Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (trang 31, 32 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị trang 31, 32 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (trang 31, 32)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Cô Nguyễn Thị Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 31 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 trang 31 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 31 Bài 1: Có 20 kg đường chia đều vào 10 túi. Hỏi 3 túi như vậy có bao nhiêu ki-lô-gam đuờng?

Lời giải

Tóm tắt

10 túi: 20 kg đường

3 túi: … kg đường?

Bài giải

Một túi có số ki-lô-gam đường là:

20 : 10 = 2 (kg)

3 túi như vậy có số ki-lô-gam đường là:

2 × 3 = 6 (kg)

Đáp số: 6 kg đường

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 31 Bài 2: Xếp đều 60 quả trứng vào 6 khay. Hỏi 4 khay trứng như vậy có bao nhiêu quả?

Lời giải

Tóm tắt

6 khay: 60 quả trứng

4 khay: … quả trứng?

Bài giải

Một khay trứng có số quả trứng là:

60 : 6 = 10 (quả)

4 khay trứng như vậy có số quả trứng là:

10 × 4 = 40 (quả)

Đáp số: 40 quả trứng

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 31 Bài 3: Số?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (trang 31, 32 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (trang 31, 32 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Toán lớp 4 trang 32 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 trang 32 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 32 Bài 1: Việt mua 5 chiếc thước đo góc cùng loại phải trả 40 000 đồng. Hỏi Mai có 24 000 đồng thì mua được máy chiếc thước đo góc loại đó?

Lời giải:

Tóm tắt

40 000 đồng: 5 chiếc thước

24 000 đồng: … chiếc thước?

Bài giải

Một chiếc thước đo góc có giá tiền là:

40 000 : 5 = 8 000 (đồng)

24 000 đồng mua được số chiếc thước đo góc là:

24 000 : 8 000 = 3 (chiếc)

Đáp số: 3 chiếc thước

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 32 Bài 2: 24 hộp sữa chua đóng đều được vào 6 vỉ. Hỏi 16 hộp sữa chua cùng loại sẽ đóng được mấy vỉ như vậy?

Lời giải:

Tóm tắt

24 hộp sữa chua: 6 vỉ

16 hộp sữa chua: … vỉ?

Bài giải

1 vỉ có số hộp sữa chua là:

24 : 6 = 4 (hộp)

16 hộp sữa chua đóng được số vỉ là:

16 : 4 = 4 (vỉ)

Đáp số: 4 vỉ

Toán lớp 4 trang 32 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 32 Bài 1: Trong phong trào "Đổi giấy lấy cây xanh", Việt đã đổi 9 kg giấy để được 3 cây. Hỏi Mai đổi 12 kg giấy cùng loại đó thì được mấy cây như vậy?

Lời giải:

Tóm tắt

9 kg giấy: 3 cây

12 kg giấy: … cây?

Bài giải

Đổi 1 cây cần số ki-lô-gam giấy là:

9 : 3 = 3 (kg)

12 kg giấy đổi được số cây là:

12 : 3 = 4 (cây)

Đáp số: 4 cây

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 32 Bài 2: Bạn Việt xếp 4 que tính để được một hình vuông có chu vi 60 cm. Dùng các que tính loại đó, bạn Mai xếp được các hính dưới đây (khoảng cách giữa các que tính là không đáng kể). Hỏi chu vi mỗi hình đó là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (trang 31, 32 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Một que tính có độ dài là:

60 : 4 = 15 (cm)

Chu vi hình tam giác là:

15 × 3 = 45 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

15 × 6 = 90 (cm)

Chu vi hình thang là:

15 × 7 = 105 (cm)

Đáp số: Hình tam giác: 45 cm

              Hình chữ nhật: 90 cm

              Hình thang: 105 cm

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị trang 34, 35, 36 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 34, 35 Bài 47 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 34

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Bài 1: Có 72 hộp sữa chua chia đều vào 12 vỉ. Hỏi 5 vỉ như vậy có bao nhiêu hộp sữa chua?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Mỗi vỉ có số hộp sữa chua là:

72 : 12 = 6 (hộp)

5 vỉ như vậy có số hộp sữa chua là:

6 × 5 = 30 (hộp)

Đáp số: 30 hộp sữa chua

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Bài 2: Mẹ cắm đều 54 bông hoa cúc vào 6 lọ và cắm đều 45 bông hoa hồng vào 9 lọ khác. Hỏi:

a) 5 lọ hoa cúc như vậy có bao nhiêu bông?

b) 4 lọ hoa hồng như vậy có bao nhiêu bông?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

a)

Mỗi lọ hoa cúc có số bông là:

54 : 6 = 9 (bông)

5 lọ hoa cúc như vậy có số bông là:

9 × 5 = 45 (bông)

Đáp số: 45 bông

b)

Mỗi lọ hoa hồng có số bông là:

45 : 9 = 5 (bông)

4 lọ hoa hồng có số bông là:

5 × 4 = 20 (bông)

Đáp số: 20 bông

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 35

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 3: Số?

a)

Số quyển vở

5

2

6

Số tiền mua (đồng)

42 500

   

b) Số tiền mua 6 quyển vở gấp …….. lần số tiền mua 2 quyển vở.

Lời giải

Số quyển vở

5

2

6

Số tiền mua (đồng)

42 500

17 000

51 000

b) Số tiền mua 6 quyển vở gấp 3 lần số tiền mua 2 quyển vở.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 35, 36 Bài 47 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 1: Mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả 100 000 đồng. Hỏi nếu mẹ có 125 000 đồng thì mua được mấy ki-lô-gam cam loại đó?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Giá tiền của 1 ki-lô-gam cam là:

100 000 : 4 = 25 000 (kg)

Nếu mẹ có 125 000 đồng thì mua được số ki-lô-gam cam là:

125 000 : 25 000 = 5 (kg)

Đáp số: 5 kg cam

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 2: Có 84 chiếc bánh được đóng đều vào 14 hộp. Hỏi 54 chiếc bánh cùng loại đó sẽ đóng được bao nhiêu hộp như vậy?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Mỗi hộp có số chiếc bánh là:

84 : 14 = 6 (chiếc)

54 chiếc bánh cùng loại đó sẽ đóng được vào số hộp là:

54 : 6 = 9 (hộp)

Đáp số: 9 hộp bánh

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 3: Từ một đoạn dây nhôm dài 52 cm, Việt gấp được một hình vuông (hình A). Hỏi nếu Mai muốn gấp một hình ngôi sao (hình B) thì phải dùng đoạn dây nhôm dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Biết độ dài cạnh hình vuông bằng độ dài cạnh ngôi sao.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Độ dài của một cạnh hình vuông là:

52 : 4 = 13 (cm)

Mai phải dùng đoạn dây nhôm dài là:

13 × 10 = 130 (cm)

Đáp số: 130 cm

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 36

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 36 Bài 4: Đội áo đỏ có 100 người xếp đều vào các hàng thì được 20 hàng.

a) Nếu đội áo xanh có 85 người cũng xếp hàng như đội áo đỏ thì được bao nhiêu hàng?

b) Đội áo vàng có số người nhiều hơn đội áo xanh là 50 người. Hỏi nếu cũng xếp hàng như đội áo đỏ thì đội áo vàng có số hàng nhiều hơn đội áo xanh bao nhiêu hàng?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

a)

Số người trong mỗi hàng là:

100 : 20 = 5 (người)

Số hàng của đội áo xanh là:

85 : 5 = 17  (hàng)

Đáp số: 17 hàng

b)

Đội áo vàng có số hàng nhiều hơn đội áo xanh là:

50 : 5 = 10 (hàng)

Đáp số: 10 hàng

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Bài toán liên quan đến rút về đơn vị lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Bài toán liên quan đến rút về đơn vị lớp 4.

Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

+ Bước 1: Rút về đơn vị - tức là tìm giá trị của 1 phần

+ Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần

Lưu ý: So sánh đơn vị ở bước 1 và đơn vị phải tìm:

- Nếu đơn vị ở bước 1 và đơn vị phải tìm khác nhau thì bước 2 sử dụng phép tính chia.

- Nếu đơn vị ở bước 1 và đơn vị phải tìm khác nhau thì bước 2 sử dụng phép tính nhân.

Ví dụ 1: Có 5 hộp bánh đựng được 60 cái bánh. Hỏi có 2 hộp bánh như thế đựng được bao nhiêu cái bánh?

5 hộp: 60 cái bánh

2 hộp: ….. cái bánh

+ Bước 1: Rút về đơn vị - Tìm số cái bánh ở mỗi hộp

Mỗi hộp có số bánh là:

60 : 5 = 12 (cái bánh)

+ Bước 2: Tìm số cái bánh có trong 2 hộp

Hai hộp có số bánh là:

12 × 2 = 24 (cái bánh)

Nhận thấy: Đơn vị của bước 1 là cái bánh, đơn vị cần tìm là cái bánh nên sử dụng phép tính nhân.

Ví dụ 2: Có 30 cái kẹo được đựng trong 5 túi. Hỏi 24 cái kẹo được đựng trong bao nhiêu túi?

30 cái kẹo: 5 túi

24 cái kẹo: …. Túi

+ Bước 1: Rút về đơn vị - Tìm số cái kẹo ở mỗi túi

Mỗi túi có số kẹo là:

30 : 5 = 6 (cái kẹo)

+ Bước 2: Tìm số cái bánh có trong 2 hộp

Số túi để đựng 24 cái kẹo là:

24 : 6 = 4 (túi kẹo)

Nhận thấy: Đơn vị của bước 1 là cái kẹo, đơn vị cần tìm là túi kẹo nên sử dụng phép tính chia.

II. Bài tập minh họa

Bài 1.

a) Bạn Hoa mua 5 hộp bút chì có tất cả 50 cái bút. Hỏi bạn Hoa mua mua 3 hộp bút chì như thế có bao nhiêu cái bút chì?

b) Đổ 72 lít mật ong vào 8 chai. Hỏi 5 chai như thế đựng được bao nhiêu lít mật ong?

Hướng dẫn giải:

a) Tóm tắt:

5 hộp: 50 cái bút chì

3 hộp: …. cái bút chì

  Bài giải  

  Mỗi hộp đựng được số bút chì là:  

  50 : 5 = 10 (cái bút chì)  

  3 hộp đựng được số bút chì là:  

  10 × 3 = 30 (cái bút chì)  

  Đáp số: 30 cái bút chì  

b) Tóm tắt:

8 chai : 72 lít mật ong

5 chai: …. lít mật ong

  Bài giải  

  Mỗi chai đựng được số lít mật ong là:  

  72 : 8 = 9 (lít)  

  5 chai đựng được số lít mật ong là:  

  9 × 5 = 45 (lít)  

  Đáp số: 45 lít mật ong  

Bài 2.

a) Có 6 bao gạo chứa tất cả 36 kg. Hỏi 54 kg gạo được đựng trong bao nhiêu bao?

b) Một cửa hàng có 160 quả lê mới nhập. Biết 3 thùng chứa được 24 quả. Hỏi số lê mới nhập của cửa hàng được để trong bao nhiêu thùng?

Hướng dẫn giải:

a) Tóm tắt:

36 kg gạo: 6 bao

54 kg gạo: … bao

  Bài giải  

  Mỗi bao đựng được số gạo là:  

  36 : 6 = 6 (kg)  

  Số bao đựng được 54 kg gạo là:  

  54 : 6 = 9 (bao)  

  Đáp số: 9 bao  

b) Tóm tắt:

24 quả: 3 thùng

160 quả: …thùng

  Bài giải  

  Mỗi thùng đựng được số lê là:  

  24 : 3 = 8 (quả lê)  

  Số thùng để đựng được 160 quả lê là:  

  160 : 8 = 20 (quả lê)  

  Đáp số: 20 quả lê  

Bài 3.

a) Bạn Hoa xếp 32 quyển truyện vào 4 ngăn tủ. Hỏi 3 ngăn tủ chứa được bao nhiêu quyển truyện?

b) Tuấn có 56 viên bi được đựng vào 8 hộp. Tuấn cho Bình 21 viên bi. Hỏi Tuấn đã cho Bình bao nhiêu hộp đựng bi?

Hướng dẫn giải:

a) Tóm tắt:

4 ngăn tủ: 32 quyển

3 ngăn tủ: … quyển

  Bài giải  

  Mỗi ngăn tủ đựng được số quyển truyện là:  

  32 : 4 = 8 (quyển)  

  3 ngăn tủ đựng được số quyển truyện là:  

  8 × 3 = 24 (quyển)  

  Đáp số: 24 quyển  

b) Tóm tắt:

8 hộp: 56 viên bi

… hộp: 21 viên bi

  Bài giải  

  Mỗi hộp đựng được số viên bi là:  

  56 : 8 = 7 (viên bi)  

  Tuấn cho Bình số hộp bi là;  

  21 : 7 = 3 (hộp)  

  Đáp số: 3 hộp  

Bài 4.

a) Bạn Dũng có 40 cái bút chì được đựng trong 8 hộp. Bạn Hùng có ít hơn Dũng 15 cái bút chì. Hỏi bạn Hùng có bao nhiêu hộp bút chì?

b) Bạn Mai có 20 viên kẹo đựng trong 4 hộp. Mai cho bạn Hoa 2 hộp. Hỏi bạn Mai cho bạn Hoa bao nhiêu viên kẹo?

Hướng dẫn giải:

a)

Bạn Hùng có số bút chì là:

40 - 15 = 25 (cái)

Mỗi hộp đựng được số bút chì là:

40 : 8 = 5 (cái)

Bạn Hùng có hộp bút chì là:

25 : 5 = 5 (hộp)

Đáp số: 5 hộp

b)

Mỗi hộp đựng được số viên kẹo là:

20 : 4 = 5 (viên kẹo)

Bạn Mai cho Hoa số viên kẹo là:

5 × 2 = 10 (viên kẹo)

Đáp số: 10 viên kẹo

Bài 5. Có hai xe chở gạo vào kho. Xe thứ nhất chở được 9 bao, xe thứ hai chở được 6 bao. Xe thứ nhất chở nhiểu hơn xe thứ hai 600 kg. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Hướng dẫn giải:

Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai số bao gạo là:

9 - 6 = 3 (bao)

Mỗi bao chứa được số ki-lô-gam gạo là:

600 : 3 = 200 (kg)

Xe thứ nhất chở được số ki-lô-gam gạo là:

200 × 9 = 1 800 (kg)

Xe thứ hai chở được số ki-lô-gam gạo là:

200 × 6 = 1 200 (kg)

Đáp số: Xe thứ nhất: 1 800 kg gạo

Xe thứ hai: 1 200 kg gạo

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Có 4 túi kẹo đựng 48 cái kẹo. Hỏi 3 túi kẹo đựng được bao nhiêu cái kẹo?

A. 42 cái kẹo

B. 36 cái kẹo

C. 30 cái kẹo

D. 40 cái kẹo

Bài 2. Chọn ý đúng. Có 54 quả trứng được đựng trong 9 vỉ. Hỏi 72 quả trứng được đựng trong bao nhiêu vỉ?

A. 12 vỉ trứng

B. 14 vỉ trứng

C. 10 vỉ trứng

D. 16 vỉ trứng

Bài 3. Có 6 chai dầu đựng tất cả 66 lít dầu. Hỏi 4 chai dầu đựng bao nhiêu lít dầu?

Bài 4. Có 720 kg gạo đựng đều vào 8 bao gạo. Hỏi 360 kg gạo được đựng đều vào bao nhiêu bao như thế?

Bài 5. Một hộp bút chì có 5 chiếc giá 30 nghìn đồng. Hỏi nếu mua 7 chiếc bút chì đó hết bao nhiêu tiền?

Bài 6. Có 1 200 quyển sách được xếp đều vào 5 giá sách. Hỏi 3 giá sách như thế có bao nhiêu quyển sách?

Bài 7. Có 630 quả đào được xếp vào 9 thùng. Hỏi 490 quả đào được xếp vào bao nhiêu thùng?

Bài 8. Một cửa hàng có 8 hộp bút chì như nhau đựng tất cả 96 cây bút chì. Cửa hàng đã bán hết 5 hộp. Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu cây bút chì?

Bài 9. Lớp 4A có 35 học sinh, lớp 4B có 30 học sinh. Hai lớp đều tham gia hoạt động quyên góp giấy vụn. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn? Biết lớp 4A quyên góp được nhiều hơn lớp 4B là 10 ki-lô-gam giấy vụn. (Mỗi học sinh quyên góp số ki-lô-gam giấy vụn giống nhau)

Bài 10. Cô giáo có 182 viên kẹo đựng đều trong các hộp, cô giáo lấy ra mỗi hộp 9 viên để chia cho các em, sau khi chia xong cô còn lại 92 viên kẹo. Hỏi lúc đầu cô giáo có bao nhiêu hộp kẹo?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên