 10 000

= 250 000 – 50 000

= 200 000

8 × (700 + 300)

= 8 × 1000

= 8 000

20 × 3 × 5 × 7

= (3 × 7) × (20 × 5)

= 21 × 100

= 2 100

92 × 753 – 82 × 753

= (92 – 82) × 753

= 10 × 753

= 7 530

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95 Luyện tập 8: Đặt tính rồi tính.

a) 25 432 + 1 938

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

b) 78 509 – 39 462

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

c) 714 × 53

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

d) 13 498 : 32

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Luyện tập 9: Tính giá trị của các biểu thức.

a) 205 730 – 531 × 62

…………………………………

…………………………………

b) 7 368 : 24 × 84

…………………………………

…………………………………

c) 92 456 × (170 : 34 – 5)

…………………………………

…………………………………

…………………………………

Hướng dẫn giải

a) 205 730 – 531 × 62

= 205 730 – 32 922

= 172 808

b) 7 368 : 24 × 84

= 307 × 84

= 25 788

c) 92 456 × (170 : 34 – 5)

= 92 456 × (5 – 5)

= 92 456 × 0

= 0

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Luyện tập 10: Số?

a) …….– 948 = 6 142

b) 162 : ……… = 27

c) 36 815 – ……… = 0

Hướng dẫn giải

a) 7 090 – 948 = 6 142

Giải thích

6 142 + 948 = 7 090

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 7 090

b) 162 : 6 = 27

Giải thích

162 : 27 = 6

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 6

c) 36 815 – 36 815 = 0

Giải thích

36 815 – 0 = 36 815

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 36 815

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Luyện tập 11: Đọc bài toán trong SGK rồi giải

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn giải

Số chỗ ngồi trên mỗi toa tàu là:

2 × 16 × 2 = 64 (chỗ ngồi)

Ta có 175 : 64 = 2 (dư 47)

Nếu dùng hai toa tàu thì còn dư 47 học sinh.

Vậy cần ít nhất 3 toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Thử thách và khám phá: Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.

Thử thách

Có ………………. đồng.

Với số tiền trên, có thể mua được một chiếc xe màu ………. và một cái mũ bảo hiểm màu……………..

Hướng dẫn giải

1 000 000 đồng.

Giải thích

Trong hình có số tiền là:

500 000 + 200 000 + 100 000 + 50 000 × 3 + 20 000 + 10 000 × 3

= 1 000 000 (đồng)

Có thể lựa chọn một trong các phương án trả lời sau đây:

Với số tiền trên, có thể mua được một chiếc xe màu đen và một cái mũ bảo hiểm màu cam.

Với số tiền trên, có thể mua được một chiếc xe màu xanh và một cái mũ bảo hiểm màu cam.

Với số tiền trên, có thể mua được một chiếc xe màu xanh và một cái mũ bảo hiểm màu xanh nước biển.

Khám phá

Cá mặt trăng cái mỗi lần đẻ khoảng ……………… trứng

Hướng dẫn giải

Cá mặt trăng cái mỗi lần đẻ khoảng 300 000 000 trứng

Giải thích

Số bé nhất trong các số tròn trăm triệu 100 000 000.

Cá cái mỗi lần đẻ khoảng: 100 000 000 × 3 = 300 000 000 (trứng)

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 300 000 000.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên