Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung (trang 116, 117, 118 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 73: Ôn tập chung trang 116, 117, 118 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung (trang 116, 117, 118 Tập 2)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 73: Ôn tập chung - Cô Nguyễn Thị Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 116 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 116 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 116 Bài 1: Viết số, đọc số (theo mẫu).

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung (trang 116, 117, 118 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung (trang 116, 117, 118 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 116 Bài 2: Đặt tính rồi tính

2 667 + 3 825

8 247 – 4 516

324 × 14

74 165 : 5

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung (trang 116, 117, 118 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 116 Bài 3: Sắp xếp các số 3 142; 2 413; 2 431; 3 421

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải:

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 2 413; 2 431; 3 142; 3 421

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 3 421; 3 142; 2 431; 2 413

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 116 Bài 4: Trong ba ngày, mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải lần lượt là: 45 m, 38 m, 52 m. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Lời giải:

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

(45 + 38 + 52) : 3 = 45 (m)

Đáp số: 45 mét vải

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 116 Bài 5: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 15 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.

Lời giải:

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

15 × 2 = 30 (m)

Chu vi mảnh đất đó là:

(30 + 15) × 2 = 90 (m)

Diện tích mảnh đất đó là:

30 × 15 = 450 (m2)

Đáp số: Chu vi: 90 m; Diện tích: 450 m2

Toán lớp 4 trang 117 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 117 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 117 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.

Hình nào dưới đây đã tô màu 35 hình đóToán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung (trang 116, 117, 118 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Hình A đã tô màu 25 của hình.

Hình B đã tô màu 34 của hình.

Hình C đã tô màu 38 của hình.

Hình D đã tô màu 35 của hình.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 117 Bài 2: Rút gọn các phân số: 1525; 2428; 1833; 1236

Lời giải:

1525=15:525:5=35

2428=24:428:4=67

1833=18:333:3=611

1236=12:1236:12=13

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 117 Bài 3: Tính.

a) 35+725

b) 8111933

c) 1621×35

d) 1441:79

Lời giải:

a) 35+725=1525+725=2225

b) 8111933=24331933=533

c) 1621×35=16×321×5=16×37×3×5=1635

d) 1441:79=1441×97=7×2×941×7=1841

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 117 Bài 4: Có 30 bạn tham gia đội văn nghệ của trường. Trong đó, số bạn nam hơn số bạn nữ là 4 bạn. Hỏi đội văn nghệ đó có bao nhiêu bạn nam, bao nhiều bạn nữ?

Lời giải:

Đội văn nghệ đó có số bạn nam là:

(30 + 4) : 2 = 17 (bạn)

Đội văn nghệ đó có số bạn nữ là:

17 – 4 = 13 (bạn)

Đáp số: Nam: 17 bạn; Nữ: 13 bạn.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 117 Bài 5: Một kho có 31 tấn 5 tạ muối. Người ta chuyển muối từ kho lên miền núi, đợt Một chuyển được 25 số muối trong kho, đợt Hai chuyển được 37 số muối trong kho. Hỏi cả hai đợt chuyển được bao nhiêu tạ muối?

Lời giải:

Đổi: 31 tấn 5 tạ = 315 tạ

Cả hai đợt chuyển được số tạ muối là:

315 × (25 + 37) = 261 (tạ)

Đáp số: 261 tạ muối

Toán lớp 4 trang 117, 118 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 117 Bài 1: Đặt tính rồi tính

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung (trang 116, 117, 118 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung (trang 116, 117, 118 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 118 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 118 Bài 2: Cho biểu đồ sau:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung (trang 116, 117, 118 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Dựa vào biểu đồ, hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

b) Trung bình mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

c) Đội đồng diễn nào có số người tham gia nhiều nhất, đội nào có số người tham gia ít nhất? Hai đội đó hơn kém nhau bao nhiêu người?

Lời giải:

a) Đội Một có 120 người tham gia

Đội Hai có 140 người tham gia

Đội Ba có 100 người tham gia

b) Trung bình mỗi đội có số người tham gia đồng diễn là:

(120 + 140 + 100) : 3 = 120 (người)

c) Đội Hai có số người tham gia nhiều nhất, đội Ba có số người tham gia ít nhất.

Đội Hai hơn Đội Ba số người là:

140 – 100 = 40 (người)

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 118 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.

Cùng đi một quãng đường, ô tô màu đỏ đi hết 15 giờ. ô tô màu xanh đi hết 780 giây, ô tô màu đen đi hết 16 giờ, ô tô màu trắng đi hết 11 phút. Hỏi ô tô nào đi hết nhiều thời gian nhất?

A. Ô tô màu đỏ

B. Ô tô màu xanh

C. Ô tô màu đen

D. Ô tô màu trắng

Lời giải:

15 giờ = 12 phút

780 giây = 13 phút

16 giờ = 10 phút

Do đó: 16 giờ < 11 phút < 15 giờ < 780 giây

Vậy ô tô mày xanh đi hết nhiều thời gian nhất.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 118 Bài 4: Cho hình chữ nhật ABCD và hình thoi MNPQ (như hình bên). Hãy nêu các cặp cạnh vuông góc và các cặp cạnh song song trong mỗi hình đó.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung (trang 116, 117, 118 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Các cặp cạnh vuông góc: AB và AD, BA và BC, CB và CD, DA và DC

Các cặp cạnh song song: AB và CD, AD và BC, MN và PQ, NP và MQ.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 118 Bài 5: Trong thùng có 100 l dầu, Người ta lấy 25 số lít dầu trong thùng rót đều ra 8 cái can. Hỏi 3 can như vậy có bao nhiêu lít dầu?

Lời giải:

Người ta lấy ra số lít dầu là:

100 × 25 = 40 (lít)

Mỗi can có số lít dầu là:

40 : 8 = 5 (lít)

3 can như vậy có số lít dầu là:

5 × 3 = 15 (lít)

Đáp số: 15 lít dầu.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 73: Ôn tập chung:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 73: Ôn tập chung trang 122, 123, 124, 125, 126, 127 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 122, 123 Bài 73 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 122

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 122 Bài 1: Viết, đọc số (theo mẫu):

Số gồm có

Viết số

Đọc số

5 triệu, 1 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm và 5 đơn vị

5 137 605

năm triệu một trăm ba mươi bảy nghìn sáu trăm linh năm

3 chục nghìn, 7 nghìn, 7 chục và 1 đơn vị

   

2 triệu, 5 chục nghìn, 8 trăm, 3 chục và 9 đơn vị

   

8 nghìn, 5 trăm, 6 chục và 1 đơn vị

   

Lời giải

Số gồm có

Viết số

Đọc số

5 triệu, 1 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm và 5 đơn vị

5 137 605

năm triệu một trăm ba mươi bảy nghìn sáu trăm linh năm

3 chục nghìn, 7 nghìn, 7 chục và 1 đơn vị

37 071

ba mươi bảy nghìn không trăm bảy mươi mốt

2 triệu, 5 chục nghìn, 8 trăm, 3 chục và 9 đơn vị

2 050 839

hai triệu không trăm năm mươi nghìn tám trăm ba mươi chín

8 nghìn, 5 trăm, 6 chục và 1 đơn vị

8 561

tám nghìn năm trăm sáu mươi mốt

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 122 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

12 667 + 30 825

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

89 162 – 8 407

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

2 824 × 23

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

20 710 : 5

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 123

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 123 Bài 3: Viết các số 4 253; 3 524; 3 542; 4 532:

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn ....................................................................

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé ....................................................................

Lời giải

a) Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 3 524; 3 542; 4 253; 4 532

b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 4 532; 4 253; 3 542; 3 524

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 123 Bài 4: Trong ba ngày, mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường lần lượt là 52 kg, 45 kg, 59 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Lời giải

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:

(52 + 45 + 59) : 3 = 52 (kg)

Đáp số: 52 kg đường

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 123 Bài 5: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó.

Lời giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

54 : 3 = 18 (m)

Chu vi hình chữ nhật là:

(54 + 18) × 2 = 144 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

54 × 18 = 972 (m2)

Đáp số: chu vi: 144 m; diện tích 972 m2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 124 Bài 73 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 124 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hình nào dưới đây đã tô màu 3838 hình đó?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta thấy hình C có 8 phần bằng nhau, có 3 phần được tô màu.

Vậy đã tô màu 38 hình C

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 124 Bài 2: Rút gọn các phân số.

1535=............................

2436=............................

2745=............................

75100=............................

Lời giải

1535=15:535:5=37

2436=24:1236:12=23

2745=27:945:9=35

75100=75:25100:25=34

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 124 Bài 3: Tính.

a) 47+821=............................

c) 1639×135=............................

b) 916748=............................

d) 2533:2527=............................

Lời giải

a) 47+821=1221+821=2021

c) 1639×135=16×1313×3×5=1615

b) 916748=2748748=2048=512

d) 2533:2527=2533×2725=25×9×33×11×25=911

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 124 Bài 4: Có 45 bạn tham gia lớp học bơi. Trong đó, số bạn nam hơn số bạn nữ là 7 bạn. Hỏi lớp học bơi đó có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Số bạn nam tham gia lớp học bơi là:

(45 + 7) : 2 = 26 (bạn)

Số bạn nữ tham gia lớp học bơi là:

26 – 7 = 19 (bạn)

Đáp số: nam: 26 bạn; nữ: 19 bạn

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 124 Bài 5: Việt đo chiều dài mặt bàn được 1 m 20 cm. Biết chiều rộng mặt bàn bằng 23 chiều dài mặt bàn. Hỏi chu vi mặt bàn đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Đổi 1 m 20 cm = 120 cm

Chiều rộng mặt bàn là:

120×23=80 (cm)

Chu vi mặt bàn đó là:

(120 + 80) × 2 = 400 (cm)

Đáp số: 400 cm

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 125, 126, 127 Bài 73 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 125

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 125 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

45 278 + 37 305

.........................

.........................

.........................

82 405 – 37 284

.........................

.........................

.........................

51 605 × 4

.........................

.........................

.........................

7 224 : 24

.........................

.........................

.........................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 125 Bài 2: Biểu đồ sau cho biết số người tham gia đồng diễn của bốn đội trong một hội thao.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung

Dựa vào biểu đồ, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.

a) Mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

b) Trung bình mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

c) Hai đội nào có số người tham gia đồng diễn bằng nhau?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

d) Hai đội nào có số người tham gia đồng diễn hơn kém nhau 40 người?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Lời giải

a) Mỗi đội có số người tham gia đồng diễn là:

Đội Một có 120 người tham gia đồng diễn

Đội Hai có 140 người tham gia đồng diễn

Đội Ba có 100 người tham gia đồng diễn

Đội Bốn có 120 người tham gia đồng diễn

b) Trung bình mỗi đội có số người tham gia đồng diễn là:

(120 + 140 + 100 + 120) : 4 = 120 (người)

c) Đội Một và đội Bốn có số người tham gia đồng diễn bằng nhau.

d) Hai đội có số người tham gia đồng diễn hơn kém nhau 40 người là: đội Hai và đội Ba.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 126

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 126 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Cùng đi một quãng đường, ô tô màu đỏ đi hết 23 giờ, ô tô màu xanh đi hết 2 400 giây, ô tô màu đen đi hết 712 giờ, ô tô màu trắng đi hết 42 phút. Hỏi ô tô nào đi hết ít thời gian nhất?

A. Ô tô màu đỏB. Ô tô màu xanh

C. Ô tô màu đenD. Ô tô màu trắng

Lời giải

Đáp án đúng là: C

23 giờ = 40 phút

2 400 giây = 40 phút

712 giờ = 35 phút

Ta có: 35 phút < 40 phút < 42 phút

Vậy ô tô màu đen đi hết ít thời gian nhất.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 126 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Cho ABCD là hình vuông, MNPQ là hình thoi, AEQM và MNGB là hai hình bình hành. Bốn hình đó tạo thành hình H.

Trong hình H có:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung

a) Hai đoạn thẳng vuông góc với nhau là:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

b) Các đoạn thẳng bằng đoạn thẳng AE là:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

c) Các đoạn thẳng song song với đoạn thẳng AB là:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Lời giải

a) Hai đoạn thẳng vuông góc với nhau là: DA và AB; AB và BC; BC và CD; CD và DA

b) Các đoạn thẳng bằng đoạn thẳng AE là: MQ, MN, BG

c) Các đoạn thẳng song song với đoạn thẳng AB là: DC, EQ, NG

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 127

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 127 Bài 5: Trong thùng có 128 cái bánh. Người ta lấy ra 34 số cái bánh trong thùng để chia đều vào 4 hộp. Hỏi 16 hộp như vậy có bao nhiêu cái bánh?

Lời giải

Số cái bánh ở 4 hộp là:

128×34=96 (cái)

Số cái bánh ở mỗi hộp là:

96 : 4 = 24  (cái)

Số cái bánh ở 16 hộp là:

24 × 16 = 384 (cái)

Đáp số: 384 cái bánh

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên