Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 17: Yến, tạ, tấn (trang 56, 57, 58, 59)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 17: Yến, tạ, tấn trang 56, 57, 58, 59 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 17: Yến, tạ, tấn (trang 56, 57, 58, 59)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 17: Yến, tạ, tấn - Cô Nguyễn Thị Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 56, 57 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 trang 56

Giải Toán lớp 4 trang 56 Bài 1: Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi con vật.

Toán lớp 4 trang 56 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 56 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 57

Giải Toán lớp 4 trang 57 Bài 2: Số?

a) 2 yến = ..?.. kg

20 kg = ..?.. yến

b) 3 tạ = ..?.. kg

300 kg = ..?.. tạ

4 tạ = ..?.. yến

40 yến = ..?.. tạ

c) 2 tấn = ..?.. kg

2 000 kg = ..?.. tấn

3 tấn = ..?.. tạ

30 tạ = ..?.. tấn

Lời giải:

a) 2 yến = 20 kg

20 kg = 2 yến

b) 3 tạ = .300 kg

300 kg = 3 tạ

4 tạ = 40 yến

40 yến = 4 tạ

c) 2 tấn = 2 000 kg

2 000 kg = 2 tấn

3 tấn = 30 tạ

30 tạ = 3 tấn

Giải Toán lớp 4 trang 57 Bài 3: Tính

a) 45 tấn – 18 tấn

b) 17 tạ + 36 tạ

c) 25 yến × 4

d) 138 tấn : 3

Lời giải:

a) 45 tấn – 18 tấn = 27 tấn

b) 17 tạ + 36 tạ = 53 tạ

c) 25 yến × 4 = 100 yến

d) 138 tấn : 3 = 46 tấn

Giải Toán lớp 4 trang 57 Bài 4: Chọn câu trả lời đúng.

Có một con voi vừa chào đời ở vườn quốc gia. Bằng cách làm trong đến hàng chục, người quản lí nói voi con nặng khoảng 120 kg. Vậy trên thực tế, số đo nào dưới đây có thể là số đo cân nặng của voi con?

A. 1 tạ 3 yến

B. 1 tạ 17 kg

C. 1 tạ 2 kg

D. 1 tạ 9 kg

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

1 tạ 17 kg = 117 kg

Số 117 khi làm tròn đến chữ số hàng chục, ta làm tròn lên thành số 120

Toán lớp 4 trang 57, 58 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 57 Bài 1: Dựa vào thông tin và hình vẽ dưới đây, hãy xác định cân nặng của mỗi con vật. Biết rằng cân nặng của ba con vật đó là: 1 300 kg, 1 tấn và 2 tấn.

Toán lớp 4 trang 57 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Tê giác nặng hơn hươu cao cổ, Bò rừng nhẹ hơn hươu cao cổ nên trong ba con vật trên, Tê giác nặng nhất và bò rừng nhẹ nhất.

Vậy Tê giác nặng 2 tấn, Bò rừng nặng 1 tấn, Hươu cao cổ nặng 1 300 kg.

Giải Toán lớp 4 trang 58

Giải Toán lớp 4 trang 58 Bài 2: Số?

a) 4 yến 5 kg = ..?.. kg

b) 5 tạ 5 kg = ..?.. kg

c) 6 tấn 40 kg = ..?.. kg

d) 3 tạ 2 yến = ..?.. yến

e) 5 tấn 2 tạ = ..?.. tạ

g) 4 tấn 50 yến = ..?.. yến

Lời giải:

a) 4 yến 5 kg = 45 kg

b) 5 tạ 5 kg = 505 kg

c) 6 tấn 40 kg = 6 040 kg

d) 3 tạ 2 yến = 32 yến

e) 5 tấn 2 tạ = 52 tạ

g) 4 tấn 50 yến = 450 yến

Giải Toán lớp 4 trang 58 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.

Toán lớp 4 trang 58 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Rô – bốt chọn một trong ba ô cửa.

Sau mỗi ô cửa là một trong ba con vật: con dê trắng cân nặng 6 yến, con dê đen cân nặng 30 kg, con bò cân nặng 2 tạ.

Trong các câu dưới đây, câu nào đúng?

A. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn chắc chắn có con bò cân nặng 20 kg.

B. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn có thể có một con dê đen cân nặng 3 tạ.

C. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn có thể có một con dê trắng cân nặng 60 kg.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Đổi: 6 yến = 60 kg; 30 kg = 3 yến; 2 tạ = 200 kg

Như vậy phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn có thể có một con dê trắng cân nặng 60 kg

Giải Toán lớp 4 trang 58 Bài 4: Một chiếc xe chở được nhiều nhất 7 tạ hàng hoá. Biết trên xe đã có 300 kg na bở. Người ta muốn xếp thêm những thùng na dai lên xe, mỗi thùng cân nặng 5 kg. Hỏi trên chiếc xe đó có thể chở được thêm 90 thùng na dai hay không?

Lời giải:

90 thùng na dai cân nặng là:

90 × 5 = 450 (kg)

Khi đó tổng khối lượng na dai và na bở cân nặng là:

300 + 450 = 750 (kg)

Đổi: 7 tạ = 700 kg, do 750 kg > 700 kg nên trên chiếc xe đó không thể chở thêm được 90 thùng na dai.

Toán lớp 4 trang 59 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 59

Giải Toán lớp 4 trang 59 Bài 1: Số?

Biết tổng số cân nặng của chim cánh cụt bố và chim cánh cụt mẹ là 80 kg. Tổng cân nặng của chim cánh cụt bố, chim cánh cụt mẹ và chim cánh cụt con là 1 tạ.

Vậy cân nặng của chim cánh cụt con là .?. kg.

Lời giải:

Đổi 1 tạ = 100 kg

Cân nặng của chim cánh cụt con là:

100 – 80 = 20 (kg)

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 20.

Giải Toán lớp 4 trang 59 Bài 2: Tính

a) 124 tấn + 76 tấn

b) 365 yến – 199 yến

c) 20 tấn × 5

d) 2 400 tạ : 8

Lời giải:

a) 124 tấn + 76 tấn = 200 tấn

b) 365 yến – 199 yến = 166 yến

c) 20 tấn × 5 = 100 tấn

d) 2 400 tạ : 8 = 300 tạ

Giải Toán lớp 4 trang 59 Bài 3: Có 7 cây cầu như hình vẽ. Biết voi coi cân nặng 150 kg. Voi con không được đi qua cây cầu ghi số đo bé hơn cân nặng của nó. Hỏi voi con phải đi quan những cây cầu nào để đi từ bờ bên này sang bờ bên kia?

Toán lớp 4 trang 59 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Voi con đi qua nhưng cây cầu như hình vẽ dưới đây:

Toán lớp 4 trang 59 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 59 Bài 4: Có ba người cần vượt qua sông bằng một chiếc thuyền nhỏ. Thuyền chỉ chở được tối qua 1 tạ. Biết cân nặng của từng người là 52 kg, 50 kg và 45 kg. Hỏi ba người đó cần làm như thế nào để vượt qua sông?

Toán lớp 4 trang 59 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Đổi: 1 tạ = 100 kg

Vì thuyền chỉ chở được tối đa 100 kg nên ta có các cách sau để ba người vượt qua sông:

+ Cách 1: Chở lần lượt từng người vượt qua sông (vì 52 < 100, 50 < 100, 45 < 100)

+ Cách 2: Chở 2 trong ba người (nặng 52 kg và 45 kg hoặc 50 kg và 45 kg) vượt qua sông trước, chuyến thứ hai chở người còn lại.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 17: Yến, tạ, tấn:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 17: Yến, tạ, tấn

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 17: Yến, tạ, tấn trang 57, 58, 59 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 17: Yến, tạ, tấn

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57 Bài 17 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57 Bài 1: Nối mỗi con vật với số đo cân nặng thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 17: Yến, tạ, tấn

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 17: Yến, tạ, tấn

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 3 yến = ….. kg

b) 2 tạ = ….. kg

6 tạ = ….. yến

c) 8 tấn = ….. kg

23 tấn = ….. tạ

30 kg = ….. yến

200 kg = ….. tạ

60 yến = ….. tạ

8 000 kg = ….. tấn

6 tấn = ….. yến

Lời giải:

a) 3 yến = 30 kg

b) 2 tạ = 200 kg

6 tạ = 60 yến

c) 8 tấn = 8 000 kg

23 tấn = 230 tạ

30 kg = 3 yến

200 kg = 2 tạ

60 yến = 6 tạ

8 000 kg = 8 tấn

6 tấn = 600 yến

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57 Bài 3: Tính.

a) 25 tấn + 75 tấn = …………

c) 125 yến × 4 = …………

b) 100 tạ – 42 tạ = …………

d) 384 yến : 3 = …………

Lời giải:

a) 25 tấn + 75 tấn = 100 tấn

c) 125 yến × 4 = 500 yến

b) 100 tạ – 42 tạ = 58 tạ

d) 384 yến : 3 = 128 yến

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Một con hà mã nặng bằng tổng 2 tấn và một nửa cân nặng của nó. Hỏi con hà mã đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 300 kg

B. 3 000 kg

C. 400 kg

D. 4 000 kg

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Đổi: 2 tấn = 2 000 kg.

Con hà mã nặng bằng tổng 2 000 kg và một nửa cân nặng. Vậy con hà mã phải nặng 4 000 kg.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 58 Bài 17 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 58 Bài 1: Dựa vào câu chuyện dưới đây, xác định rồi viết cân nặng của mỗi con vật vào chỗ trống. Biết rằng cân nặng của 3 con vật đó là: 200 kg, 6 tạ và 5 tấn.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 17: Yến, tạ, tấn

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 17: Yến, tạ, tấn

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 58 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5 yến 5 kg = ….. kg

c) 4 tấn 60 kg = ….. kg

e) 7 tấn 3 tạ = ….. tạ

b) 8 tạ 20 kg = ….. kg

d) 3 tạ 17 yến = ….. yến

g) 3 tấn 70 yến = ….. yến

Lời giải:

a) 5 yến 5 kg = 55 kg

c) 4 tấn 60 kg = 4 060 kg

e) 7 tấn 3 tạ = 73 tạ

b) 8 tạ 20 kg = 820 kg

d) 3 tạ 17 yến = 47 yến

g) 3 tấn 70 yến = 370 yến

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 58 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.

Việt được xoay vòng quay may mắn để nhận một trong số ba món quà: 2 yến gạo nếp, 20 kg táo đỏ và 1 yến đậu đỏ.

A. Việt có thể nhận được 200 kg gạo nếp.

B. Việt chắc chắn nhận được 10 kg đậu đỏ.

C. Việt không thể nhận được 2 yến táo xanh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Đổi: 2 yến = 20 kg; 1 yến = 10 kg; 20 kg = 2 yến

Việt không thể nhận được 200 kg gạo nếp vì chỉ có 20 kg gạo nếp.

Việt có thể nhận được 10 kg đậu đỏ vì có thể sẽ quay vào gạo nếp hoặc táo đỏ

Việt không thể nhận được 2 yến táo xanh vì vòng quay chỉ có táo đỏ.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 58 Bài 4: Một chiếc xe chở được nhiều nhất 4 tạ hàng hoá. Người ta muốn xếp những thùng sách lên xe, mỗi thùng sách cân nặng 8 kg. Hỏi chiếc xe có thể chở được nhiều nhất bao nhiêu thùng sách như thế ?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Đổi: 4 tạ = 400 kg

Chiếc xe có thể chở được nhiều nhất số thùng sách là:

400 : 8 = 50 (thùng)

Đáp số: 50 thùng sách

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 59 Bài 17 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 59 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Tổng cân nặng của khỉ và ngựa vằn là 3 tạ 3 yến. Ngựa vằn nặng 295 kg.

Vậy khỉ nặng .......... kg

Lời giải:

Vậy khỉ nặng 35 kg

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 59 Bài 2: Tính

a) 215 tạ – 47 tạ = …..

c) 500 kg × 4 = …..

b) 150 yến + 75 yến = …..

d) 1 204 tấn : 4 = …..

Lời giải:

a) 215 tạ – 47 tạ = 204 tạ

c) 500 kg × 4 = 2 000 kg

b) 150 yến + 75 yến = 225 yến

d) 1 204 tấn : 4 = 301 tấn

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 59 Bài 3: Có 7 cây cầu A, B, C, D, E, G, H như hình vẽ.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 17: Yến, tạ, tấn

Biết bò nặng 225 kg. Bò chỉ được đi qua những cây cầu ghi số đo lớn hơn cân nặng của nó. Tô màu các cây cầu mà bò đi qua để đi từ bờ bên này sang bờ bên kia.

Lời giải:

Tô màu đỏ những chiếc cầu Bò có thể đi qua:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 17: Yến, tạ, tấn

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 59 Bài 4: Có bốn người cần vượt qua sông bằng một chiếc thuyền nhỏ. Thuyền chỉ chở được tối đa 1 tạ. Cân nặng của từng người là: 45 kg, 55 kg, 54 kg và 46 kg. Biết rằng thuyền nhỏ đó cần ít nhất một người chèo thuyền và cả bốn người đều biết chèo thuyền. Hỏi bốn người đó cần làm như thế nào để vượt qua sông ?

Cách làm:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Đổi: 1 tạ = 100 kg

Ta có:

45 + 55 = 100 kg

45 + 54 = 99 kg

45 + 46 = 91 kg

Vậy người nặng 45 kg sẽ chở lần lượt từng người còn lại qua sông để đảm bảo trên thuyền tổng cân nặng không quá 100 kg.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Yến, tạ, tấn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Yến, tạ, tấn lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Yến, tạ, tấn lớp 4.

Yến, tạ, tấn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Yến, tạ, tấn là các đơn vị đo khối lượng.

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta dùng các đơn vị: yến, tạ, tấn.

   Tấn   

   Tạ   

   Yến   

   Kg   

1 tấn = 10 tạ

   = 1 000 kg

1 tạ = 10 yến

   = 100 kg

1 yến = 10 kg

1 kg

Ví dụ:

Con gà nặng 2 kg.

Bao gạo nặng 1 yến.

Con trâu nặng 4 tạ.

Con tê giác có cân nặng 2 tấn.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Chọn cân nặng thích hợp với mỗi con vật.

Yến, tạ, tấn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải

Yến, tạ, tấn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 2. Số?

a) 3 yến = .?. kg

50 kg = .?. yến

4 yến 8 kg = .?. kg

b) 6 tạ = .?. kg

70 yến = .?. tạ

3 tạ 12 kg = .?. kg

c) 2 tấn = .?. yến

8 000 kg = .?. tấn

1 tấn 250 kg = .?. kg

Hướng dẫn giải

a) 3 yến = 30 kg

50 kg = 5 yến

4 yến 8 kg = 40 kg + 8 kg = 48 kg

b) 6 tạ = 600 kg

70 yến = 7 tạ

3 tạ 12 kg = 300 kg + 12 kg = 312 kg

c) 2 tấn = 200 yến

8 000 kg = 8 tấn

1 tấn 250 kg = 1 000 kg + 250 kg = 1 250 kg

Bài 3. Tính.

a) 3 255 yến + 1 535 yến

b) 8 756 yến – 2 283 yến

c) 316 tạ × 5

d) 392 tấn : 7

Hướng dẫn giải

a) 3 255 yến + 1 535 yến = 4 790 yến

b) 8 756 yến – 2 283 yến = 6 473 yến

c) 316 tạ × 5 = 1 580 tạ

d) 392 tấn : 7 = 56 tấn

Bài 4. Khối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).

Yến, tạ, tấn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hãy sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nhẹ đến nặng.

Hướng dẫn giải

Đổi khối lượng hàng hóa trên mỗi xe ra đơn vị ki-lô-gam.

Xe A. 320 yến = 3 200 kg

Xe B. 2 tấn 3 tạ = 2 000 kg + 300 kg = 2 300 kg

Xe C. 3 tấn = 3 000 kg

Xe D. 2 500 kg

So sánh và sắp xếp khối lượng hàng hóa vận chuyển trên mỗi xe theo thứ tự từ nhẹ đến nặng là:

2 300 kg, 2 500 kg, 3 000 kg, 3 200 kg

Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nhẹ đến nặng là:

Xe B, xe D, xe C, xe A.

Bài 5. Một chiếc xe chở được nhiều nhất 3 tạ hàng hoá. Biết trên xe đã có 250 kg dưa hấu. Người ta muốn xếp thêm những thùng xoài lên xe, mỗi thùng cân nặng 8 kg. Hỏi chiếc xe đó có thể chở được thêm 10 thùng xoài hay không?

Hướng dẫn giải

Bài giải

10 thùng xoài cân nặng là:

8 × 10 = 80 (kg)

Tổng khối lượng của dưa hấu và xoài là:

250 + 80 = 330 (kg)

Đổi: 3 tạ = 300 kg

Do 330 kg > 300 kg nên chiếc xe đó không thể chở thêm được 10 thùng xoài.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Các đơn vị tấn, tạ, yến, ki-lô-gam (kg) dùng để?

A.Đo chiều cao của vật    B. Đo khối lượng của vật

C.Đo chiều dài của vật    D. Đo diện tích của vật

Bài 2. Đơn vị đo khối lượng từ bé đến lớn là?

A.Ki-lô-gam, tạ, yến, tấn    B. Ki-lô-gam, yến, tấn, tạ

C.Ki-lô-gam, tấn, tạ, yến    D. Ki-lô-gam, yến, tạ, tấn

Bài 3.Con gà nặng khoảng bao nhiêu?

A.2 tấn       B. 2 kg       C. 2 tạ       D. 2 yến

Bài 4.Chọn bao gạo nặng nhất trong số các bao gạo có cân nặng sau:

A. Bao gạo có khối lượng 40 kg    B. Bao gạo có khối lượng 4 yến 5 kg

C. Bao gạo có khối lượng 5 yến    D. Bao gạo có khối lượng 54 kg

Bài 5.Mẹ đi chợ mua đồ, mẹ mua 1 quả dưa hấu 2 kg;1 kg thịt và 2 bao gạo, mỗi bao 1 yến. Hỏi số cân nặng của các đồmẹ đã mua là

A. 4yến       B. 5 kg       C. 22 kg       D. 23kg

Bài 6.Một chuyến cứu trợ đồng bào bị thiệt hại do lũ lụt có 14 tạ hàng. Và được thuê được hai xe, xe thứ nhất một chuyến có thể chở được 3 tạ hàng, xe thứ hai một chuyến có thể chở được 2 tạ hàng. Nếu với khối lượng như vậy cần bao nhiêu xe như xe thứ nhất và thứ hai để chở vừa đủ số hàng trên và sử dụng ít xe nhất có thể?

A.Cần 3 xe chở được 3 tạ, 3 xe chở được 2 tạ để đi 1 chuyến

B. Chỉ cần 5 xe chở được 3 tạ để đi 1 chuyến

C.Chỉ cần 7 xe cở được 2 tạ để đi 1 chuyến

D.Cần 4 xe 3 tạ và 1 xe 2 tạ để đi 1 chuyến

Bài 7. Số?

a) 5 yến = .?. kg

80 kg = .?. yến

3yến 9 kg = .?. kg

b) 2 tạ = .?. kg

40 yến = .?. tạ

1 tạ 34 kg = .?. kg

c) 4 tấn = .?. yến

6 000 kg = .?. tấn

2 tấn 365 kg = .?. kg

Bài 8. Tính.

a) 2 345 yến + 1 593 yến

b) 3 948 yến – 2 784 yến

c) 271 tạ × 6

d) 416 tấn : 8

Bài 9.Một cây cầu có lực chịu tải (hay sức chịu đựng) là 5 tấn. Một chiếc ô tô tải chở theo 4 tấn 12 tạ hàng. Hỏi chiếc ô tô đó có qua được cầu không?

Bài 10.Một chiếc cáp treo đi lên đỉnh núi có sức chịu nặng là 150kg. Gia đình An gồm 3 người muốn đi cáp treo. Bố An nặng 68 kg và nặng gấp đôi An, mẹ An nặng 52 kg. Hỏi gia đình An có thể đi cáp treo cùng lúc không?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên